I/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc - SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Về ngôi nhà đang xây.
3- Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
26 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1701 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Tập đọc thầy thuốc như mẹ hiền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Ngày soạn:07/12/09
Thứ hai ngày14 tháng 12 năm 2009
Chào cờ
Dặn dò đầu tuần
_____________________________________________________
Tập đọc
Thầy thuốc như mẹ hiền (Trang 153)
(Trần Phương Hạnh)
I/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc - SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Về ngôi nhà đang xây.
3- Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc phần một:
+Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
- Cho HS đọc phần hai:
+Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
- Cho HS đọc phần còn lại:
+Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài NTN?
-Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Phần 1: Từ đầu đến mà còn cho thêm gạo củi.
-Phần 2: Tiếp cho đến Càng nghĩ càng hối hận
-Phần 3: Phần còn lại.
-Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng …
-Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra…
+)Lòng nhân ái của Lãn Ông.
- Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.
-Lãn Ông không màng công danh, chỉ chăm làm việc nghĩa…
+)Lãn Ông không màng danh lợi.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về luyện đọc nhiều.
______________________________________
Toán
Tiết 76: luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS:
-Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm:
-Thực hiện một số phần trăm kế hoạch , vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
-Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
- Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phu ghi nội dung bài tập 1
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
3-Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
* Luyện tập:
*Bài tập 1 (76): Tính (theo mẫu)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (76):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV Hướng dẫn HS và lưu ý: “Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm”
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (76):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả:
a) 65,5% b) 14%
c) 56,8% d) 27%
*Bài giải:
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
18 : 20 = 0,9
0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175
1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức kế hoạch là:
117,5% - 100% = 17,5%
Đ/ S: a) Đạt 90%
b) Thực hiện 117,5% ; Vượt 17,5%
*Bài giải:
a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
52500 : 42000 = 1,25
1,25 =125%
b)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125% ; b) 25%
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
_________________________________________________
Đạo đức
Tiết 16: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- HS biết:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
- Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7.
3-Bài mới:
*Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25-SGK)
a, Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
b, Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm quan sát 2 tranh ở trang 25 SGK và thảo luận các câu hỏi được nêu dưới tranh.
- Các nhóm thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 39.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
*Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
a, Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
b, Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 40
*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK)
a, Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
b, Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
-Mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận:
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b, c
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ.
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
-HS đọc.
4-Hoạt động nối tiếp:
- HS thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27.
_______________________________________________________
Lịch sử
Tiết 16: Hậu phương những năm
sau chiến dịch Biên giới
I/ Mục tiêu:
- HS biết:
- Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến.
- Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Anh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. Phiếu học tập cho HĐ 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15.
3-Bài mới:
*Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV tóm lược tình hình địch sau thất bại trong chiến dịch Biên giới. Nêu nhiệm vụ học tập.
* Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm và cả lớp)
GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận
một nhiệm vụ:
-Nhóm 1: Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ 2 của Đảng:
+Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng
diễn ra vào thời gian nào?
+Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng
đề ra nhiệm vụ gì cho CMVN? Điều kiện hoàn
thành nhiệm vụ ấylà gì?
-Nhóm 2: Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc:
+Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc diễn ra trong bối cảnh nào?
+Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu trong Đại hội có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ K/C?
+Lấy dẫn chứng về 1 trong 7 tấm gương anh hùng được bầu?
-Nhóm 3: Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt:
+Kinh tế?
+Văn hoá, giáo dục?
+Nhận xét về tinh thần thi đua học tập và tăng gia sản xuất của hậu phương trong những năm sau chiến dịch Biên giới?
+Bước tiến mới của hậu phương có tác động như thế nào tới tiền tuyến?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
1- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2
của Đảng:
-Diễn ra vào tháng 2- 1951.
-ĐH đã chỉ ra rằng: để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi, phải phát triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh thi đua...
2- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc:
-Diễn ra trong bối cảnh cả nước ra sức thi đua trên mọi lĩnh vực.
