• Đón trẻ vào lớp, cho trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định, gọn gàng, ngăn nắp.
• Trò chuyện với trẻ về chủ đề trường mầm non.
• Điểm danh
• Thể dục sáng: Hô hấp 1, Tay vai 4, Chân 1, Bụng – lườn 3, Bật 1.
35 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 14562 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án mầm non lớp 5 tuổi - Chủ đề nhánh: Cô giáo và các bạn trong lớp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 2
Chủ đề nhánh:
CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN TRONG LỚP
Từ 02/09/2013 đến 06/09/2013
Thứ hai
02/09/2013
Thứ ba
03/09/2013
Thứ tư
04/09/2013
Thứ năm
05/09/2013
Thứ sáu
06/09/2013
SÁNG
ĐÓN TRẺ
TDS
Đón trẻ vào lớp, cho trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định, gọn gàng, ngăn nắp.
Trò chuyện với trẻ về chủ đề trường mầm non.
Điểm danh
Thể dục sáng: Hô hấp 1, Tay vai 4, Chân 1, Bụng – lườn 3, Bật 1.
HOẠT ĐỘNG HỌC
PTTC
VĐCB: Bật liên tục vào các ô
TCVĐ: Nhảy tiếp sức
PTNN
Làm quen chữ cái O,Ô,Ơ
PTTM
Vẽ cô giáo của em
(mẫu)
PTNT
Luyện tập nhận biết đồ vật có số lượng 1, 2. Nhận biết số 1, 2. Luyện tập so sánh chiều dài.
PTTC – XH
Bé làm trực nhật
HĐ NGOÀI TRỜI
Quan sát tranh chủ đề
TT: Làm quen chữ cái O,Ô,Ơ
TC: Tìm bạn thân
Quan sát tranh chủ đề
TT: Vẽ cô giáo của em
(mẫu)
TC: Cướp cờ
Quan sát tranh chủ đề
TT: Luyện tập nhận biết đồ vật có số lượng 1, 2. Nhận biết số 1, 2. Luyện tập so sánh chiều dài.
TC: Kéo co
Quan sát tranh chủ đề
TT: Bé làm trực nhật
TC: Cướp cờ
Quan sát tranh chủ đề
TT: Đi bước dồn trước trên ghế thể dục
TC: Tín hiệu
Làm quen TV
- Cô giáo
- Học sinh
- Bạn bè
- Bạn trai
- Bạn gái
- Nắm tay
- Hát
- Múa
- Kể chuyện
- Vẽ
- Đọc thơ
- Vui chơi
Ôn các từ đã học trong tuần
HOẠT ĐỘNG CHƠI
* Góc phân vai: Chơi nhân viên bán thức ăn, bán những đồ dùng, dụng cụ cho học sinh ở trường. Đóng vai cha mẹ đưa con đi học. Đóng vai cô giáo dạy các bạn học
* Góc xây dựng: Xây trường Mẫu giáo, quanh trường có trồng nhiều cây xanh, hoa và có cột cờ treo lá cờ Tổ Quốc, trong sân trường có các đồ chơi như bập bênh, cầu tuột, quay vịt…
* Góc nghệ thuật: Vẽ, cắt xé dán tranh, tô màu các đồ dùng, dụng cụ cần thiết khi đến trường. Hát những bài hát về trường lớp Mẫu giáo, làm qua tặng bạn.
* Góc học tập: Chơi lô tô, đôminô về chủ đề. Xem tranh, ảnh kể tên được những dụng cụ học tập của trường, của lớp.
* Góc thiên nhiên: Cho các cháu trồng cây xanh, vệ sinh khuôn viên trường.
CHIỀU
ĐÓN TRẺ
Đón trẻ vào lớp, cho trẻ cất đồ dùng đúng nơi quy định, gọn gàng, ngăn nắp.
Trò chuyện với trẻ về chủ đề trường mầm non.
Điểm danh.
HĐ HỌC
PTTC
Củng cố:
VĐCB: Bật liên tục vào các ô
TCVĐ: Nhảy tiếp sức
PTNN
Thơ “cô giáo của em”
PTTM
Trọng tâm
VTTP “ngày vui của bé”
Kết hợp:
NH “Em yêu trường em”
TC ÂN: “Tiếng hát ở đâu?”
Nghỉ
Nghỉ
HĐ CHƠI
Cho trẻ chơi các trò chơi “Ném vòng cổ chai”, “Cướp cờ”
Hoạt động góc theo ý thích.
An Hảo, ngày …… tháng……. năm 2013
Duyệt GVCN
Thứ hai, ngày 02 tháng 09 năm 2013
HỌP MẶT ĐÓN TRẺ
Cô đón trẻ vào lớp, cho trẻ cất đồ dùng đúng nơi.
