A. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát đoạn – bài.
- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài ( Xa - da - cô xa - xa - ki; Hi - rô - xi - ma; Na - ga - da - ki.
- Biết đọc diễn cảm đoạn, bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
- Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn 3.
C. Các hoạt động dạy học:
27 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1686 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án mầm non lớp 4 tuổi - Tuần 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Ngày soạn:14/9/09
Thứ hai ngày 21tháng 9 năm 2009
Chào cờ
Dặn dò đầu tuần
_____________________________________
Tập đọc
Những con sếu bằng giấy.
A. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát đoạn – bài.
- Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài ( Xa - da - cô xa - xa - ki; Hi - rô - xi - ma; Na - ga - da - ki.
- Biết đọc diễn cảm đoạn, bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da - cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
- Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn 3.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra
- Đọc phân vai đoạn II, vở kịch “Lòng dân”.
- Nêu nội dung ý nghĩa của vở kịch?
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Nội dung
1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV chia đoạn luyện đọc:
+ Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Đoạn 2: Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra.
+ Đoạn 3 : Khát vọng sống của Xa - da - cô.
+ Đoạn 4 : Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi - rô - si - ma.
- Hướng dẫn luyện đọc tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Sửa lỗi phát âm. Kết hợp giải nghĩa từ trong SGK.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- GV giảng.
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - da - cô?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô?
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
c) Luyện đọc diễn cảm:
- GV treo bảng phụ viết đoạn 3. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Lưu ý những từ cần nhấn giọng, chỗ nghỉ hơi.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà luyện đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài: Bài ca về trái đất.
- Hát.
- HS đọc phân vai theo nhóm.
- 1, 2 em trả lời.
- 2 HS khá đọc tiếp nối bài.
- Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn.
- Lắng nghe.
- Lớp đọc thầm cả bài.
- Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Ngày ngày gấp sếu, vì em tim vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
- Gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa - da - cô.
- Khi Xa - da - cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài...
- HS nêu cảm nghĩ cá nhân.
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
_______________________________________
Toán.
Tiểt16: Ôn tập và bổ xung về giải toán
A. Mục tiêu:
- HS làm quen với dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán lên quan đến quan hệ tỷ lệ đó
- Rèn kĩ năng giải toán.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung, giấy ghi bài toán, Phiếu học tập bài tập 3.
C. Các hoạt động dạy học:
Thời gian đi
1 giờ
2 giờ
3 giờ
Quãng đường đi được
4 km
8 km
12 km
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra
- HS nhắc lại cách giải bài tập tìm 2 số biết tổng (hiệu) về tỷ số của 2 số đó.
- KT vở bài tập.
III. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Nội dung
1. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỷ lệ:
Ví dụ: Một người đi bộ trung bình 1 giờ đi được 4 km
- GV: Nhận xét, ghi kết quả.
- GV chốt: khi thời gian lên gấp bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
2. Giới thiệu bài toán và cách giải:
- GV: Dán bảng bài tập.
GV: Hỏi phân tích bài tập và tính toán:
2 giờ đi được 90 km
4 giờ đi được ? km
- Gợi ý cách “rút về đơn vị”:
Trong 1 giờ ôtô đi được bao nhiêu km?
Trong 4 giờ ôtô đi được bao nhiêu km?
- GV: Gợi ý để dẫn ra cách 2 tìm tỉ số
+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? (4 : 2 = 2)
+ Quãng đường đi được gấp lên mấy lần?
ị Quãng đường đi được trong 4 giờ là:
- Lưu ý: Khi giải bài tập dạng này, chỉ cần chọn 1 trong các cách thích hợp
3. Thực hành:
Bài 1 (Tr 19)
- GV: Gợi ý giải bằng cách “rút về đơn vị”
5 m : 80 000 đồng
7 m : ........... đồng?
Bài 2:
- GV: Gợi ý 2 cách giải rút về đơn vị, tìm tỷ số.
3 ngày : 1200 cây
12 ngày: ........ cây?
