I/ Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu( HS trả lời1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
- HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học của sách tiếng việt 5, tập 1( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 100 chữ/ phút. Biết đọc diễ cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 -3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính cơ bản của bài thơ bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giời tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu SGK.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL để HS bốc thăm.
- Phiếu giao việc cho bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
28 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1416 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Tập đọc ôn tập và kiểm tra giữa kì I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Ngày soạn: 26/10/09
Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Dặn dò đầu tuần
______________________________________
Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra giữa kì I ( Tiết1 )
I/ Mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu( HS trả lời1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
- HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học của sách tiếng việt 5, tập 1( phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 100 chữ/ phút. Biết đọc diễ cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 -3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính cơ bản của bài thơ bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giời tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu SGK.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL để HS bốc thăm.
Phiếu giao việc cho bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Tổ chức
2.Kiểm tra
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:.
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
*- Nội dung
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm
-Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV phát phiếu thảo luận.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Mời 2 HS đọc lại .
- HS thảo luận nhóm theo ND phiếu học tập.
-Đai diện nhóm trình bày.
* Bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9:
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung
Việt Nam tổ quốc em
Sắc màu em yêu
Phạm Đình Ân
Em yêu tất cả các sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam.
Cánh chim hoà bình
Bài ca về trái đất
Định Hải
Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh.
Ê-mi-li con ..
Tố Hữu
Chú mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Con người với thiên nhiên
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
Quang Huy
Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.
Trước cổng trời
Nguyễn Đình ảnh
Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao.
4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
_________________________________________
Toán
Tiết46: Luyện tập chung
A. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
-Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
-So sánh số đo dộ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
-Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị hoặc tỉ số.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. Tổ chức
II. -Kiểm tra bài cũ:
Nêu cách đọc viết số thập phân?
III.Bài mới:
a)-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b)-Luyện tập:
*Bài tập 1 (48): Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (49)
- 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS nêu kết quả.
-HS khác nhận xét.
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (49)
- 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài.
*Bài tập 4 (49):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
12,7
0,65
2,005
0,008
*Kết quả:
Ta có: 11,020km = 11,02km
11km 20m = 11,02km
11020m = 11,02km
Như vậy, các số đo độ dài nêu ở phần b, c, d đều bằng 11,02km.
*Kết quả:
4,85m
7,2km2
Bài giải:
*Cách 1: Giá tiền mỗi bộ đồ dùng học toán là:
180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là:
15 000 x 36 = 540 000 (đồng)
Đáp số: 540 000 đồng.
*Cách 2: 36 hộp gấp 12 hộp số lần là:
36 : 12 = 3 (lần)
Số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là:
180 000 x 3 = 540 000 (đồng)
Đáp số: 540 000 đồng.
IV.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
___________________________________________
Đạo đức
Tiết10 : Tình bạn (tiết 2)
A. Mục tiêu:
Học song bài này, HS biết:
-Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
-Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
-Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
B. Đồ dùng dạy học:
-Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I. Tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
III. Bài mới:
*- Giới thiệu bài. GV bắt nhịp cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
- Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập1, SGK).
*Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai.
* Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ:
+Nhóm 1: tình huống bạn vứt rác không đúng nơi quy định.
+Nhóm 2: tình huống bạn quay cóp trong giờ kiểm tra.
+Nhóm 3: tình huống bạn làm việc riêng trong giờ học.
+Nhóm 4: tình huống bạn ăn quà vặt.
-Cho các nhóm thảo luận để đóng vai theo các tình huống trên.
-Mời các nhóm lên đóng vai.
-Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không?
-Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không?
-Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp)? Vì sao?
-GV kết luận:
-HS chú ý lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm lần lượt lên đóng vai.
-Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi.
-Hoạt động 2: Tự liên hệ
*Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè.
*Cách tiến hành: -Cho HS tự liên hệ, sau đó trao đổi với bạn ngồi cạnh.
-Mời một số HS trình bày trước lớp
-GV khen HS và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.
-Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn đẹp.
*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành:
-Cho HS đọc, kể, hát…trong nhóm.
-Mời Đại diện các nhóm trình bày.