Cô cùng trẻ trò chuyện về chủ đề trường mầm non.
Điểm danh.
TIÊU CHUẨN BÉ NGOAN:
Ñi hoïc ñuùng giôø coù mang khaên tay, mang dép.
Bieát chaøo coâ chaøo khaùch khi ñeán tröôøng, ñeán lôùp.
Tieåu tieâu ñuùng nôi quy ñònh.
* Cô chuẩn bị các hoạt động trong ngày.
THỂ DỤC SÁNG
Khởi động: Cho trẻ đi các kiểu đi.
Hô hấp 1: “Gà gáy ò ó o…”
TTCB: Đứng thẳng khép chân, tay thả xuôi, đầu không cúi.
TH: Bước chân trái lên phía trước, chân phải kiễng gót, 2 tay khum trước miệng, vươn người về bên trái giả làm tiếng gà gáy ò ó o. Sau đó hạ tay xuống, đưa chân trái về TTCB. Tiếp tục đổi bên và thực hiện như trên.
Trọng động:
- Tay vai 4 : Tay gập trước ngực, quay cẳng tay.
CB: Đứng chân rỗng bằng vai, 2 tay gập trước ngực.
TH: 2 tay quay tròn trước ngực 4 nhịp rồi quay đưa ra ngang. Tiếp tục thực hiện 4 nhịp hạ tay xuống về TTCB.
- Chân 1: Ngồi xổm đứng lên liên tục.
CB: Đứng khép chân, tay thả xuôi.
+ Nhịp 1: Đưa 2 tay ra ngang, lòng bàn tay ngữa.
+ Nhịp 2: Ngồi xổm tay đưa ra trước (lòng bàn tay sấp)
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
- Bụng – lườn 3: Đứng nghiêng người sang hai bên.
CB: Đứng thẳng, tay thả xuôi.
+ Nhịp 1: Bước chân trái sang bên một bước, 2 tay đưa lên cao (lòng bàn tay hướng vào nhau).
+ Nhịp 2: Nghiêng người sang bên trái (tay thẳng trên cao)
+ Nhịp 3: Như nhịp 1.
+ Nhịp 4: Về tư thế chuẩn bị.
Nhịp 5,6,7,8: Đổi chân, nghiêng người sang phải.
- Bật 1: Bật tiến về phía trước.
CB: Đứng khép chân, tay chống hông.
TH: Bật 2 chân về phía trước 3-4 lần. Quay sau, bật về chỗ cũ.
3. Hồi tỉnh:
* Cho trẻ chơi trò chơi “gieo hạt” vài lần.
HOẠT ĐỘNG HỌC:
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
ĐỀ TÀI:
BẬT LIÊN TỤC VÀO CÁC Ô
TCVĐ: NHẢY TIẾP SỨC
I. Mục đích yêu cầu:
- Dạy trẻ biết bật vào các vòng thể dục một cách khéo léo. Bât nhẹ nhàng, khi bật không để chân chạm vào vòng.
- Rèn luyện và phát triển sức mạnh cơ bắp của đôi chân cũng như sự phối hợp sức mạnh của toàn thân, đồng thời phát triển khả năng thăng bằng.- Giáo dục trật tự trong giờ học biết chú ý lắng nghe cô, có tinh thần thi đua giữa các nhóm, nhường nhịn bạn khi chơi.II. Chuẩn bị:
- Đàn, trồng lắc, 10 vòng thể dục.
- Mũ cáo và thỏ.
- Trò chơi “Nhảy tiếp sức”: 5 vòng thể dục nối tiếp nhau. Ở đầu mỗi hàng đặt 1 ống cờ có 2 lá cờ khác màu.
III. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động trẻ
1. Hoạt động 1: Khởi động.
* Cả lớp hát “Đi học”
- Các con vừa được nghe bài hát “Đi học”. Bài hát nói về những bạn nhỏ vùng cao hằng ngày đi đến trường học của mình. Các con có muốn biết hằng ngày các bạn nhỏ phải đi học như thế nào không?
- Vậy thì hôm nay cô sẽ kể cho các con nghe chuyện về các bạn ấy nhé!
- Hằng ngày, các bạn ấy phải dậy thật sớm để làm việc giúp cha mẹ của mình để kịp phiên chợ sáng. Có bạn thì chạy đi lấy nước (Cô cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi, chạy à bằng mũi bàn chân à đi bình thường à đi bằng gót chân à đi bình thường) Có bạn thì phụ mẹ vo gạo. Và khi nghe tiếng gà gáy (Hô hấp 1: “Gà gáy ò ó o…”) như thường ngày, nhớ lời cô dặn, các bạn ai cũng không quên tập thể dục cho cơ thể khỏe mạnh.
