Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Tuần 1

A. Mục đích yêu cầu:

- Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:

- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.Nghỉ hơi đúng chỗ.

- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.

- Hiểu một số từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

- Thuộc lòng một đoạn thư. Sau 80 năm.công học tập của các em”

 

doc28 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1752 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Tuần 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn:27/8/09 Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009 Chào cờ (Tổng phụ trách soạn giảng) ___________________________________________ Tập đọc Thư gửi các học sinh (Hồ Chí Minh) A. Mục đích yêu cầu: - Đọc đúng, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ: - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn trong bài.Nghỉ hơi đúng chỗ. - Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam. - Hiểu một số từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. - Thuộc lòng một đoạn thư. Sau 80 năm......công học tập của các em” B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn thư cần HTL(đoạn 2). C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : III. Bài mới: GV giới thiệu cách sử dụng SGK. - Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em & bài tập đọc: Thư gửi các HS. 1. Hướng dẫn HS luyện đọc & tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Có thể chia lá thư làm mấy đoạn? - GV sửa lỗi phát âm. - GV giải thích thêm : giời(trời) ; giở đi(trở đi) - GV đọc diễn cảm bài( Giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng). b) Tìm hiểu bài: - Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? - GV kết luận, ghi bảng ý chính. - Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? c) Luyện đọc lại (đọc diễn cảm) - GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 2. Đọc diễn cảm mẫu. Hướng dẫn giọng đọc, gạch chân từ khó đọc. d) Hướng dẫn HS HTL: - Yêu cầu HTLđoạn: Từ sau 80 năm.....công học tập của các em. - GV nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HTL những câu đã chỉ định & chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Hát tập thể. - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. - 2 HS đọc nối tiếp bài. - Chia lá thư làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao? + Đoạn 2: Phần còn lại. - Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn. - 1 em đọc chú giải. - HS luyện đọc bài theo cặp. - 1 em đọc cả bài. + HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH - Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, sau hơn 80n năm bị TD Pháp đô hộ. - Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. + HS đọc thầm đoạn 2. - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. - HS nêu ý kiến. * HS rút ra đại ý: Bác hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn & tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông. - Quan sát, lắng nghe. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm HTL. - Cá nhân thi đọc thuộc lòng. __________________________________________ Toán Tiết 1: Ôn tập: Khái niệm về phân số A. Mục tiêu: - Củng cố cho HS khái niệm ban đầu về phân số; đọc, viết phân số. - biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. B. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3). C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) III. Bài mới: Giới thiệu bài 1. ÔN tập khái niệm ban đầu về phân số: - GV lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng. - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số. - GV nhận xét, kết luận. 2. Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số : + GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số. 1:3; 4:10 ; 9:2 - GV nhận xét, đánh giá. - GV kết luận, ghi bảng. + STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu? - GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số. 5; 12; 2001 - GV nhận xét, đánh giá. - GV kết luận, ghi bảng. + Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc điểm gì? - GV kết luận, ghi bảng. + GV nêu VD: 0 = 3. Thực hành: Bài 1: Đọc các phân số - Nêu TS & MS của các phân số trên? Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số. 3:5; 75:100; 9:17 Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1. 