-GV giới thiệu thêm cho HS một số câu chuyện, bài hát, bài thơ…
IV. Củng cố dặn dò
-Tóm tắt nội dung
-Nhận xét giờ học
_______________________________________________________
Lịch sử
Tiết 10: Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập
A. Mục tiêu:
Học song bài này học sinh biết:
Ngày 2- 9 năm 1945, tại quảng trường Ba đình Hà Nội , Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã đọc Tuyên Ngôn Độc Lập.
Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
Ngày 2-9- 1945 trở thành ngày Quốc khánh nước ta.
B. Đồ dùng dạy học:
Hình trong SGK.
ảnh tư liệu khác( nếu có).
Phiếu học tập của học sinh
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới
*-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của bài học.
*-Nội dung
a) Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm)
*Diễn biến:
-Cho HS đọc từ đầu đến Tuyên ngôn độc lập
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+Em hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập?
+Em có nhận xét gì về quang cảnh ngày 2-9-1945 ở Hà Nội?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
b) Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
*Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập:
-Mời 1 HS đọc từ Hỡi đồng bào cho đến độc lập ấy.
-Nêu nội dung của bản tuyên ngôn độc lập?
-Cuối bản tuyên ngôn độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì?
-HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
c) Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm)
*ý nghĩa của sự kiện ngày 2-9-1945:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Nêu ý nghĩa của sự kiện ngày 2-9-1945?
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi KQ vào bảng nhóm, sau đó đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét tuyên dương nhóm thảo luận tốt
*Diễn biến:
-Ngày 2-9-1945, Hà Nội tưng bừng cờ hoa. Nhân dân nô nức tiến về Quảng trường Ba Đình.
-Đúng 14 giờ Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.
*Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập:
Bản Tuyên ngôn Độc lập đã:
-Khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam.
-Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do độc lập ấy.
*ý nghĩa:
Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
IV.Củng cố, dăn dò:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ. GV nhận xét giờ học
_________________________________________________________________
Ngày soạn:27/10/09
Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2009
Mĩ thuật
(GV bộ môn soạn giảng)
_______________________________________
Toán
Tiết47: Kiểm tra định kì (giữa học kì I)
A. Mục tiêu :
Kiểm tra học sinh về:
-Nhân chia 2 phân số,chuyển hỗn số thành phân số,so sánh số đo diện tích.
-Giải toán dạng tìm trung bình cộng.
B.Đồ dùng dạy học
Đề bài – giấy kiểm tra
C. Các hoạt động dạy học:
I..Tổ chức:
II.Kiểm tra:
III.Bài mới
-Thời gian 40 phút
-GV phát đề, HS làm bài.
Đề bài
Phần 1: Khoanh vào trước câu trả lời đúng.
1.Số “mười phảy bốn mươi hai” viết như sau.
A.107,402 B. 17,402
C. 17,42 C. 107,42
2. Viết dưới dạng số thập phân được:
A. 1,0 B. 10,0
C. 0,01 D. 0,1
3. Số lớn nhất trong các số: 8,09; 7,99; 8,89; 8,9 là:
A. 8,09 B. 7,99
C. 8,89 C. 8,9
4. 6cm28mm2 = …mm2. Số thích hợp để viết vào chỗ trống là:
A. 68 B. 608
C. 680 D. 6800
5. Một khu đất hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ.
400m
250m
Diện tích của khu đất là:
A. 1ha B. 1km2
C. 10ha D. 0,01km2
Phần 2:
1-Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống:
a, 6m 25cm = …m
b, 25ha = ……..km22- Mua 12 quyển vở hết 18000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở như thết hết nhiêu tiền?
GV cho hs làm bài
- Thu bài , chấm điểm.
Đáp án
Phần1:(5điểm)
C: 17,42 (1đ)
D: 0,1 (1đ)
D: 8,9 (1đ)
B: 680 (1đ)
A: 10 ha (1đ)
Phần 2:(5điểm)
(2điểm)
a, 625m
b, 0,25km2
2- (3điểm)
Bài giải
60 quyển vở gấp 12 quyển vở số lần là:
60 : 12 = 5(lần)
Số tièn mua 60 quyển vở là:
18000 x 5 = 90.000(đồng)
Đáp số: 90.000 đồng
IV.Củng cố, dăn dò:
-GV thu bài.
