Giáo án mầm non lớp 5 tuổi - Tuần 8

I/ Mục tiêu:

1- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc ngưỡng mộ của rừng.

2- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

II/ Các hoạt động dạy học:

1 Kiểm tra bài cũ:

HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đã đọc.

2-Dạy bài mới:

 

doc26 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1785 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án mầm non lớp 5 tuổi - Tuần 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Ngày soạn Ngày giảng :T …./10/9/08 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc $15: Kì diệu rừng xanh I/ Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc ngưỡng mộ của rừng. 2- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. II/ Các hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đã đọc. 2-Dạy bài mới: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 2.1- Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: -Đoạn 1: Từ đầu đến lúp xúp dưới chân. -Đoạn 2: Tiếp cho đến đưa mắt nhìn theo -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm…Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong… -Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành nhanh như tia chớp… -Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ thú vị. -Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn. * ý nghĩa: vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Hướng dẫn HS chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: +Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? +) Rút ý1: Vẻ đẹp của những cây nấm. -Cho HS đọc lướt cả bài và trả lời câu hỏi: +Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? +Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? +Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi ? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc …? +)Rút ý 2: Cảnh rừng đẹp, sống động đầy bất ngờ thú vị. -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng(Mục I.2) -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời 3 HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc DC đoạn 3 trong nhóm -Thi đọc diễn cảm. Nghe 1HS đọc Chia đoạn Đọc nối tiếp từng đoạn Đọc trong nhóm 1- 2 em đọc cả bài Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi Đọc đoạn 2 và trả lời -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Tiết 3: Toán $36: Số thập phân bằng nhau I/ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Kiến thức: 9dm = 90cm 9dm = 0,9m Nên: 0,9m = 0,90m Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 +Bằng số thập phân đã cho. VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 +Bằng số thập phân đã cho. VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 *Bài tập 1 (40): *Kết quả: 7,8 ; 64,9 ; 3,04 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 *Bài tập 2 (40): *Kết quả: 5,612 ; 17,200 ; 480,590 24,500 ; 80,010 ; 14,678 *Bài tập 3 (40): *Lời giải: -Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng vì: 0,100 = ; 0,100 = = và 0,100 = 0,1 = Bạn Hùng viết sai vì đã viết 0,100 = nhưng thực ra 0,100 = a) Ví dụ: - Có 9dm. +9dm bằng bao nhiêu cm? +9dm bằng bao nhiêu m? b) Nhận xét: -Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD? -Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD? -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét . -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách giải. -Cho HS làm GV nhận xét. ( Thực hiện tương tự bài 1 ) -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời HS lên chữa bài miệng. HS tự chuyển đổi để nhận ra: -HS tự nêu nhận xét và VD: Trả lời và nêu ví dụ Nối tiếp nhau đọc Nêu yêu cầu và cách giải Làm bài tập 2 Đọc đề làm bài Nêu cách làm đúng 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Tiết 4: Địa lý $8: Dân số nước ta I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để biết số dân và đặc điểm tăng dân số của nước ta. -Biết được nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh. -Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất. -Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh. -Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam A năm 2004. -Biểu đồ tăng dân số Việt Nam. -Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng của nước ta? 2-Bài mới: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Nội dung: a) Dân số: - Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người -Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong số các nước ở Đông Nam A. b) Gia tăng dân số: -Năm 1979: 52,7 triệu người. Năm 1989: 64,4 triệu người. Năm 1999: 76,3 triệu người. -Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người. -Thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi… GV giới thiệu bài *Hoạt động 1: (Làm việc theo cặp ) -Cho HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam A năm 2004. +Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? +Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam á? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: *Hoạt động 2: (làm việc cá nhân) -Cho HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi: +Cho biết dân số từng năm của nước ta? +Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta? -Mời HS trả lời các câu hỏi. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: *Hoạt động 3: (thảo luận nhóm ) -GV cho HS quan sát tranh về hậu quả của gia tăng dân số. Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: +Theo em gia tăng dân số nhanh dẫn tới hậu quả gì? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác bổ sung. -GV kết luận: Nghe Quan sát bảng số liệu theo cặp và trả lời câu hỏi Đại diện trình bày Quan sát biểu đồ trả lời câu hỏi Nhận xét bổ sung Quan sát tranh , thảo luận nhóm Đại diện trình bày 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Đạo đức $8: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 2) I/ Mục tiêu: Học song bài này, HS biết: Trách nhiệm của nọi người đối với tổ tiên, gia đình dòng họ. Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. Biết ơn tổ tiên; Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II/ Đồ dùng dạy học: -Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. -Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện…nói về lòng biết ơn tổ tiên. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ 2. Bài mới: Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh 2.1- Giới thiệu bài. 2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ( bài tập 4-SGK) 2.2-Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (BT 2-SGK) 2.3-Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ,…về chủ đề Biết ơn tổ tiên (BT 3-SGK) GV giới thiệu bài -Mời đại diện các nhóm lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin mà các em đã sưu tầm được về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. -Cho các nhóm thảo luận theo các gợi ý sau: +Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông tin trên? +Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hàng năm thể hiện điều gì? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -GV kết luận về ý nghĩa của ngày giỗ tổ Hùng Vương. *Cách tiến hành: -GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền htống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. -GV chúc mừng các học sinh đó và hỏi thêm: +Em có tự hào về truyền thống đó không? +Em cầ làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? -GV kết luận: (SGV-Tr. 28) *Cách tiến hành: -GV cho HS trao đổi nhóm 4 về nội dung HS đã sưu tầm. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Cả lớp trao đổi, nhận xét. -GV khen các nhóm đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm. -GV mời 1-2 HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. -Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu. -HS thảo luận nhóm. -Thể hiện nhân dân ta luôn hướng về cội nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên. giới thiệu về truyền htống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. Trao đổi nhóm Đại diện trình bày Đọc ghi nhớ 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : T…/…/10/08 Ngày giảng :T ./…../10/08 Tiết 1: Toán $37: So sánh hai Số thập phân I/ Mục tiêu: Giúp HS Giúp HS củng cố về : So sánh về 2 số thập phân; Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định . Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân. II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: 2-Bài mới: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Kiến thức: - so sánh: 8,1m và 7,9m Ta có thể viết: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm Ta có: 81dm > 79dm (81 >79 vì ở hàng chục có 8 > 7) Tức là: 8,1m > 7,9m Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7) - 2.3-Luyện tập: *Kết quả: a) 48,97 < 51,02 b) 96,4 > 96,38 c) 0,7 > 0,65 *Kết quả: 6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01 *Kết quả: 0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187 GV giới thiệu bài a) Ví dụ 1: -GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m -GV hướng dẫn HS tự so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm sau đó so sánh dể rút ra: 8,1 > 7,9 * Nhận xét: -Khi so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta so sánh như thế nào? b) Ví dụ 2: ( Thực hiện tương tự phần a. Qua VD HS rút ra được nhận xét cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau ) c) Qui tắc: -Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm thế nào? -GV chốt lại ý đúng. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. *Bài tập 1 (42): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào bảng con. GV nhận xét. *Bài tập 2 (42): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (42): ( Thực hiện tương tự bài 2 ) Nghe So sánh HS rút ra nhận xét và nêu. -HS tự rút ra cách so sánh 2 số thập phân -HS đọc Nêu yêu cầu và cách làm , làm bài vào vở Đọc đề bài , làm bài, 1HS lên bảng làm Đọc đề bài , làm bài, 1HS lên bảng làm. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. . Tiết 2: Khoa học $15: Phòng bệnh viêm gan A I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết: -Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A - Nêu các phòng bệnh viêm gan A - Có ý thức thức thực hiện phongnf tránh bệnh viêm gan A. II/ Đồ dùng dạy-học: -Thông tin và hình trang 32,33 SGK - ST các thông tin về tác nhân, đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh viêm gan A. III/ Các hoạt động dạy-học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu tác nhân, đường lây truyền, cách phòng bệnh viêm não? 2- Bài mới: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 2.1- Giới thiệu bài 2.2- Hoạt động 1: Làm việc với SGK -Dấu hiệu: +Sốt nhẹ. +Đau ở vùng bụng bên phải. +Chán ăn. -Vi-rút viêm gan A. -Bệnh lây qua đường tiêu hoá. 2.2-Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận -Hình 2: Uống nước đun sôi để nguội. -Hình 3: Ăn thức ăn đã nấu chín. -Hình 4: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng trước khi ăn. -Hình 5: Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đi đại tiện. -Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều chất đạm… -Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín, uống sôi rửa tay … GV nêu mục đích yêu cầu của bài