2. Hoạt động 2: Trọng động:
A. BTPTC:
- Bài tập thể dục buổi sáng ở trường các bạn được cô dạy, động tác thứ nhất có tên là “tay gập trước ngực, quay cẳng tay”
+ Tay vai 4 : Tay gập trước ngực, quay cẳng tay.
+ Chân 1: Ngồi xổm đứng lên liên tục.
- Còn động tác thứ 3 các bạn cũng không quên đó là “đứng nghiêng người sang 2 bên”
+ Bụng – lườn 3: Đứng nghiêng người sang hai bên.
- Động tác thứ tư mà cô thường nói với các bạn là khi tập thường xuyên động tác này sẽ giúp đôi chân của chúng ta được khỏe mạnh hơn.
+ Bật 1: Bật tiến về phía trước.
- Khi tập thể dục xong, các bạn sẽ chuẩn bị đồ dùng, quần áo ăn mặc chỉnh tề để chuẩn bị đến trường.
B. Vận động cơ bản:
- Sau cơn mưa đêm qua, cảnh vật trên đường đến trường rất đẹp, có tiếng chim hót líu lo, ánh nắng vàng óng ánh rọi xuống, cảnh vật rất trong lành. Trên đường còn đọng lại những vũng nước mưa, các bạn nhỏ phải rất cẩn thận để bật qua những vũng nước đó.
P Cô làm mẫu lần 1 không giải thích.
P Cô làm mẫu lần 2 kết hợp phân tích:
- TTCB: Các con đứng khép chân trước vòng đầu tiên, 2 tay choáng hoâng.
- TH: Khi nghe hiệu lệnh cảu cô các con khuỵu gối bật liên tục qua các vòng. Khi bật phải bật nhẹ nhàng bằng đầu bàn chân, không giẫm vào vòng.
* Cô nhờ 1 cháu khá lên làm mẫu. Cô nhận xét.
* Trẻ thực hành:
* Cô cho lần lượt từng trẻ lên thực hiện (2 lần)
* Cho những trẻ thực hiện chưa tốt lên thực hiện lại.
* Tổ chức thi đua: Chia trẻ làm 2 đội (1 đội bạn trai và 1 đội bạn gái), mỗi đội 5 trẻ thi đua với nhau. Hết một bài hát, đội nào thực hiện nhanh đội đó chiến thắng.
- Khi đến trường các bạn được tổ chức cho chơi rất nhiều trò chơi trong đó có trò chơi “cáo và thỏ” là các bạn thích nhất.
C. Trò chơi vận động: “Nhảy tiếp sức?”
- Luật chơi: Khi nhảy đến ống cờ phải đổi cờ rồi chạy về đưa cho bạn đứng đầu hàng. Khi nhận được cờ, bạn đầu hàng mới được nhảy tiếp.
- Cách chơi: Chia trẻ thành 3 tổ đều nhau xếp theo hàng dọc. Khi nào các cháu nghe thấy hiệu lệnh “hai, ba” của cô thì cháu thứ nhất (ở cả 3 hàng) nhảy liên tiếp lên phía trước lấy một lá cờ chạy nhanh về đưa cho bạn thứ hai . Khi cháu thứ hai nhận được cờ thì tiếp tục nhảy lên đến ống cờ, đổi cờ khác chạy về đưa cho bạn thứ ba. Cháu nào nhảy xong xuống đứng ở cuối hàng. Cứ tiếp tục như vậy cho đến hết, tổ nào xong trước sẽ dứng ở cuối hàng. Cứ tiếp tục như vậy cho đến hết, tổ nào xong trước sẽ thắng cuộc. Nếu ai không nhớ đổi cờ sẽ mất lượt, phải nhảy lại một lần.
3. Hoạt động 3: Hồi tỉnh:
* Cho trẻ chơi trò chơi “phi ngựa” (2 lần)
* Nhận xét – cắm hoa.
* Lớp hát.
- Dạ muốn!
* Trẻ xếp 3 hàng dọc
* Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô.
* Trẻ về đứng 3 hàng ngang.
* Trẻ tập 2l x 8n
* Trẻ tập 4l x 8n
* Trẻ tập 2l x 8n
* Trẻ tập 2l x 8n
* Trẻ về đội hình hai hàng ngang đối diện.
* Trẻ quan sát và lắng nghe cô giải thích.
* Trẻ thực hành.
* Trẻ thi đua.