-GV nhận xét giờ kiểm tra
_____________________._______________________
Chính tả
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (Tiết2)
A. Mục đích yêu cầu:
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
- Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 3 chủ điểm nhằm trau dồi kĩ năng cảm thụ văn học.
- Nghe – viết đúng bài CT, tốc độ khoảng 95 chữ trong 1 phút, không mắc quá 5 lỗi.
B. Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1).
C. Các hoạt động dạy học:
I- Tổ chức
II-Kiểm tra
II- Bài mới
* Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
* Nội dung
a)-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm
-HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
b)-Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Từ tuần 1 đến giờ các em đã được học những bài tập đọc nào là văn miêu tả?
-GV ghi lên bảng tên 4 bài văn:
+Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
+Một chuyên gia máy xúc.
+Kì diệu rừng xanh.
+Đất Cà Mau.
-Cho HS làm việc cá nhân theo gợi ý:
+Mỗi em chọn và đọc ít nhất một bài văn.
+Ghi lại những chi tiết em thích nhất trong bài, giải thích tại sao em thích.
-GV khuyến khích HS nói nhiều hơn một chi tiết, đọc nhiều hơn một bài văn.
-Cho HS nối tiếp nhau nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lý do tại sao mình thích
-Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm được chi tiết hay , giải thích được lý do mình thích.
-HS đọc.
-HS suy nghĩ và trả lời.
-HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV.
-HS nối tiếp nhau trình bày.
-HS khác nhận xét.
IV-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học và dặn HS:
-Mỗi em tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm để chuẩn bị cho tiết học sau.
-Các tổ chuẩn bị trang phục đơn giản để diễn 1 trong 2 đoạn của vở kịch Lòng dân.
____________________________________________________
Luyện từ và câu
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (Tiết3)
A. Mục đích yêu cầu:
- tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
- Nghe viết đúng đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng.
- Tìm và ghi lại được những chi tiết mà học sinh thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2)
B. Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL ( như tiết 1).
C. Các hoạt động dạy học:
I.Tổ chức
II.Kiểm tra
III. Bài mới
*Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
*Nội dung.
+ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm
-HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
* Nghe-viết chính tả bài: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng
- GV Đọc bài.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
-Cho HS hiểu nghĩa các từ : cầm trịch, canh cánh, cơ man
- Nêu nội dung đoạn văn?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: cầm trịch, canh cánh, cơ man đỏ lừ, ngược…
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
-Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
IV.Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học tiết học.
Dặn những HS chưa kiểm tra tâp đọc , HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp đọc.
____________________________________________________
Khoa học
Tiết19: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ
A. Mục tiêu:
Sau bài học .HS có khả năng:
-Nêu một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và một số biện pháp tai nạn giao thông.
-Có ý thức chấp hành tai nạn giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 41-42 SGK.
- Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông.
C. Hoạt động dạy học:
I.Tổ chức
II. tra bài cũ:
HS nêu phần Bạn cần biết của tiết học trước.
III.Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b) Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu:
- Nhận ra được những việc làm vi phạm luật giao thông của những người tham gia giao thông trong hình.
HS nêu được những hậu quả có thể sảy ra của những sai phạm đó.
*Cách tiến hành:
-GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm 2:
+Quan sát các hình 1,2,3,4 trang 40 SGK.
+Lần lượt tự đặt câu hỏi cho bạn trả lời theo nội dung các hình.
-Mời đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời.
-GV kết luận: SGV-Tr. 83
-HS thảo luận nhóm 2 theo HD của GV.
-Đại diện một số cặp lên hỏi và trả lời
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông.
*Cách tiến hành:
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các bước:
+HS quan sát hình 5, 6, 7.
+Nêu những việc cần làm đối với người tham gia giao thông thể hiện qua hình?
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông.
-GV ghi lại các ý kiến, cho 1-2 HS đọc.
-GV tóm tắt, kết luận chung.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS nêu.
-HS đọc.
IV.Củng cố, dặn dò:
-HS đọc phần Bạn cần biết.