Bài 3:
- GV: Hỏi phân tích bài tập, hướng dẫn tính toán:
a. 1 000 người: tăng 21 người
4 000 người: tăng ... người?
b. 1 000 người: tăng 15 người
4 000 người: tăng ... người?
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV: Chốt lại 2 cách giải.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS đọc ví dụ
- HS nêu miệng kết quả, quãng đường đi được trong 2 giờ, 3 giờ.
- HS quan sát trên bảng, nêu nhận xét.
- HS đọc đề toán.
- Cá nhân nhìn tính toán nêu lại đề toán.
Cách 1:
Trong 1 giờ ô tô đi được là:
90 : 2 = 45 (km)
Trong 4 giờ ôtô đi được là:
45 ´ 4 = 180 (km)
Đáp số: 180 km
Cách 2: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4: 2 = 2 (lần)
Trong 4 giờ ôtô đi được là:
90 ´ 2 = 180 (km)
Đáp số: 180 km
- HS đọc bài tập
- Lớp tự giải và chữa.
Mua 1 m vải hết số tiền là:
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 7 m vải hết số tiền là:
16 000 ´ 7 = 112 000 (đồng)
Đáp số: 112 000 đồng.
- Nửa lớp giải cách 1, nửa còn lại giải bằng cách 2, 2 HS lên bảng chữa.
Cách 1: Trong 1 ngày đội trồng cây trồng được số cây là:
1200 : 3 = 400 (cây)
Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là:
400 ´ 12 = 4800 (cây)
Đáp số: 4800 cây.
Cách 2: 12 ngày gấp 3 ngày số lần là:
12 : 3 = 4 (lần)
Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là:
1200 ´ 4 = 4800 (cây)
- HS đọc bài tập.
- HS thảo luận nhóm, giải bài tập theo phương pháp: “tìm tỉ số)
a. 4 000 người gấp 1 000 người số lần là: 4 000 : 1 000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm:
21 ´ 4 = 84 (người)
Đáp số: 84 người.
b. 4 000 người gấp 1 000 người số lần là: 4 000 : 1 000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm:
15 ´ 4 = 60 (người)
Đáp số: 60 người.
__________________________________________
Đạo đức
Tiết4: Có trách nhiệm về việc làm của mình. (Tiết 2)
A. Mục tiêu:
- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
- Tự liên hệ về hành động, trách nhiệm trong công việc của bản thân.
- Có ý thức trong học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
- PHT từng tình huống trong BT 3.
C. Các hoạt động dạy học :
I.Tổ chức:
II. Kiểm tra :
- Nêu bài học của giờ trước?
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới : Giới thiệu bài:
* Nội dung
1.HĐ 1: Xử lí tình huống (BT 3).
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm nhỏ. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một ình huống trong BT 3 (có thể đóng vai).
- GV nhận xét, kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
2.HĐ 2: Liên hệ.
* Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình (dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học.
* Cách tiến hành:
- GV gợi ý để HS nhớ lại một việc làm của mình chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.
- Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm gì?
- Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- GV nhận xét, kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản,...
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở HS càn có trách nhiệm trong khi làm việc gì đó.
- Chuẩn bị bài: Có chí thì nên.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 1, 2 em trả lời.
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm lên trình bày kết quả (Hoặc đóng vai). Lớp nhận xét, bổ xung.
- HS trao đổi theo cặp về câu chuyện của mình.
- Cá nhân trình bày trước lớp. Tự rút ra bài học.
- 1, 2 em đọc ghi nhớ trong SGK.
____________________________________
Lịch sử.
Tiết4: Xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX nền kinh tế xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
- Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội ( Kinh tế thay đổi đồng thời xã hội cũng thay đổi theo)
B. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Kiểm tra
- Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?
III. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Nội dung
1. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
- Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt nam có những ngành kinh tế nào là chủ yếu?
- Sau khi thực dân Pháp xâm lược những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta?
- Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế?