* Trẻ chơi.
* Hồi tỉnh.
* Trẻ cắm hoa.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI
I. Mục đích - yêu cầu :
Trẻ nhận biết phát âm đúng các chữ cái o, ô, ơ. Biết so sánh cấu tạo giữa các chữ cái o, ô, ơ.
Biết nhận ra các chữ cái o, ô, ơ trong các từ có nội dung về trường lớp mầm non.
Trẻ tích cực tham gia hoạt động, có tính tập thể, tham gia chơi đúng luật.
II. Chuẩn bị:
Các hình ảnh nội dung về trường mầm non cho trẻ quan sát
Hình ảnh trẻ đang chơi kéo co, cô giáo, cầu trượt dưới có từ, các thẻ chữ cái ghép các từ: kéo co, cô giáo, cầu trượt cài trên máy
Mỗi trẻ có các thẻ chữ cái rời o, ô, ơ
III. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Quan sát tranh chủ đề.
- Cho trẻ hát “trường chúng cháu là trường mầm non”
- Cho trẻ xem các hình ảnh về trường mầm non
- Trẻ xem xong cô hỏi trẻ con vừa xem những hình ảnh gì? Cô và trẻ cùng đàm thoại.
2. Hoạt động 2: Truyền thụ.
* Cô cho trẻ làm quen chữ “O”:
- Cô treo tranh từ “kéo co” lên bảng
- Cô giới thiệu chữ cái mới “o” và gắn thẻ chữ “o” lên bảng.
- Cô phát âm 3 lần “chữ o âm o”
* Cho cả lớp đọc lại theo cô.
* Tổ đọc.
* Cá nhân đọc.
* Phân tích nét : chữ o gồm có 1 nét cong kín. (Cô viết chữ o cho trẻ xem).
- Cô gắn chữ “o” lên góc trái bảng.
* Cô cho trẻ làm quen chữ “Ô”:
- Cô giới thiệu tranh cô giáo, cho trẻ đồng thanh từ cô giáo.
- Cô giới thiệu chữ cái mới “ô” và gắn thẻ chữ “ô” lên bảng.
- Cô phát âm 3 lần “chữ ô âm ô”
* Cho cả lớp đọc lại theo cô.
* Tổ đọc.
* Cá nhân đọc.
* Phân tích nét : Chữ ô in thường gồm 1 nét cong kín và dấu mũ trên đầu
* So sánh chữ “O” và “Ô”
- Giống nhau: đều có một nét cong kín.
- Khác nhau: Chữ “ô” có dấu mũ trên đầu, chữ “o” không có.
* Cô cho trẻ làm quen chữ “Ơ”:
- Cô cho trẻ xem tranh cầu trượt, cả lớp đồng thanh theo cô.
- Cô giới thiệu chữ cái mới “ơ” và gắn thẻ chữ “ơ” lên bảng.
- Cô phát âm 3 lần “chữ ơ âm ơ”
* Cho cả lớp đọc lại theo cô.
* Tổ đọc.
* Cá nhân đọc.
* Phân tích nét : Chữ ơ in thường gồm 1 nét cong kín và dấu móc trên đầu
- Cô vừa dạy cho các con những chữ cái nào rồi?
* cô cho trẻ đọc lại 3 chữ cái đã học.
3. Hoạt động 3: Trò chơi “Tìm bạn thân”
- Cách chơi: Mỗi trẻ cầm 1 thẻ chữ cái vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh tìm bạn có cùng chữ cái với mình, cô nhận xét cho trẻ phát âm sau khi chơi
* Nhận xét – cắm hoa.
- Trẻ chơi
* Trẻ lên ghép.
* Trẻ đếm từ
* Cả lớp đọc
* Tổ đọc.
* Cá nhân đọc.
* Trẻ quan sát cô viết mẫu
- Đố gì? Đố gì?
- Là cô giáo.
* Trẻ lên ghép.
* Trẻ đếm từ
* Cả lớp đọc
* Tổ đọc.
* Cá nhân đọc.
* Trẻ quan sát cô viết mẫu
* Trẻ chơi.
- Trẻ cắm hoa.
HOẠT ĐỘNG TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT
CÔ GIÁO
HỌC SINH
BẠN BÈ
I. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ nghe hiểu được các từ: cô giáo, học sinh, bạn bè.
- Hỏi và trả lời được câu hỏi: cô giáo con là ai, trong lớp học có những ai?...
- Giáo dục trẻ biết yêu thương, lễ phép với cô giáo nhường nhịn, giúp đỡ các bạn trong lớp.
II. Chuẩn bị:
Tranh vẽ cô giáo đang dạy các cháu học sinh học hát.