-GV nhận xét giờ học, nhắc HS chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
__________________________________________________________________
Ngày soạn:27/10/09
Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2009
Âm nhạc
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
________________________________________________________
Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I ( tiết 4)
A. Mục đích yêu cầu:
- Lập được bảngtừ ngữ (danh từ, động từ, tính từ,thành ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ điểm đã học (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm theo yêu cầu của (BT2).
B. Đồ dùng dạy học:
-Bút dạ, bảng nhóm.
C. Các hoạt động dạy học:
I.Tổ chức
II.Kiểm tra
III.Bài mới:
*-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
*-Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập
-HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho 1-2 HS đọc toàn bộ các từ ngữ vừa tìm được
2-Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập
-GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7 vào bảng nhóm
-Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV KL nhóm thắng cuộc.
*Ví dụ về lời giải:
VN-Tổ quốc em Cánh chim hoà bình Con người với thiên nhiên
Danh từ Tổ quốc, đất nước, giang sơn,… Hoà bình, trái đất, mặt đất,… Bầu trời, biển cả, sông ngòi,…
Động từ, tính từ Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, vẻ vang,… Hợp tác, bình yên, thanh bình, tự do, … Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát,…
Thành ngữ, Tục ngữ. Quê cha đất tổ, non xanh nước biếc,... Bốn biển một nhà, chia ngọt sẻ bùi,… Lên thác xuống ghềnh, cày sâu cuốc bẫm,…
*Lời giải:
Bảo vệ Bình yên Đoàn kết Bạn bè Mênh mông
Từ đồng nghĩa Giữ gìn, gìn giữ Bình yên, bình an, thanh bình,… Kết đoàn, liên kết,… Bạn hữu, bầu bạn, bè bạn,… Bao la, bát ngát, mênh mang,…
Từ trái nghĩa Phá hoại tàn phá, phá phách,… Bất ổn, náo động, náo loạn,… Chia rẽ phân tán, mâu thuẫn… Kẻ thù, kẻ địch Chật chội, chật hẹp,hạn hẹp,…
IV.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học và dặn HS:
-Mỗi em về tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm.
______________________________________
Toán
Tiết48: cộng hai Số thập phân
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.
-Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
B. Đồ dùng dạy học
- SGK
C. Các hoạt động dạy học
I.Tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ:
III.Bài mới:
1-Giới thiệu bài:
2-Nội dung:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ:
1,84 + 2,45 = ? (m)
-Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép cộng.
-GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai số thập phân: Đặt tính rồi tính.
1,84
2,45
4,29 (m)
-Cho HS nêu lại cách cộng hai số thập phân 1,84 và 2,45.
b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét, ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
c) Nhận xét:
-Muốn cộng hai số thập phân ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép cộng ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
15,9
8,75
24,65
-HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét: SGK-Tr.50
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (50): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (50): Đặt tính rồi tính.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Chữa bài.
*Bài tập 3 (50):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả:
a) 82,5 b) 23,44
c) 324,99 d) 1,863
*Kết quả:
17,4
44,57
93,018
*Bài giải:
Tiến cân nặng là:
32,6 + 4,8 = 37,4 ( kg )
Đáp số: 37,4 kg
4-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học
_________________________________________
Kể chuyện
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (tiết 5)
A. Mục đích yêu cầu:
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng( yêu cầu như tiết 1).
Nắm được tính cách của từng nhân vật trong vở kịch Lòng dân; phân vai, diễn lại sinh động1 trong 2 đoạn kịch, thể hiện đúng tính cách các nhân vật.
B. Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng(như tiết 1).
Một số đoạ cụ đơn giản để HS diễn vở kịch Lòng dân.
C. Các hoạt động dạy học:
I.Tổ chức
II. Kiểm tra
III.Bài mới
*- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
*-Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( khoảng 7 HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học.
-HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
*-Bài tập 2:
*Yêu cầu 1: Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân?
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập
-HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Yêu cầu 2: đóng vai diễn 1 trong 2 đoạn kịch.
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
-GV cho HS thảo luận nhóm 7:
+Phân vai.
+Chuẩn bị lời thoại.
+Chuẩn bị trang phục, diễn xuất.