- Trước đây, xã hội Việt Nam chủ yếu có những giai cấp nào?
- Đến đầu thế kỷ XX, xuất hiện những giai cấp, tầng lớp nào? Đời sống của công nhân, nông dân ra sao?
2 Hoạt động 2: làm việc với lớp
- GV nhận xét, bổ xung nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thế kỷ XX.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học bài, chuẩn bị bài: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
- HS đọc nội dung SGK.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc kết luận cuối bài.
_____________________________________
Ngày soạn: 15/9/09
Thứ ba ngày22 tháng 9 năm2009
Mĩ thuật
(Giáo viên bộ môn soạn giảng)
_____________________________________________
Toán.
Tiết17 : Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố và rèn khả năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
- biết giải toán bằng một trong hai các rút về đơn vị hoặc tim tỉ số.
- GD học sinh ý thức học tập tốt môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra
- Kiểm tra vở bài tập.
III. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Nội dung
Bài 1 (Tr 19)
- GV hỏi phận tích đề toán.
- Yêu cầu lớp tóm tắt, giải bằng cách “rút về đơn vị”
Bài 2:
- 2 tá bút chì là bao nhiêu chiếc?
Bài 3:
Bài 4:
Tóm tắt:
2 ngày : 72 000 đồng
5 ngày : ........... đồng?
IV. Củng cố, dặn dò:
- - Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ xung về giải toán (tiếp).
- Hát + sĩ số.
- HS đọc bài tập.
- Tóm tắt:
12 quyển : 24 000 đồng
30 quyển : ........... đồng?
Bài giải
Giá tiền 1 quyển vở là:
24 000 : 12 = 2 000 (đồng)
Số tiền mua 30 quyển vở là:
2 000 ´ 30 = 60 000 (đồng)
Đáp số: 60 000 đồng
- HS đọc đề toán.
- 24 chiếc bút chì.
- Lớp tự tóm tắt rồi giải
Tóm tắt:
24 bút chì : 30 000 đồng
8 bút chỉ : ........... đồng?
Bài giải
24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là:
24 : 8 = 3 (lần)
Số tiền mua 8 bút chì là:
30 000 : 3 = 10 000 (đồng)
Đáp số: 10 000 đồng.
- HS đọc đề bài.
- Lớp tự tóm tắt rồi giải.
Tóm tắt
3 xe : 120 học sinh
? xe : 160 học sinh
Bài giải
Một ôtô chở được số HS là:
120 : 3 = 40 (học sinh)
Số ôtô cần để chở 160 học sinh là:
160 : 40 = 4 (ôtô)
Đáp số: 4 ôtô
Bài giải:
Số tiền trả cho 1 ngày công là:
72 000 : 2 = 36 000 (đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
36 000 ´ 5 = 180 000 (đồng)
Đáp số: 180 000 (đồng)
__________________________________________
Chính tả (Nghe - viết)
Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
A. Mục đích yêu cầu
- Nghe - viết đúng chính tả bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
- Củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo mô hình cấu tạo vần và qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập tập viết 5, tập 1.
- Bút dạ, giấy khổ to viết mô hình cấu tạo vần.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra
- Cá nhân lên bảng viết vần của các tiếng: chúng - tôi - mong - thế - giới - này - mãi - mãi - hoà - bình vào mô hình cấu tạo vần,.
- Nêu cách đánh dấu thanh trong tiếng?
III. Bài mới:Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS N- V:
- GV đọc bài chính tả.
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc cho HS soát.
- Chấm 1 số bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả
Bài tập 2: Yêu cầu HS điền tiếng “ nghĩa, chiến” vào mô hình cấu tạo vần.
- Nhận xét, chữa.
- Nêu sự giống và khác nhau giữa 2 tiếng?
Bài tập 3: Nêu qui tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Tiếng “nghiã” (không có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
+ Tiếng “chiến” (có âm cuối”: đặt dấu thanh ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại những chữ đã viết sai.