Tranh các cháu nắm tay nhau múa hát
Trống lắc, đàn, bảng nỉ.
III. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Ổn định, giới thiệu.
* Cô tập trung trẻ lại gần cô.
- Cô cho các cháu đọc thơ “bàn tay cô giáo”
2. Hoạt động 2: Truyền thụ.
- Cho trẻ làm quen với từ “cô giáo”
- Ai là người tết tóc cho các con khi ở lớp?
- Cô cho các cháu xem tranh cô giáo đang tết tóc cho bạn gái sau đó chỉ vào tranh và cho các cháu lặp lại theo cô “cô giáo” (3 lần).
+ Tổ
+ Nhóm bạn trai, bạn gái.
+ Cá nhân.
- Cô đứng trước mặt trẻ và giới thiệu “tôi là cô giáo”, “cô giáo của các con tên Diễm”, sau đó cho trẻ nói theo cô “cô giáo của con là cô Diễm”.
- Cho trẻ làm quen với từ “học sinh”
- Cô hỏi các cháu, cô là cô giáo thì các con khi đến trường học, các con được gọi là gì?
- Cô cho trẻ nói theo cô “học sinh” (3 lần)
+ Tổ
+ Nhóm bạn trai, bạn gái.
+ Cá nhân.
- Cô cho trẻ tự giới thiệu “con là học sinh”, cho các cháu lặp lại.
- Cho trẻ làm quen với từ “bạn bè”
- Các con đi học chung, chơi chung với nhau được gọi là gì các con biết không?
- Cô cho trẻ lặp lại “bạn bè” (3 lần)
+ Tổ
+ Nhóm bạn trai, bạn gái.
+ Cá nhân.
- Cho trẻ nói câu dài “chúng ta đều là bạn”, chúng ta là bạn bè”
3. Hoạt động 3: Trò chơi “Thi nói nhanh”.
- Luật chơi: Trẻ phải nói tên đồ vật, đồ chơi có trong lớp.
- Cách chơi: Chia trẻ thành 2 nhóm, nhóm nọ cách nhóm kia 5 -6 bước chân, 2 nhóm xếp thành hàng, quay mặt vào nhau. Lần lượt mỗi trẻ của 2 đội phải nói tên một đồ dùng, đồ chơi có trong lớp không được trùng với đồ dùng, đồ chơi nhóm bạn đã kể. Trẻ của đội không nói được thì nhóm đó thuc cuộc.
- Trẻ đọc thơ.
- Cô giáo.
- Cô giáo.
- Trẻ lặp lại theo cô.
Cả lớp lặp lại (3 lần).
Nhóm
Tổ
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
-
* Trẻ vui chơi.
HOẠT ĐỘNG GÓC.
I. Mục đích yêu cầu:
- Trẻ chơi tự nguyện hứng thú, chơi theo ý thích của mình, biết liên kết các nhóm chơi với nhau, chơi đúng chủ đề “Trường MGAH thân yêu”.
- Thông qua trò chơi giáo dục trẻ biết vâng lời thầy, cô, đi học đều đúng giờ, nghỉ học có xin phép. Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ chơi cẩn thận, sạch sẽ.
- Trẻ biết sử dụng phối kết hợp nguyên liệu khác nhau để xây dựng trường Mẫu giáo
- Luyện kỹ năng vẽ, nặn, cắt dán, TH ra các bức tranh về chủ đề. Trẻ hát múa, biểu diễn các bài hát về chủ đề.
II. Chuẩn bị:
Nghệ thuật: giấy, đất nặn viết chì, viết màu và các vật liệu tự nhiên cho trẻ tạo hình, nhạc cụ cho trẻ hát múa về các bài hát.
Phân vai: đồ dùng nấu ăn, đồ dùng dạy học…
Xây dựng: hàng rào, gạch, nhà, cổng, cây xanh ….
Học tập: tập tô, tranh đôminô, tranh ghép hình , …
III. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Ổn định, giới thiệu.
* Cô tập trung trẻ lại gần cô. Lớp hát “Trường chúng cháu là trường Mầm non”
- Các con vừa hát bài hát gì?
- Bài hát nói về điều gì?
- Vậy bạn nào hãy kể về trường mẫu giáo của mình xem nào?
- Đã đến giờ vui chơi rồi, thế tuần này các con sẽ chơi theo chủ đề gì?
- Đúng rồi! Tuần này chúng ta sẽ chơi theo chủ đề “Trường Mẫu Giáo An Hảo thân yêu”. Các con lắng nghe cô giới thiệu các nội dung chơi ở các góc nhé!