-Cổ vũ động viên rất lớn đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ kháng chiến.
-Thi đua SX lương thực, thực phẩm …
-Thi đua HT nghiên cứu khoa học…
….
*Hoạt động 3 (làm việc cả lớp).
-GV kết luận về vai trò của của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống TDP.
-HS kể về một anh hùng được tuyên dương trong ĐH chiến sĩ thi đua…và nêu cảm nghĩ.
4-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 08/12/09
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
Mĩ thuật
(GV bộ môn soạn giảng)
_________________________________________________________
Toán
Tiết 77: giải toán về tỉ số phần trăm
(Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS:
-Biết cách tính một số phần trăm của một số.
-Vận dụng giải bài toán đơn giản về nội dung tính một số phần trăm của một số.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm vào bảng con: Tính: 45% : 3 =?
3-Bài mới:
* Kiến thức:
a) Ví dụ:
- GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi hướng dẫn HS:
+100% số HS toàn trường là 800 HS. 1% số HS toàn trường là…HS?
+52,5% số HS toàn trường là…HS?
-GV: Hai bước trên có thể viết gộp thành:
800 : 100 x 52,5 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
b) Quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm như thế nào?
c) Bài toán:
- GV nêu ví dụ và giải thích:
+Cứ gửi 100 đ thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đ.
+Gửi 1000000đ thì sau 1 tháng có lãi…đ?
-Cho HS tự làm ra nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm. Chữa bài.
-HS thực hiện:
1% số HS toàn trường là:
800 : 100 = 8 (HS)
Số HS nữ hay 52,5% số HS toàn trường là:
8 x 52,5 = 420 (HS)
-HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc quy tắc trong SGK.
*Bài giải:
Số tiền lãi sau một tháng là:
1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
Đáp số: 5000 đồng
* Luyện tập:
*Bài tập 1 (77):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS: Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi). Sau đó tìm số HS 10 tuổi.
-Cho HS làm vào nháp.
-Chữa bài.
*Bài tập 2 (77):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn: Tìm 0,5% của 5 000 000 đ ( là số tiền lãi trong 1 tháng). Sau đó tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*
Bài tập 3 (77):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Bài giải:
Số HS 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (HS)
Số HS 11 tuổi là:
32 – 24 = 8 (HS)
Đáp số: 8 học sinh.
*Bài giải:
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi trong một tháng là:
5 000 000 + 25 000 = 5025000 (đồng)
Đáp số: 5025000 đồng.
*Bài giải:
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
345 – 138 = 207 (m)
Đáp số: 207 m.
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
__________________________________________________
Chính tả (nghe – viết)
về ngôi nhà đang xây
I/ Mục đích yêu cầu:
-Nghe và viết đúng chính tả hai khổ thơ đầu trong bài Về ngôi nhà đang xây.
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu r/ d/ gi ; v/ d; hoặc phân biệt các tiếng có vần dễ lẫn: iêm/ im ; iêp/ ip.
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ.
- HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước.
3-Bài mới:
*.Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
* Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: giàn giáo, huơ huơ, nồng hăng…
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách trình bày theo thể thơ tự do.
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- HS theo dõi SGK.
- Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc…
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2 (154):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài: HS trao đổi nhanh trong nhóm:
+Nhóm 1: Phần a
+Nhóm 2: Phần b
+Nhóm 3: Phần c
- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
* Bài tập 3 (137):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-Cho 1-2 HS đọc lại câu truyện.
*Ví dụ về lời giải:
Rẻ: giá rẻ, hạt dẻ, giẻ rách
Rây: mưa rây, nhảy dây, giây bẩn
*Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lượt là:
Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi dị.
4-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
____________________________________________________
Luyện từ và câu
tổng kết vốn từ
I/ Mục đích yêu cầu:
-Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói về các tính cách nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm, bút dạ.