- Chuẩn bị tiết chính tả (N-V): Một chuyên gia máy xúc.
- Theo dõi SGK.
- Lớp đọc thầm chú ý tên người nước ngoài.
- Viết chính tả.
- Soát bài.
- HS đọc nội dung bài tập 2.
Lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên điền trên bảng.
- Giống: 2 tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái (đó là các nguyên âm đôi)
Khác: tiếng “chiến” có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.
- HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân nêu ý kiến.
___________________________________________
Luyện từ và câu.
Từ trái nghĩa
A. Mục đich yêu cầu:
- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
- Biết tìm những từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phận biệt từ trái nghĩa.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập, Từ điển, Phiếu bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
a. Bài tập1: (Tr 38): So sánh nghĩa của các từ in đậm.
- GV nhận xét, chốt KT đúng:
+ Phi nghĩa: trái với đạo lý (cuộc chiến trang phi nghĩa là cuộc chiến tranh với mục đích xấu xa, ..)
+ Chính nghĩa: Đúng với đạo lý (Chiến đâu với chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, ...)
ị 2 từ trên có nghĩa trái ngược với nhau gọi là từ trái nghĩa.
b. Bài 2: Tìm những từ trái nghĩa với nhau trong câu tục ngữ sau:
- GV nhận xét, chốt KT.
(sống / chết; vinh / nhục)
Vinh: Là được kính trọng, đánh giá cao.
Nhục: Là xấu hổ vì bị khinh bỉ.
c. Bài 3:
- Cách tìm từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng như thế nào trong việc thể hiện quan niệm sống của người Việt Nam ta?
3. Ghi nhớ (SGK - Tr 39)
4. Luyện tập:
Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
- GV nhận xét kết luận (rộng / hẹp; xấu / đẹp; trên / dưới).
Bài 3: Tìm những từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a. Hoà bình
b. Thương yêu
c. Đoàn kết
d. Giữ gìn
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá nhóm tìm đúng những từ trái nghĩa.
Bài 4: Đặt 2 câu để phân biệt một từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 3.
- Hướng dẫn HS đặt 2 câu, mỗi câu chứa 1 từ. Cũng có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ.
Ví dụ:
- Chúng em ai cũng yêu hoà bình, ghét chiến tranh
- Ông em thương yêu tất cả các cháu, chẳng ghét bỏ đứa nào.
- GV nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học thuộc lòng các thành ngữ, từ ngữ trong bài
- Chuẩn bị cho tiết: Luyện từ.
- HS đọc nội dung bài tập 1.
- Đọc những từ in đậm.
- Các nhóm thảo luận (2’). Tra từ điển.
- Cá nhân nêu ý kiến. Lớp bổ xung.
- HS đọc nội dung bài tập.
- Thảo luận cặp (2’)
- Cá nhân nêu ý kiến lớp nhận xét.
- HS đọc nội dung bài tập 3.
- Thảo luận cặp.
- Tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp của người Việt Nam ( thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người khác nguyền rủa, khinh bỉ)
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm (2’) vào phiếu bài tập.
- Dán bảng phiếu bài tập, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 4 (1’) (1 từ cho 1 nhóm).
- Cá nhóm tiếp sức, viết từ trái nghĩa:
/ Chiến tranh, xung đột ...
/ Căm ghét, căn giận, thù hận ...
/ Chia rẽ, bè phái, xung khắc ...
/ Phá hoại, phá phách, huỷ hoại ...
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài tập vào nháp.
- Cá nhân đọc tiếp nối.
- Lớp nhận xét.
_______________________________________
Khoa học.
Tiết7: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
A. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
- Xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
B. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm tranh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau, làm nghề khác nhau.
C. Các hoạt động dạy học:
I.Tổ chức:
II. Kiểm tra
- Nêu tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con người.
III. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Nội dung
1. Hoạt động1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
* Cách tiến hành:
- GV cùng lớp nhận xét, đánh giá, bổ xung.
- Lớp đọc thông tin (Tr 16, 17).