2. Hoạt động 2: Cô giới thiệu các góc chơi.
* Góc phân vai: Các con chơi nhân viên bán thức ăn, bán những đồ dùng, dụng cụ cho học sinh ở trường. Đóng vai cha mẹ đưa con đi học. Đóng vai cô giáo dạy các bạn học sinh lớp Một hát, múa, đọc thơ và dẫn các bạn đi tham quan ngôi trường mà các bạn ở góc xây dựng thiết kế
* Góc xây dựng: C/c sẽ xây trường Mẫu giáo, quanh trường có trồng nhiều cây xanh, hoa và có cột cờ treo lá cờ Tổ Quốc, trong sân trường có các đồ chơi như bập bênh, cầu tuột, quay vịt…
* Góc nghệ thuật: Cô cho các cháu vẽ, cắt xé dán tranh, tô màu các đồ dùng, dụng cụ cần thiết khi đến trường. Hát những bài hát về trường lớp Mẫu giáo, làm qua tặng bạn.
* Góc học tập: Cho các cháu chơi lô tô, đôminô về chủ đề. Xem tranh, ảnh kể tên được những dụng cụ học tập của trường, của lớp. Xem tranh ảnh, sách báo về chủ đề.
* Góc thiên nhiên: Cho các cháu trồng cây xanh, vệ sinh khuôn viên trường.
- Khi chơi, các con phải chơi như thế nào?
- Chơi xong, chúng ta phải làm sao?
2. Hoạt động 2: Quá trình chơi.
* Cô cho các cháu đọc thơ “đồ chơi của lớp” về góc chơi và phân công công việc.
* Cô lắc trống cho các cháu bắt đầu chơi và cùng tham gia chơi với các cháu.
* Tích hợp trò chơi dân gian: Trong khi các cháu chơi ở các góc thì cô cho 3 trẻ chơi “ném vòng cổ chai”.
- Chuẩn bị: 3 cái chai, 9 cái vòng đường kính từ 15 – 20cm làm bằng tre (tùy theo đích ném, nếu đích là vật có cổ to thì vòng phải to sao cho lọt được vào cổ vật làm đích).
- Cách chơi: Đặt 3 cái chai thành thành một hàng thẳng cách nhau 50 đến 60cm. Vẽ vạch chuẩn cách chai từ 100 đến 150cm. Các cháu đứng dưới hàng kẻ. Mỗi lần chơi 1 trẻ ném 3 vòng, thi xem ai ném được nhiều vòng lọt vào cổ chai là người đó thắng cuộc.
3. Hoạt động 3: Nhận xét góc chơi.
* Cô đến từng góc chơi quan sát, hướng dẫn trẻ chơi.
* Hết giờ, cô nhận xét từng góc chơi và cho trẻ chơi ngoan cắm hoa.
* Trẻ cất đồ chơi.
- Trường chúng cháu là trường Mầm non”
- Các bạn nhỏ ở trường không những ngoan ngoãn mà còn múa hát rất hay. Cô giáo là mẹ hiền còn các cháu là con ngoan.
* Cô mời vài trẻ kễ.
- “Trường Mẫu Giáo An Hảo thân yêu”
- Chơi ngoan, không giành đồ chơi của bạn…
- Cất đồ chơi gọn gàng ngay ngắn…
* Trẻ vui chơi.
* Trẻ vui chơi.
* Trẻ cắm hoa.
----------------------------------------------------------------------------
CHIỀU
ĐÓN TRẺ
HOẠT ĐỘNG HỌC
CỦNG CỐ
PHÁT TRIỀN THỂ CHẤT
ĐỀ TÀI:
BẬT LIÊN TỤC QUA CÁC Ô
I. Mục đích yêu cầu:
- Dạy trẻ biết bật vào các vòng thể dục một cách khéo léo. Bật nhẹ nhàng, khi bật không để chân chạm vào vòng.
- Rèn luyện và phát triển sức mạnh cơ bắp của đôi chân cũng như sự phối hợp sức mạnh của toàn thân, đồng thời phát triển khả năng thăng bằng.- Giáo dục trật tự trong giờ học biết chú ý lắng nghe cô, có tinh thần thi đua giữa các nhóm, nhường nhịn bạn khi chơi.II. Chuẩn bị:
- Đàn, trồng lắc, 10 vòng thể dục.
- Mũ cáo và thỏ.
- Trò chơi “Nhảy tiếp sức”: 5 vòng thể dục nối tiếp nhau. Ở đầu mỗi hàng đặt 1 ống cờ có 2 lá cờ khác màu.