32; 105; 1000 Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống. 1 = 0 = IV. Củng cố – dặn dò: - GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS ôn tập. - Quan sát. - Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các phân số. - Lớp tự viết các phân số ra nháp. Đọc phân số. - Cá nhân lên bảng viết, đọc phân số. + Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 1 :3 = 4 :10 =9 :2 = - HS nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;... - HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3). +STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 5 = 12 = 2001 = - HS nêu chú ý 2 trong SGK. + Số 1 khi viết thành phân số thì có TS = MS & khác 0. - Cá nhân lên bảng, lớp lấy VD ra nháp. VD: 1 = 1 = ;... - HS nêu chú ý 3. + HS lấy VD & nêu chú ý 4. - HS nêu yêu cầu BT1. - Cá nhân lần lượt đọc các phân số ; nêu TS & MS của từng phân số. - HS nêu yêu cầu BT2. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 3 :5 =75 :100 = 9 :17 = - HS nêu yêu cầu BT3. - Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp. 32 = 105 = 1000 = - HS nêu yêu cầu BT 4. - HS nêu miệng số cần điền. 1 =  ; 0 = ____________________________________________ Đạo đức Tiêt1: EM Là HọC SINH LớP 5 A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Vị thế của HS lớp 5 là lớp lớn nhất trườngcần phải gương mẫicho các em lớp dưới học tập. - Bước đầu có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. B. Đồ dùng dạy học: - Một số bài hát về chủ đề: Trường em; Micrô. C. Các hoạt động dạy – học : I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : III. Bài mới: Giới thiệu bài 1. HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận. * Mục tiêu: HS thấy được vị thế của HS lớp5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp5. * Cách tiến hành: - Tranh vẽ gì? - Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? - HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác? - Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? - GV kết luận. 2. HĐ 2: Làm bài tập 1(Tr.5) * Mục tiêu: HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5. * Cách tiến hành: - GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. 3. HĐ 3: Bài tập 2( Tự liên hệ) * Mục tiêu: HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. * Cách tiến hành: - Em thấy mình đã có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5? - GV kết luận. 4. HĐ 4: Trò chơi “Phóng viên” * Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học * Cách tiến hành: - GV hướng dẫn cách chơi: Đóng vai phóng viên( báo TNTP, báo Nhi Đồng,...) phỏng vấn các bạn. VD: Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì? Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp5 - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi. IV. Củng cố – dặn dò: - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS: + Lập kế hoạch phấn đấu. + Sưu tầm thơ, bài hát nói về HS lớp 5. + Vẽ tranh về chủ đề “Trường em” - Lớp hát + báo cáo sĩ số. - Kiểm tra đồ dùng học tập theo cặp. - Lớp quan sát tranh(Tr.3,4). - Thảo luận nhóm 2. - Đại diện một số nhóm nêu ý kiến. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. - HS nêu yêu cầu của bài tập 1. - Thảo luận bài tập theo nhóm 2. - Một vài nhóm nêu ý kiến. - HS suy nghĩ, đối chiếu với bản thân. - Cá nhân tự liên hệ trước lớp. - HS tập đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn. - HS đọc ghi nhớ(Tr.5). ___________________________________________ Lịch sử Tiết1:“Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống TD Pháp xâm lược ở Nam Kì. - Với long yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược. - Biết đường phố, địa phương mang tên Trương Định. B. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : III. Bài mới: Giới thiệu bài. 1. HĐ 1: Làm việc cả lớp: - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam. - GV giới thiệu: + Sáng 1/9/1858, TD Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. + Năm sau, TD Pháp đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân do Trương Định chỉ huy. - Nêu vài nét về Trương Định? - GV giảng nội dung. - GV chia nhóm 4 HS thảo luận các câu hỏi. - Khi nhận lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ? - Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì? - Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? 2. HĐ 2: Làm việc cá nhân - GV nhận xét, đánh giá. 3. HĐ 3: Làm việc cả lớp - GV kết luận. - Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh vua, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp? - GV đọc thông tin tham khảo. IV. Củng cố – dặn dò: - GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 2. - Hát - HS lên chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông & 3 tỉnh miền Tây Nam Kì. - Lắng nghe. - Quê Bình Sơn, Quảng Ngãi... - Đọc SGK, thảo luận nhóm 4(4’). + Làm quan phải tuân lệnh vua, nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, muốn tiếp tục kháng chiến.... + Suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”. + Không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đọc kết luận trong SGK (Tr.5) - Cá nhân nêu suy nghĩ. Lắng nghe. Ngày soạn:28/09 Thứ ba ngày 01tháng 9năm 2009 Mĩ thuật (giáo viên bộ môn soạn giảng) ____________________________________________ Toán Tiết 2: ÔN TíNH CHấT CƠ BảN CủA PHÂN Số A. Mục tiêu: - HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. - Giáo dục học sinh ý thức luyện tập thường xuyên. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số. C. Các hoạt động dạy – học : I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước. - GV nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: Giới thiệu bài. 1. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số: - GV nêu VD: GV nêu VD: - GV treo bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số. 2. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số: a) Rút gọn phân số: - GV yêu cầu: Rút gọn phân số sau: - GV nhận xét, chữa. * BT 1(Tr.6) Rút gọn phân số. - GV chia 3 dãy làm 3 cột. - GV cùng lớp nhận xét, chữa một số PBT. Chốt lời giải đúng. + Chú ý: Có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà TS & MS của phân số đã cho đều chia hết cho số đó. b) Quy đồng MS các phân số: +VD 1: Quy đồng MS của: - GV nhận xét, chữa. +VD 2: Quy đồng MS của: - Em có nhận xét gì về MS của hai phân số trên? - GV nhận xét, chữa. * BT 2(Tr.6) Quy đồng MS các phân số. - GV nhận xét, chữa bài. * BT 3(Tr.6) Tìm các phân số bằng nhau. - GV nhận xét, kết luận. IV. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn HS ôn kiến thức. - Hát + báo cáo sĩ số. - 2 - 3 em nêu miệng. - Cá nhân lên bảng điền, lớp làm nháp. - HS nêu nhận xét. - Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp. - HS nêu nhận xét. - Cá nhân tiếp nối đọc. - 2 – 3 em nhắc lại cách rút gọn phân số. - Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp. Hoặc: - Cá nhân nêu yêu cầu BT. - Các dãy thảo luận nhóm 3 vào PBT. - 2 – 3 em nêu lại cách quy đồng MS. - Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp. ; - 10 : 5 = 2, chọn 10 là MS chung. - Lớp làm nháp. Cá nhân lên bảng chữa. & - Cá nhân nêu yêu cầu BT. - 3 tổ làm 3 cột, làm bài cá nhân. - 3 em lên bảng chữa bài. + +; + - Thảo luận nhóm 4(3’) - Đại diện các nhóm nêu ý kiến, giải thích. Các nhóm khác nhận xét. vì vì - 1 em nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số __________________________________________ Chính tả (Nghe – viết) việt nam thân yêu A. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết, trình bày đúng chính tả bài: Việt Nam thân yêu.Không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng thể thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp để điền vào bài tập 2, thực hiện đúng BT3 - Củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh; g/ gh; c/k. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập3. C. Các hoạt động dạy – học : I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. III. Bài mới: Giới thiệu bài. . Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV đọc bài chính tả. - GV đọc từng dòng thơ (1- 2 lượt) - GV đọc toàn bài - Chấm 1/3 số vở của lớp. - Nhận xét, chữa lỗi chung. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2(Tr.6): Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn chỉnh bài văn sau: - GV hướng dẫn cách làm. - GV cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng trên giấy Tôki * Bài tập 3: Tìm chữ thích hợp với mỗi ô trống. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu: Viết lại những chữ đã viết sai. Ghi nhớ quy tắc chính tả. - Hát. - Theo dõi SGK. - Đọc thầm, quan sát cách trình bày bài thơ lục bát. - HS nghe – viết chính tả. - Lớp soát bài, sửa lỗi. - Những HS còn lại đổi vở soát lỗi - HS đọc yêu cầu của BT. - Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng điền vào bảng phụ. - Cá nhân đọc bài trong VBT. - Lớp sửa bài. -1 -2 em đọc bài đã hoàn chỉnh. - HS đọc yêu cầu của BT. - Thảo luận nhóm vào bảng phụ. - Đại diện các nhóm treo bảng, trình bày. Âm đầu Đứng trước i, e, ê Đứng trước các âm còn lại Âm “cờ” Âm “gờ” Âm “ ngờ” Viết là k Viết là gh Viết là ngh Viết là c Viết là g Viết là ng - HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết c/k; g/gh; ng/ngh. ___________________________________________ Luyện từ và câu Từ ĐồNG NGHĩA A. Mục đích yêu cầu: - Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. - Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa theo mẫu. - Giáo dục HS ý thức học tập tốt môn học. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn BT 1. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : III. Bài mới: Giới thiệu bài. 1. Nhận xét: a) Bài tập 1: So sánh nghĩa của các từ in đậm. - GV hỏi nghĩa của các từ in đậm? - Kết luận: Nghĩa các từ trên giống nhau. Các từ có nghĩa giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. b) Bài tập 2: Thay những từ in đậm trên cho nhau rồi rút ra nhận xét. - Những từ nào thay thế được cho nhau? - Những từ nào không thay thế được cho nhau? Vì sao? - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 2. Ghi nhớ:(Tr.8) - GV ghi bảng. 3. Luyện tập: * BT 1: Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. * BT 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau đây. Đẹp, to lớn, học tập. - GV nhận xét, đánh giá. * BT 3: Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT 2. - GV hướng dẫn theo M. - GV nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát tập thể. - 1 em đọc BT 1. - 1 em đọc các từ in đậm. - HS giải nghĩa, so sánh. a) Xây dựng – kiến thiết. b) Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm. - 1em đọc yêu cầu BT 2. - Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét. + Xây dựng – kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của hai từ đó giống nhau hoàn toàn (Làm nên một công trình kiến trúc,...). + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm : Màu vàng đậm (Lúa chín). Vàng hoe : Vàng nhạt, tươi, ánh lên. Vàng lịm: Màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt. - 2 – 3 HS đọc ghi nhớ. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc những từ in đậm. - Thảo luận nhóm 2. Cá nhân nêu ý kiến, lớp nhận xét. + Nước nhà - non sông. + Hoàn cầu - năm châu. - HS đọc yêu cầu. - HS làm việc cá nhân vào nháp. - Cá nhân đọc kết quả bài làm. Lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. + Đẹp: Đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xắn,... + To lớn: To đùng, to kềnh,... + Học tập: Học hành, học hỏi,... - HS đọc yêu cầu của BT3. - Lớp làm bài cá nhân ra nháp. - Cá nhân nói tiếp nối những câu văn đã đặt. Lớp nhận xét, sửa chữa. - 1 em nêu lại ghi nhớ bài học. _________________________________________ Khoa học Tiết 1: Sự sinh sản A . Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. - Nêu ý nghĩa của sự sinh sản. - GD học sinh ý thức học tập tốt môn học. B. Đồ dùng dạy học: - Bộ phiếu em bé, bố, mẹ ( Mỗi bộ phiếu phải có những đặc điểm giống nhau) C. Các hoạt động dạy – học : I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : III. Bài mới: Giới thiệu bài. 1. HĐ 1: Trò chơi học tập “Bé là con ai” * Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình * Cách tiến hành: - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi. + Phát cho mỗi HS 1 phiếu. Ai có phiếu hình em bé thì đi tìm bố, mẹ. Ai có phiếu hình bố, mẹ thì đi tìm con. + Ai tìm đúng hình (trước thời gian quy định là thắng. - Tổ chức cho HS chơi. - Kiểm tra, nhận xét, đánh giá. - Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé ? - Qua trò chơi em rút ra được điều gì ? - Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. 2. HĐ 2: Làm viêc với SGK. * Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. * Cách tiến hành: - yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3(Tr.4,5) và đọc lời thoại. - Hướng dẫn HS liên hệ gia đình mình: + Lúc đầu, gia đình bạn có những ai? + Hiện nay, gia đình bạn có những ai? + Sắp tới, gia đình bạn có mấy người? Tại sao bạn biết? - GV nhận xét. - Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ - Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp. IV. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau. - Hát tập thể. - Lắng nghe. - HS nhận phiếu, quan sát. - Tìm và tập hợp theo nhóm 3 người. - Nhờ những đặc điểm giống nhau giữa con cái với bố, mẹ của mình. - Quan sát, đọc lời thoại. - Thảo luận cặp(3’) - Một số nhóm trình bày. - Sinh con, duy trì nòi giống - 2 – 3 em đọc mục “Bóng đèn toả sáng”. Ngày soạn:29/8/09 Thứ tư ngày 02 tháng 9 năm 2009 Âm nhạc Tiết1: Ôn tập một số bài hát đã học A. Mục tiêu: - Giúp HS nhớ lại và hát đúng một số bài hát đã học ở lớp 4. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn bài tập. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : III. Bài mới: Giới thiệu bài 1. HĐ 1: Ôn tập một số bài hát đã học ở lớp 4. - ở lớp 4 em đã được học những bài hát nào? Kể tên một số bài ? - Em nào có thể hát một bài ? - Cho HS ôn bài hát: + Quốc ca Việt Nam + Em yêu hoà bình + Chúc mừng + Thiếu nhi thế giới liên hoan 2.HĐ 2: Biểu diễn - Nhận xét, đánh giá. 3.HĐ 3: Bài đọc thêm “Bác Hồ với bài hát Kết đoàn” - GV giảng qua nội dung bài đọc thêm. - GV hát cho HS nghe bài Kết đoàn. 4.HĐ 4: Bài tập - GV treo bảng phụ ghi bài tập. - Hướng dẫn HS đọc tên nốt. - Hướng dẫn HS kẻ khuông nhạc, tập chép lại bài tập IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài 2 - Hát tập thể. - ở lớp 4 được học 10 bài hát... - 2, 3 