- Thảo luận nhóm 3 (4’) vào bảng.
- Các nhóm dán kết quả, trình bày.
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Tuổi vị thành niên
Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em thành người lớn. Coá sự phát triển mạnh mẽ về thể chất, tinh thần và mối quan hệ bạn bè,xã hội.
Tuổi trưởng thành
Được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh học và xã hội, ...
Tuổi già
Cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần. Tuy nhiên nhiều người cao tuổi vẫn có thể kéo dài tuổi thọ bằng sự rèn luyện thân thể, sống điều độ và tham gia các hoạt động xã hội.
2. Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai? đang ở giai đoạn nào của cuộc đời” (10’)
* Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
* Cách tiến hành:
- GV chia 4 nhóm HS. Phát cho HS mỗi nhóm 3 ảnh (đã chuẩn bị).
- Những người trong ảnh đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Nêu đặc điểm của giai đoạn đó?
- Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?
- Biết được ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
- GV kết luận.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị bài : Vệ sinh ở tuổi dậy thì.
- Thảo luận nhóm.
- Cá nhân lên chỉ và giới thiệu về người ở giai đoạn trong hình.
- Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì).
- Hình dung được sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào? Từ đó chúng ta đón nhận mà không sợ hãi, bối rối, ... Đồng thời còn giúp ta tránh được những nhược điểm hoặc sai lầm có thể sảy ra với mỗi con người ở vào lứa tuổi của mình.
Soạn ngày:16/9/09
Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009
Âm nhạc
Tiết4: Hãy giữ cho em bầu trời xanh
Mục tiêu.
Hát đúng giai điệu và lời ca,
Thể hiện chính xác bài hát.
Giáo dục các em yêu cuộc sống hoà bình
Đồ dùng dạy học.
Nhạc cụ băng đĩa.
Tranh awnhr có nội dung tội ác chiến tranh.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
I. Tổ chức
II. Kiểm tra; Bài Reo vang bình minh.
III. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: học hát.
-Dùng tranh ảnhđể dẫn dắt vào bài học.
Hát mẫu.
Đọc lời ca.
Dạy hát từng câu
*Hoạt động 2:Hát kết hợp gõ đệm theomotj âm tiếttấi cố định
- hát gõ đệm
Trình diễn bài hát theo hình thức tốp ca.
HS hát
2em
HS theo dõi
HS quan sát
Hát theo mẫu
Lưu ý lấy hơI đúng chỗ
Học sinh biểu diễn
IV. Củg cố ,dặn dò.
- Học thuộc bài hát
- Tìm hiểu một số bài hát noíi về hoà bình
__________________________________________________
Tập đọc.
Bài ca về trái đất.
A. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
- Thuộc lòng bài thơ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung những câu thơ hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
C. Các hoạt động dạy học:
I.Tổ chức:
II. Kiểm tra :
- Đọc bài những con Sếu bằng giấy.
- Nêu đại ý bài.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- GV sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ trong SGK.
- GV: Đọc bài giọng vui tươi hồn nhiên, nhấn giọng vào những từ gợi tả, gợi cảm.
- Lưu ý HS ngắt nhịp.
b. Tìm hiểu bài:
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Em hiểu 2 câu thơ cuối khổ thơ 2 nói gì?
- Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
- Bài thơ muôn nói với em điều gì?
c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn đọc diễn cảm.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Lớp hát bài: Trái đất này
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Chuần bị bài: Một chuyên gia máy xúc.
- Hát + sĩ số.
- 2 em
- Cá nhân đọc bài.
- Cá nhân luyện đọc nối tiếp khổ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Lớp đọc thầm toàn bài.
- Trái đất giống như quả bóng bay xanh bay giữa bầu trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển.
- Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng loài nào cũng quí, cũng thơm. Cũng như với trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quí, đáng yêu.
- Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. Vì chỉ có hoà bình, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, sự trẻ mãi không già cho trái đất.