III. Tiến hành.
Hoạt động của cô
Hoạt động trẻ
1. Hoạt động 1: Khởi động.
* Cả lớp hát “Đi học”
Cô cho trẻ đi vòng tròn kết hợp các kiểu đi, chạy à bằng mũi bàn chân à đi bình thường à đi bằng gót chân à đi bình thường
* Hô hấp 1: “Gà gáy ò ó o…”
2. Hoạt động 2: Trọng động:
A. BTPTC:
- Tay vai 4 : Tay gập trước ngực, quay cẳng tay.
- Chân 1: Ngồi xổm đứng lên liên tục.
- Bụng – lườn 3: Đứng nghiêng người sang hai bên.
- Bật 1: Bật tiến về phía trước.
B. Vận động cơ bản:
* Cô nhờ 1 cháu khá lên làm mẫu cô giải thích động tác.
.- TTCB: Các con đứng khép chân trước vòng đầu tiên, 2 tay choáng hoâng.
- TH: Khi nghe hiệu lệnh cảu cô các con khuỵu gối bật liên tục qua các vòng. Khi bật phải bật nhẹ nhàng bằng đầu bàn chân, không giẫm vào vòng.
* Trẻ thực hành:
* Cô cho lần lượt từng trẻ lên thực hiện (2 lần)
* Cho những trẻ thực hiện chưa tốt lên thực hiện lại.
* Tổ chức thi đua: Chia trẻ làm 2 đội (1 đội bạn trai và 1 đội bạn gái), mỗi đội 5 trẻ thi đua với nhau. Hết một bài hát, đội nào thực hiện nhanh đội đó chiến thắng.
+ Cô cho các cháu chơi thi đua 2 đến 3 lần.
C. Trò chơi vận động: “Nhảy tiếp sức?”
- Cách chơi: chơi như tiết trước, cho trẻ chơi nhiều lần.
3. Hoạt động 3: Hồi tỉnh:
* Cho trẻ chơi trò chơi “phi ngựa” (2 lần)
* Nhận xét – cắm hoa.
* Lớp hát.
* Trẻ đi theo hiệu lệnh của cô.
* Trẻ về đội hình hai hàng ngang đối diện.
* Trẻ thực hành.
* Trẻ thi đua.
* Trẻ chơi.
* Hồi tỉnh.
* Trẻ cắm hoa.
TRÒ CHƠI “CƯỚP CỜ”
I. Mục đích :
- Kỹ năng chạy, tránh, đuổi bắt, dừng, chuyển hướng hợp lý.
- Sức nhanh và khéo léo.
- Tinh thần tập thể, can đảm, tôn trọng kỷ luật chơi.
II. Chuẩn bị:
Một mảnh vải hoặc cành lá làm cờ.
Giữa sân vẽ một vòng tròn đặt cành lá hoặc mảnh vải.
Ở mỗi đầu sân vẽ một vạch ngang làm mốc, cách vòng tròn khoảng 6 – 7m.
III. Cách chơi:
- Số trẻ chơi khoảng 10 -12 trẻ, chia làm 2 phe (số người bằng nhau) đứng đối diện trước vạch mốc, mỗi phe đếm số th71 tự (đếm to cho đối phương biết). Chọn một cháu làm trưởng trò điều khiển cuộc chơi.
Trưởng trò gọi một số (ví dụ số 2), hai cháu cùng số 2 của 2 phe chạy nhanh lên để cướp cờ rồi chạy nhanh về phe mình. Nếu một trong hai cháu cướp được cờ đưa ra khỏi vòng mà không bị bạn của đối phương đập thì cháu cướp cờ phải chạy nhanh mang cờ về cho phe mình. Bạn của phe đối phương đuổi kịp đập vào người bạn cướp cờ là thắng. Nếu không đệp vào người bạn để bạn cướp cờ chạy được về phe mình thì phe cướp cờ được điểm. Trưởng trò lại tiếp tục gọi số khác, cứ như vậy cho đến khi hết thời gian quy định chơi. Phe nào được nhiều điểm là thắng.
Lần sau chơi, trưởng trò đổi bên hoặc thay người của từng đội, nếu có trẻ bị mệt.
HOẠT ĐỘNG CHƠI
(Như buổi sáng)
NÊU GƯƠNG
Cho trẻ nhắc lại tiêu chuẩn bé ngoan.
Chấm vào sổ cho các cháu đạt 3 - 5 hoa.
Động viên các cháu đạt 1, 2 hoa
Hát “Đi học về”.