học. * Cách tiến hành. GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 trang 32 SGK và trả lời các câu hỏi: - Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A -Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì? - Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? Cho HS thảo luận và trình bày KQ thảo luận. *Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát các hình 2,3,4,5 tr.33 SGK : -Em hãy chỉ và nói về nội dung từng hình? -Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A? GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: -Nêu các cách phòng bệnh viêm gan A? -Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì? -Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan A GV kết luận: (SGV-tr. 69) Nghe Thảo luận và trả lời câu hỏi Trình bày Quan sát và trả lời cả lớp thảo luận: -HS nêu. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết 3: Luyện từ và câu $15: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I/ Mục tiêu: 1- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ chỉ sự vật, hiện tượng chỉ thiên nhiên: Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sồng. 2- Nắm được một từ ngữ miêu tả thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT 2. Bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: - HS làm lài BT4 của tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 2.1-Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập. *Lời giải : ý b -Tất cả những gì không do con người gây ra. *Lời giải: Thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai, mạ. *Lời giải: Tìm từ +Tả tiếng sóng: ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào… +Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ… +Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt, điên cuồng, dữ dội… GV nêu MĐ, YC của tiết học. *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2. -Mời một số học sinh trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. -Mời 4 HS chữa bài -Cả lớp và GV nhận xét. -Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV cho HS làm việc theo nhóm . -Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả. Sau đó HS trong nhóm nối tiếp nhau đặt câu với những từ vừa tìm được. -Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc. *Bài tập 4: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả sóng nước: +GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác. +HS lần lượt chơi cho đến hết. -Cho HS đặt câu vào vở. -Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. Nghe Nêu yêu cầu Trao đổi và trình bày Nêu yêu cầu làm bài cá nhân 4 HS chữa bài -HS thi đọc. -Thư kí ghi nhanh những từ ngữ tả không gian cả nhóm tìm được. Mỗi HS phải tự đặt một câu với từ vừa tìm được. - Các nhóm trình bày. -HS làm vào vở. -HS đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. Tiết4: Thể dục $15: Đội hình đội ngũ. I/ mục tiêu. -Ôn tập hoặc kiểm tra tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi đều thẳng hướng, vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu học sinh thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh. II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị một còi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu và phương pháp ôn tập hoặc kiểm tra. -đứng tại chỗ vỗ tay và hát. -Ôn tâp hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,… 2.Phần cơ bản. a.Ôn tập và kiểm tra đội hình đội ngũ. -Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm số quay phải , quay trái ,đi đều.. -Kiểm tra một số nội dung trên. b. trò chơi kết bạn -GV tập hợp hs theo đội hình trò chơi, nêu tên trò chơi hướng dẫn hs chơi. 3.Phần kết thúc. -HS chạy đều quanh sân. *Hát một bài theo nhip vỗ tay. -GV nhân xét kết quả giờ học. - GV giao bài tập về nhà. Định lượng 6-10phút 1-2 phút 1-2 phút 2-3 phút 18-22phút 8-9 phút 8-9 phút 3-4 phút 4-6 phút 1-2 phút 1-2 phút 1-2 phút Phương pháp -ĐHNL: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -Đội hình tập luyện như trên. -ĐHTC. * Đội hình kết thúc: * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Ngày soạn : T7/ 4/10/08 Ngày giảng :T 2./ 6/10/08 Tiết 1: Toán $38: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - So sánh 2 số thâp; sắp sếp các số thập phân theo thứ tự xác định. Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân. II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách so sánh hai số thập phân? 2-Bài mới: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Luyện tập: *Kết quả: 84,2 > 84,19 6,843 < 6,85 47,5 = 47,500 90,6 > 89,6 *Kết quả: 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02 *Kết quả: 9,708 < 9,718 *Lời giải: x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2 x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14 GV nêu mục đích yêu cầu của bài học. *Bài tập 1 (43): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. - GV nhận xét. *Bài tập 2 (43): -Mời 1 HS đọc đề bài. -Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên chữa bài. -HS khác nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3 (43): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS tìm x -Cho HS làm ra nháp. -Chữa bài. *Bài 4: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. -Cho HS làm vào vở. -Mời 2 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Nghe Nêu yêu cầu bài và nêu cách làm Làm bài 1 HS đọc đề Làm bài 1HS lên bảng chữa bài HS nhận xét Nêu yêu cầu và làm bài vào nháp Đọc yêu cầu và trao đổi nhóm Làm bài vào vở 2HS lên bảng chữa bài 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai số thập phân. Tiết2: Tập đọc $16: Trước cổng trời I/ Mục tiêu: 1- Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng vừa ấm cúng, vừa thân thương của bức tranh vùng cao. 2- Hiểu nội dung bài thơ: ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên vùng miền núi cao – nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương: 3- Thuộc lòng một số câu thơ. II/ Đồ dùng dạy học: ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1 Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Kì diệu rừng xanh. 2- Dạy bài mới: Nội dung HĐcủa GV HĐ của HS 2.1- Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: -Đoạn 1: Từ đầu đến trên mặt đất -Đoạn 2: Tiếp cho đến như hơi khói -Đoạn 3: Đoạn còn lại. -Vì đó là một đèo cao giữa 2 vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy… -Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sương khói huyền ảo có thể thấy cả một không gian bao la, bất tận… -Cảnh rừng sương giá như ấm lên bởi có hình ảnh con người… ý chính :ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên vùng miền núi cao – nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu thương chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học. a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. -Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc khổ 1 và trả lời câu hỏi: +Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi là cổng trời? +) Rút ý1: Vẻ đẹp của cổng trời. -Cho HS đọc lướt đoạn 2 +Em hãy tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ? +)Rút ý 2: Vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên khi từ cổng trời nhìn ra. -Cho HS đọc đoạn còn lại. +Điều gì đã khiến cảnh rừng sương giá ấy như ấm lên? +)Rút ý3: Vẻ đẹp của con người lao động. -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảmvà học thuộc lòng: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm -Cho HS luyện đọc thuộc lòng. -Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng. Nghe 1HS đọc Chia đoạn Nối tiếp nhau đọc vàđọc phần chú giải HS đọc đoạn trong nhóm. 1 – 2 HS đọc cả bài Đọc khổ 1 và trả lời câu hỏi. Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. Đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi. Nêu ý chính của bài. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết 3: Kĩ thuật $20: nấu cơm (tiết 2) I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Biết cách nấu cơm. -Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: -Gạo tẻ. -Nồi nấu cơm điện. -Dụng cụ đong gạo. -Rá, chậu để vo gạo. -Đũa dùng để nấu cơm. -Xô chứa nước sạch. -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1. 2-Bài mới: Nội dung HĐ của GV HĐ của HS 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. 2.3-Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. -Cho HS đọc mục 2: -GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm 4 theo nội dung phiếu. -Cho HS thảo luận nhóm (khoảng 15 phút). -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác chuẩn bị và nấu cơm bằng nồi cơm điện. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét và hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. -Cho HS nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. -Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK ở mục 2. -Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm. -Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy: +Có mấy cách nấu cơm? Đó là cách nào? +Gia đình em thường nấu cơm bằng cách nào? Em hãy nêu cách nấu cơm đó? -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. -HS thảo luận nhóm 4. -Đại diện nhóm trình bày. -HS nhắc lại cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. -HS làm việc cá nhân. -HS trình bày. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “luộc rau” Tiết 4: Kể chuyện $8: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I/ Mục tiêu: 1- Rèn kĩ năng nói: - Biết tự kể truyện , bằng lời của mình một câu truyện (mẩu truyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu truyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn; tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. 2- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số câu truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên: Truyện cổ tích; ngụ ngôn, truyện thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 5( nếu có). - Bảng lớp viết đề bài. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Cây cỏ nước Nam 2-Bài mới: Nội dung HĐcủa GV HĐ của HS 2.1-Giới thiệu bài: 2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện: Đề bài: Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: -Mời một HS đọc yêu cầu của đề. -GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ) -Mời 1 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. -GV nhắc HS: Những chuyện đã nêu ở gợi ý 1 là những chuyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần kể chuyện ngoài SGK. -Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện, trả lời câu hỏi: Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp? -Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . -GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự hướng dẫn trong gợi ý 2. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Cho HS thi kể chuyện trước lớp: +Đại diện các nhóm lên thi kể. +Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. -Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm ; bình chọn HS tìm được chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất. -HS đọc đề. -HS đọc. -HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. -HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu c

File đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 8.doc