-Từ điển tiếng Việt.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bài tập 2,4 trong tiết LTVC trước.
3- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập 1(156):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
-Cho HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (156):
-Mời 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu.
-GV nhắc HS:
+Đọc thầm lại bài văn.
+Trả lời lần lượt theo các câu hỏi.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
-HS khác nhận xét, bổ sung
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*VD về lời giải :
Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
Nhân hậu Nhân ái, nhân từ, nhân đức… Bất nhân, độc ác, bạc ác,…
Trung thực Thành thật, thật thà, chân thật,... Dối trá, gian dối, lừa lọc,…
Dũng cảm Anh dũng, mạnh bạo, gan dạ,… Hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu,…
Cần cù Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó,… Lười biếng, lười nhác,…
*Lời giải:
Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh hoạ
Trung thực, thẳng thắn -Đôi mắt Chấm đã định nhìn ai thì dám nhìn thẳng
-Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.
-Bình điểm ở tổ, ai làm hơn, ai làm kém, Chấm nói ngay…
Chăn chỉ -Chấm cần cơm và LĐ để sống.
-Chấm hay làm…không làm chân tay nó bứt dứt.
-Têt Nguyên đán, Chấm ra đồng từ sớm mồng 2,…
Giản dị Chấm không đua đòi ăn mặc… Chấm mộc như hòn đất.
Giàu tình cảm, dễ xúc động Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương …Chấm lại khóc mất bao nhiêu nước mắt.
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ
- Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
________________________________________________________
Khoa học
Tiết 31: Chất dẻo
I/ Mục tiêu:
-Sau bài học, HS có khả năng: Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
- Giáo dục hs ý thức học tập và tìm hiểu khoa học.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình và thông tin trang 64, 65 SGK.
-Một vài đồ dùng thông thường bằng nhựa.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
- Cao su được dùng để làm gì?
-Nêu tính chất của cao su?
-Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng cao su cần lưu ý những gì?
3.Bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Em hãy kể tên một số đồ dùng bằng nhựa được sử dụng trong gia đình?
-GV giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Quan sát.
a, Mục tiêu:
Giúp HS nói được về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm ra từ chất dẻo.
b, Cách tiến hành:
-GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo nội dung:
+Quan sát một số đồ dùng bằng nhựa các em mang đến lớp, két hợp quan sát các hình tr. 64
+Tìm hiểu về tính chất của các đồ dùng bằng chất dẻo.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
-HS thực hành theo nhóm 7.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
*Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin và liên hệ thực tế.
a, Mục tiêu:
HS nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
b, Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc cá nhân
+HS đọc thông tin trong SGK và trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trả lời.
+Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.115.
-HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
-HS trình bày.
-Nhận xét.
4-Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau
____________________________________________________________________
Ngày soạn: 09/12/09
Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009
Âm nhạc
(GV bộ môn soạn giảng)
Tập đọc
Thầy cúng đi bệnh viện(trang 158)
( Nguyễn Lăng)
I/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát diễn cảm bài văn, giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến truyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan ; giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Thầy thuốc như mẹ hiền.
3- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
*Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Cụ Un làm nghề gì?
- Cho HS đọc đoạn 2:
+Khi mắc bệnh, cụ Un đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
-Cho HS đọc đoạn 3, 4:
+Vì sao bị sỏi thận mà cụ Un không chịu mổ, trốn viện về nhà?
- Cho HS đọc đoạn 5:
+Nhờ đâu cụ Un khỏi bệnh?
+Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Un đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
-Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 5,6 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn .
-Phần 1: Từ đầu đến học nghề cúng bái.
-Phần 2: Tiếp cho đến không thuyên giảm.
-Phần 3: Tiếp cho đến vẫn không lui
-Phần 3: Phần còn lại.
- Cụ Un làm nghề thầy cúng
- Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm.
+) Cụ Un bị bệnh.
-Vì cụ sợ mổ, lại không tin vào bác sĩ người kinh bắt được con ma người Thái.
-Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ.
-Cụ đã hiểu thầy cúng không thể chữa khỏi bênh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới …
+Nhờ bệnh viện cụ Un đã khỏi bệnh.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về tích cực luyện đọc.
__________________________________________________
Toán
Tiết 78: luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng tính tỉ số phần trăm của một số.
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tìm số phần trăm của một số ta làm thế nào?
3-Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
*Luyện tập:
*Bài tập 1 (77):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 4 HS lên bảng chưa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (77):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn: Tìm 35% của 120 kg ( là số gạo nếp).
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (77):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu cách giải:
+Tính diện tích hình chữ nhật.
+Tính 20% của diện tích đó.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Bài tập 4 (77):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán:
+Tính 1% của 1200 cây.
+Rồi tính nhẩm 5%, 10%,…
+Khi tính 10% ta có thể tính : Vì 10% =
5% x 2 nên 10% của 1200 cây là: 60 x 2 = 120 (cây).
+Các phần khác làm tương tự.
-Cho HS tính nhẩm.
-Chữa bài bằng cách cho HS chơi trò chơi đố bạn.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét, tuyên dương những người thắng cuộc.
*Kết quả:
48kg
56,4m2
1,4
*Bài giải:
Số gạo nếp bán được là:
120 x 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg.
*Bài giải:
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
18 x 15 = 270 (m2)
Diện tích để làm nhà là:
270 x 20 : 100 = 54 (m2)
Đáp số : 54 m2.
*Kết quả:
5%, 10%, 20%, 25% 1200 cây trong vườn lần lượt bằng:
60, 120, 240, 300 cây.
4-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
_______________________________________________________
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến
hoặc tham gia
I/ Mục đích yêu cầu:
-Tìm và kể được câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình ; nói được suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Tô chức :
2-Kiểm tra bài cũ:
- HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
3-Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
* Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
-Cho 1-2 HS đọc đề bài.
-GV nhắc HS: Câu chuyện các em kể phải là chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình em hay nhà bạn em …
-Mời 1 HS đọc các gợi ý 1-2 SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-HS lập dàn ý câu truyện định kể.
-GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
-Mời một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
-HS đọc đề bài
-HS đọc gợi ý.
-HS lập dàn ý.
-HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
*. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
4-Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
_____________________________________________________
Kỹ thuật
Tiết16: Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
I/ Mục tiêu:
- Học sinh kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Có ý thức nuôi gà.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh một số giống gà.
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- ổn định:
2- Kiểm tra: ? Ghi nhớ bài 18
3- Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà đợc nuôi nhiều ở nước ta.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Học sinh thảo luân, kể tên.
- gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác, …
- gà Tam Hoàng, gà lơ- go, gà rốt, …
- Học sinh thảo luận nhóm.
Tên giống gà
Đặc điểm- hình dạng
Ưu điểm chủ yếu
Nhược điểm chủ yếu
1. Gà ri
2. Gà ác.
3. Gà lơ- go
4. Gà Tam Hoàng
- Thân hình nhỏ, chân nhỏ, …
- Thân hình nhỏ, lông trắng, …
- Thân hình to, lông màu trắng, …
- Thân hình to, lông màu đỏ tía, vàng.
- thịt trắc, thân ngon, dẻ nhiều, …
- thịt, xương màu đen, thân ngon bổ, ..
- Đẻ nhiều, …
- Chóng lớn, đẻ nhiều trứng
- Tầm vóc nhỏ, chậm lớn.
- Tầm vóc nhỏ, chậm lớn, …
- thịt ngon.
c) Ghi nhớ: sgk (53) - Học sinh nối tiếp đọc ghi nhớ.
- Học sinh nhẩm thuộc.
4. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ- nhận xét.
- Học bài.
__________________________________________________________________
Ngày s
File đính kèm:
- GA L5 T16 CKTKN.doc