- Trái đất là của tất cả các trẻ em. Dù khác nhau về màu da nhưng mọi trẻ em đều bình đẳng, đều là của quí trên trái đất. Phải chống chiến tranh, giữ cho trái đất bình yên và trẻ mãi.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân đọc diễn cảm trước lớp.
- Lớp đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ.
- Cá nhân đọc trước lớp.
_____________________________________
Toán
Tiết 18: ôn tập và bổ xung về giải toán (tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Làm quen với 1 dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài tập có liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó..
- Biết giả toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách Rút về đơn vi hoặc Tìm tỉ số.
B. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập, phiếu bài tập; giấy tô ki.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra : (không kiểm tra)
III. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Nội dung
1. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỷ lệ.
Ví dụ: Có 100 kg gạo chia đều vào các bao
- HS đọc ví dụ.
- HS điền miệng: 10, 5, ...
- Quan sát bảng, nhận xét: Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng lên bao nhiêu lần thì số bao gạo giảm đi bấy nhiêu lần.
Số kg gạo ở 1 bao
5 kg
10 kg
20 kg
Số bao
20 bao
10 bao
5 bao
- GV nhận xét kết luận.
2. Giới thiệu bài toán và cách giải:
- GV nêu bài tập và tóm tắt
2 ngày: 12 người
4 ngày: .... người.
- GV hỏi HS phân tích để tìm ra cách giải:
Cách 1: Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày cần số người là:
12 ´ 2 = 24 (người)
Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày cần số người là:
24 : 4 = 6 (người).
Đáp số: 6 người
Cách 2: 4 ngày gấp 2 ngày số lần là:
4 : 2 = 2
Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày cần số người là:
12 : 2 = 6 (người)
Đáp số: 6 người.
3. Thực hành:
Bài 1 (Tr 21)
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài vào phiếu bài tập.
Bài 2:
- GV nhận xét, chữa.
Bài 3:
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt kiến thức.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS đọc đề
Tóm tắt:
7 ngày : 10 người.
5 ngày : .... người.?
Bài giải
Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần:
10 ´ 7 = 70 (người)
Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần:
70 : 5 = 14 (người).
Đáp số: 14 người.
- HS đọc bài tập
Lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở. Cá nhân lên bảng tóm tắt:
120 người : 20 ngày
150 người : .... ngày?
Bài giải:
1 người ăn hết số gạo dự trữ trong thời gian:
20 ´ 120 = 2 400 (ngày)
150 người ăn hết số gạo dự trữ trong thời gian:
2 400 : 150 = 16 (ngày)
Đáp số; 16 ngày
- HS đọc bài tập.
- Thi giải nhanh vào giấy tô ki.
Bài giải:
6 máy bơm gấp 3 máy bơm số lần là:
6 : 3 = 2 (lần)
6 máy bơm hút hết nước trong thời gian là:
4 : 2 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ.
__________________________________________________
Kể chuyện.
Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
A. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn luyện nói: Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh trong phim, SGK, lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh; bước đầu kể lại câu chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai; kết hợp kể chuyên với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ.
2. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
3. Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện
B. Đồ dùng dạy học:
- Phóng to các hình ảnh trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra
- Kể gương một số người tốt, việc tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước mà em biết.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu truyện phim:
- GV giới thiệu tên phim, tên tác giả.
- Nêu nội dung bộ phim.
- Hướng dẫn quan sát các tấm ảnh.
2. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1 kết kợp chỉ các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm chức vụ , công việc của những người lính Mĩ
- GV kể lần 2, 3 kết hợp giới thiệu hình ảnh minh hoạ.
+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng.
+ Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn mạng những từ ngữ tả tội ác của lính Mĩ.
+ Đoạn 3: Giọng hồi hộp.
+ Đoạn 4: Giới thiệu hình ảnh tư liệu 4 và 5.
+ Đoạn 5: Giới thiệu hình ảnh 6,7.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a. Kể
File đính kèm:
- TUAN4 L5.doc