em xung phong hát. - Lớp ôn lần lượt từng bài kết hợp gõ đệm theo nhịp. - 2, 3 tốp HS biểu diễn. Hát kết hợp phụ hoạ. - HS đọc tiếp nối bài. - Lắng nghe. - Quan sát. - Luyện đọc ĐT +CN. - Làm bài tập vào vở. ________________________________________ Tập đọc quang cảnh làng mạc ngày mùa (Tô Hoài). A. Mục đích yêu cầu: - Đọc lưu loát toàn bài. - Đoc đúng các từ ngữ khó. - Biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùa với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng ; nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng rất khác nhau của cảnh, vật. - Hiểu các từ ngữ; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài. - Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với quê hương. B. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm một số tranh về sinh hoạt và quang cảnh làng quê. C. Các hoạt động dạy - học : I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng đoạn văn (đã xác định) trong bài: Thư gửi các HS. - Nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: Giới thiệu bài. 1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV chia phần để HS luyện đọc. + Phần 1: Câu mở đầu. + Phần 2: Tiếp theo treo lơ lửng. + Phần 3: Tiếp theo đỏ chói. + Phần 4: Những câu còn lại. - GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa từ: Hợp tác xã: Cơ sở sản xuất, kinh doanh tập thể. - GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: - Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng? - Chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì? - Giúp HS giải nghĩa từ và nêu cảm nhận qua nghĩa từ đó. - Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? - Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động? - Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? - Nêu nội dung của bài văn? - GV kết luận, ghi bảng đại ý. c) Luyện đọc diễn cảm: - GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn văn: Màu lúa chín màu rơm vàng mới. Đọc mẫu. - Hướng dẫn đọc nhấn mạnh những từ ngữ tả màu vàng. - GV nhận xét, đánh giá. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Nghìn năm văn hiến. - Hát + báo cáo sĩ số. - 2 – 3 em đọc thuộc lòng. - 2 HS khá đọc nối tiếp bài. - Luyện đọc tiếp nối đoạn. - Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - Lớp đọc thầm bài. + Lúa - vàng xuộm. Nắng – vàng hoe Xoan – vàng lịm Tàu lá chuối – vàng ối Bụi mía – vàng xọng Rơm, thóc – vàng giòn Lá mít – vàng ối ... - Mỗi em chọn một từ và nêu cảm nhận về từ đó. - Quang cảnh không có cảm giác héo tàn......Ngày không nắng, không mưa Thời tiết rất đẹp. - Không ai tưởng đến ngày hay đêm.......ra đồng ngay Con người chăm chỉ, mải miết, say sưa với công việc. - Phải rất yêu quê hương mới viết được một bài văn tả cảnh làng quê sinh động, trù phú như thế... - Quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa thật sinh động, trù phú. - Lắng nghe. - Luyện đọc theo cặp. - Cá nhân thi đọc diễn cảm. - 1 – 2 em nêu lại đại ý. ___________________________________________________ Toán Tiết 3: ôn tập – so sánh hai phân số. a. Mục tiêu: - HS nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - GD học sinh ý thức học tập tốt môn học. B. Đồ dùng dạy học: C. Các hoạt động dạy – học : I. ổn định tổ chức : II. Kiểm tra bài cũ : - Nêu tính chất cơ bản của phân số? - GV nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: Giới thiệu bài. 1. Ôn tập cách so sánh hai phân số: - Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số? VD: So sánh: - Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số? VD: So sánh hai phân số: - GV nhận xét, chữa. - GV nhấn mạnh: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu số rồi so sánh các tử số. 2. Thực hành: * Bài 1:(Tr.7) - Yêu cầu lớp so sánh ra nháp. Cá nhân lên bảng chữa. - GV nhận xét, chữa. * Bài 2(Tr.7): Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu về nhà luyện tập và chuẩn bị bài sau. - Hát. - 1 - 2 em nêu miệng. - Ta so sánh các tử số với nhau. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. - 2 HS so sánh miệng: - Ta quy đồng để hai phân số có cùng mẫu số. Sau đó so sánh các tử số với nhau. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. - Lớp làm nháp, cá nhân lên bảng. + + + - HS nêu yêu cầu bài tập. - Thảo luận nhóm 3(4’). - Đại diện các nhóm nêu ý kiến, giải thích. Lớp nhận xét. a) b) ___________________________________________ Kể chuyện Lý Tự Trọng A. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; bước đầu biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt. - Hiểu ý nghĩa câu chyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện; nhận xét, đánh giá đúng lời kẻ của bạn. B. Đồ dùng dạy học: I. Phần mở

File đính kèm:

  • docTUAN1 L5.doc