-Mời các nhóm lên diễn
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên giỏi nhất.
*Nhân vật và tính cách một số nhân vật:
Nhân vật Tính cách
Dì Năm Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm, bảo vệ cán bộ.
An Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.
Chú cán bộ Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.
Lính Hống hách.
Cai Xảo quyệt, vòi vĩnh.
-HS đọc yêu cầu.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Các nhóm lên diễn kịch.
IV.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những nhóm diễn kịch giỏi.
-Dặn HS về tích cực ôn tập.
Kĩ thuật
Tiết 10: Bày dọn bữa ăn trong gia đình
A. Mục tiêu:
- Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
- Biết liện hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số dụng cụ ăn uống.
C. Các hoạt động dạy học.
I. Tổ chức HS hát
II. Kiểm tra
- Sự chuẩn bị của hs
III. Bài mới:
* Giới thiệu bài
*HĐ1: Tìm hiểu cách bày dọn món ăn và dụng cụ ăn uốngtrước bữa ăn.
- HD hs quan sát H1 đặt câu hỏi?
Nêu mục đích của việc bày dọn bữa ăn và ăn uống
- gợi ý để hs nêu cách sắp xếp các món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia đình em.
- Gv nhận xét và nêu một số cách bày dọn phổ biến
-Tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1
*HĐ2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn.
-Đặt câu hỏi để hs nêu mục đích cách thu dọn bữa ăn.
- Nhận xét và tóm tắt các ý hs vừa trình bày
- Hướng dẫn hs về nhà giúp đỡ gia đình bày, dọn bữa ăn.
*HĐ3: Đánh giá kết quả học tập
- GV sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của học sinh
- HS quan sát trả lời câu hỏi
Hs nêu
- Hs nối tiếp nhau nêu
- Hs nêu cách thu dọn bữa ăn ở gia đình em
- Hs nêu liên hệ thực tế để so sánh cách thu dọn bữa ăn ở gia đình với thu dọn sau bữa ăn ở SGK
IV. Củng cố , dặn dò
Nhận xét ý thức và kết quả học tập của hs.
Hướng dẫn hs về nhà giúp gia đình bày dọn bữa ăn.
Ngày soạn:28/10/09
Thứ năm ngày 05 tháng 11 năm 2009
Luyện từ và câu
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (tiết 6)
A. Mục đích yêu cầu:
-Tìm được từ đồng nghĩa từ tráingiã để thay thế theoyeu cầu của bài (BT1), (BT2).
- Đặt được câu để phân biệt từ đồng âm, từ trái nghĩa(BT3), (BT4).
B. Đồ dùng dạy học:
- SGK bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học:
I.Tổ chức
II.Kiểm tra
III. Bài mời
*-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
*-Hướng dẫn giải bài tập:
*Bài tập 1 (97):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV phát phiếu thảo luận.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (97):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
-Mời 5 HS chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
*Bài tập 3 (98):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS đọc câu vừa đặt.
-Cả lớp và GV nhận xét,
*Bài tập 4 (98):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả
+GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác.
+HS lần lượt chơi cho đến hết.
-Cho HS đặt câu vào vở.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
*Lời giải:
Câu Từ dùng không CX Thay bằng từ
Hoàng bê chén nước bảo ông uống Bê,
bảo Bưng
Mời
Ông vò đầu Hoàng vò Xoa
Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ! Thực hành Làm
*Lời giải:
No, chết; bại; đậu; đẹp:
* Ví dụ về lời giải
+ Quyển truyện này giá bao nhiêu tiền.
+ Trên giá sách của bạn lan có rất nhiều truyện hay.
+ Chị hồng hỏi giá tiền chiếc áo treo trên giá.
*Ví dụ về lời giải:
a)Làm đau bằng cách dùng tay hoặc roi gậy…đập vào cơ thể:
Bố Em không bao giờ đánh con.
Đánh bạn là không tốt.
b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh:
Lan đánh đàn rất hay.
Hùng đánh trống rất cừ.
c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng xát, xoa:
Mẹ đánh xoong, nồi sạch bong.
Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.
IV. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết học:
Dặn HS
File đính kèm:
- GA L5 T10 CKTKN.doc