Đánh giá trẻ hằng ngày
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 03 tháng 09 năm 2013
HOẠT ĐỘNG HỌC:
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
ĐỀ TÀI: LÀM QUEN CHỮ CÁI “O, Ô, Ơ”
I. Mục đích - yêu cầu :
Trẻ nhận biết phát âm đúng các chữ cái o, ô, ơ
Làm quen với các kiểu chữ o, ô, ơ viết thường, viết hoa, in thường, in hoa
Biết so sánh cấu tạo giữa các chữ cái o, ô, ơ.
Biết nhận ra các chữ cái o, ô, ơ trong các từ có nội dung về trường lớp mầm non
Biết điền các chữ cái o, ô, ơ vào các từ còn thiếu thích hợp
Trẻ tích cực tham gia hoạt động, có tính tập thể, tham gia chơi đúng luật
II. Chuẩn bị:
Các hình ảnh nội dung về trường mầm non cho trẻ quan sát
Hình ảnh trẻ đang chơi kéo co, cô giáo, cầu trượt dưới có từ, các thẻ chữ cái ghép các từ: kéo co, cô giáo, cầu trượt cài trên máy
Tranh ảnh về trường mầm non, các ô số cài trên máy phục vụ trò chơi
Mỗi trẻ có các thẻ chữ cái rời o, ô, ơ
Các bài hát: “Trường chúng cháu là trường mầm non”, cô giáo.
III. Tiến hành:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trẻ
1. Hoạt động 1: Ổn định – giới thiệu
- Cho trẻ chơi trò chơi: “vuốt hạt nổ”.
- Trò chuyện với trẻ về trường mầm non, các khu vực trong trường, đồ dùng đồ chơi sân trường, lớp học, các hoạt động của trẻ ở lớp.
- Hát bài “trường chúng cháu là trường mầm non”.
- Cho trẻ vào máy xem các hình ảnh về trường mầm non
- Trẻ xem xong cô hỏi trẻ con vừa xem những hình ảnh gì? Cô và trẻ cùng đàm thoại.
2. Hoạt động 2: Bé học cùng cô.
* Cô cho trẻ làm quen chữ “O”:
- Cô treo tranh từ “kéo co” lên bảng
+ Cho trẻ đồng thanh từ kéo co.
- Cô cho trẻ ghép từ giống từ dưới bức tranh.
- Cho trẻ đọc lại từ đã ghép.
- Cho trẻ đếm từ “kéo co” có bao nhiêu chữ cái.
* Cô cho trẻ đọc lại từ “kéo co” cô cất tranh.
- Cô cho trẻ tìm 2 chữ cái giống nhau (chữ o) sau đó cô giới thiệu chữ cái mới “o” và gắn thẻ chữ “o” lên bảng.
- Cô phát âm 3 lần “chữ o âm o”
* Cho cả lớp đọc lại theo cô.
* Tổ đọc.
* Cá nhân đọc.
* Phân tích nét : chữ o gồm có 1 nét cong kín. (Cô viết chữ o cho trẻ xem).
- Cô gắn chữ “o” lên góc trái bảng.
* Cô cho trẻ làm quen chữ “Ô”:
- Cô đố! Cô đố!
“Ai dạy bé vẽ
Múa hát cùng chơi
Ai yêu thương bé
Như mẹ ở nhà”
Đố bé là ai?
- Cô giới thiệu tranh cô giáo, cho trẻ đồng thanh từ cô giáo.
- Cô cho trẻ ghép từ giống từ dưới bức tranh.
- Cho trẻ đọc lại từ đã ghép.
- Cho trẻ đếm từ “cô giáo” có bao nhiêu chữ cái.
* Cô cho trẻ đọc lại từ “cô giáo” cô cất tranh.
- Cô giới thiệu chữ cái mới “ô” và gắn thẻ chữ “ô” lên bảng.
- Cô phát âm 3 lần “chữ ô âm ô”
* Cho cả lớp đọc lại theo cô.
* Tổ đọc.
* Cá nhân đọc.
* Phân tích nét : Chữ ô in thường gồm 1 nét cong kín và dấu mũ trên đầu
* So sánh chữ “O” và “Ô”
- Giống nhau: đều có một nét cong kín.
- Khác nhau: Chữ “ô” có dấu mũ trên đầu, chữ “o” không có.
* Cô cho trẻ làm quen chữ “Ơ”:
- Cô cho trẻ xem tranh cầu trượt, cả lớp đồng thanh theo cô.
- Cô cho trẻ ghép từ giống từ dưới bức tranh.
- Cho trẻ đọc lại từ đã ghép.
- Cho trẻ đếm từ “cầu trượt” có bao nhiêu chữ cái.
- Cô cho trẻ đọc lại từ “cầu trượt” cô cất tranh.
* Cô giới thiệ
File đính kèm:
- co va cac ban trong lop.doc