1. Phát triển thể chất.
1.1. Dinh dưỡng và sức khỏe:
- Biết một số món ăn từ rau, thích nghi ăn cơm, ăn các loại thức ăn khác nhau.
- Biết lợi ích của việc ăn uống đủ chất, hợp vệ sinh và đúng giờ.
- Biết làm một số việc đơn giản tự phục vụ với sự giúp đỡ của người lớn: Lấy nước uống, xúc cơm ăn, rửa tay, lau mặt, cởi áo quần khi bị ướt.
- Biết giữ gìn vệ sinh thân thể áo quần sạch sẽ.
1.2 Vận động:
- Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp bằng các động tác: Hít thở, tay, chân, bụng, bật.
- Thực hiện được bài tập vận động cơ bản: Bước lên xuống bậc cao, bước lên xuống bậc có vịn, chạy theo hướng thẳng.
- Tập các cử động bàn tay, ngón tay qua múa, cầm bút, nặn.
1.3 Giáo dục an toàn:
- Nhận biết được nguy cơ không an toàn khi sử dụng dao, kéo và ăn một số loiaj quả có hạt.
- Biết tránh một số nơi nguy hiểm: Ổ cắm điện, leo trèo cầu thang, hành lang.
2. Phát triển nhận thức.
17 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3198 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án mẫu giáo lớp 3 tuổi - Các loại rau bé thích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A. MỤC TIÊU
1. Phát triển thể chất.
1.1. Dinh dưỡng và sức khỏe:
- Biết một số món ăn từ rau, thích nghi ăn cơm, ăn các loại thức ăn khác nhau.
- Biết lợi ích của việc ăn uống đủ chất, hợp vệ sinh và đúng giờ.
- Biết làm một số việc đơn giản tự phục vụ với sự giúp đỡ của người lớn: Lấy nước uống, xúc cơm ăn, rửa tay, lau mặt, cởi áo quần khi bị ướt.
- Biết giữ gìn vệ sinh thân thể áo quần sạch sẽ.
1.2 Vận động:
- Tập các động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp bằng các động tác: Hít thở, tay, chân, bụng, bật.
- Thực hiện được bài tập vận động cơ bản: Bước lên xuống bậc cao, bước lên xuống bậc có vịn, chạy theo hướng thẳng.
- Tập các cử động bàn tay, ngón tay qua múa, cầm bút, nặn.
1.3 Giáo dục an toàn:
- Nhận biết được nguy cơ không an toàn khi sử dụng dao, kéo và ăn một số loiaj quả có hạt.
- Biết tránh một số nơi nguy hiểm: Ổ cắm điện, leo trèo cầu thang, hành lang.
2. Phát triển nhận thức.
- Trẻ biết tên gọi và đặc điểm của một số loại cây, loại rau, các loại hoa, các loại quả.
- Nhận biết, phân biệt được màu sắc (màu xanh, màu đỏ, màu vàng) và phân biệt được quả to, quả nhỏ.
- Trẻ biết chăm sóc, bảo vệ các loại cây, rau, hoa quả, không ngắt lá bẻ cành và biết được ích lợi của các loại cây, rau, hoa quả.
3. Phát triển ngôn ngữ.
- Biết trả lời câu nói trọn vẹn như: Rau, hoa, quả gì đây? Để làm gì?
- Trẻ nhớ tên bài thơ và đọc thuộc bài thơ: củ cà rốt, cây, hoa nở.
- Trẻ hiểu được nội dung câu chuyện, nhớ tên và các nhân vật trong chuyện: quả thị.
- Trẻ phát âm rỏ tiếng, diễn đạt được ý nghĩ của mình qua lời nói.
4. Phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội.
- Biết vâng lời và thực hiện các yêu cầu của người lớn, trong khi chơi không giành đồ chơi của bạn.
- Biết biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ lời nói.
- Trẻ mạnh dạn tự tin trong hoạt động hàng ngày.
- Trẻ thích hát và vận động đơn giản theo bài hát: Cây bắp cải, quả gì, con chim hót trên cành cây, hoa mai.
- Thích được di màu bắp cải, hoa và nặn bánh tròn.
B. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng học tập
- Bậc cao, bậc có vịn, phấn vẽ.
- Một số hình ảnh và vật thật vể các loại cây, rau, hoa, quả.
- Máy chiếu hình ảnh về các loại cây, rau, hoa, quả.
- Đàn bài hát: Cây bắp cải, quả gì, con chim hót trên cành cây, hoa mai.
- Tranh minh họa câu chuyện, bài thơ: Quả thị , củ cà rốt, cây, hoa nở.
- Quả to, quả nhỏ.
- Quả cà chua màu đỏ, màu xanh; hoa màu vàng màu xanh.
- Hình vẽ về bắp cải, hoa và đất nặn.
2. Đồ chơi ở các góc.
- Góc xây dựng: Bổ sung các khối hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác.
- Trang trí các góc trên từng mảng chủ đề: Các loại cây, rau, hoa, quả bé thích.
- Tranh ảnh các góc cho trẻ hoạt động.
3. Huy động phụ huynh.
- Tranh ảnh, hộp để làm đồ chơi.
- Bút, lịch củ đề cắt tranh ảnh phục vụ cho chủ đề và dán ở các góc.
MẠNG NỘI DUNG
CÁC LOẠI RAU BÉ THÍCH
- Trẻ biết bước lên xuống bậc cao.
- Trẻ nhận biết và gọi được tên củ cà rốt, bắp cải, rau khoai, rau ngót.
- Trẻ nhớ tên bài hát và hát thuộc bài hát: cây bắp cải.
- Trẻ nhớ bài thơ và đọc thuộc bài thơ; củ cà rốt.
- Trẻ nhận biết phân biệt được quả cà chua màu đỏ, màu xanh.
- Trẻ di màu được bắp cải.
- Trẻ chơi được trò chơi.
QUẢ GÌ NGON NHẤT
- Trẻ biết bước lên xuống bậc có vịn.
- Trẻ nhận biết và gọi được tên quả chuối, quả cam.
- Trẻ nhớ tên bài hát và hát thuộc bài hát: Quả
- Trẻ hiểu được nội dung câu chuyện, nhớ tên và các nhân vật trong chuyện: quả thị.
- Trẻ nhận biết phân biệt được quả to quả nhỏ.
- Trẻ nặn được quả tròn.
- Trẻ chơi được trò chơi.
CÁC LOẠI CÂY, RAU, HOA, QUẢ BÉ THÍCH
BÉ YÊU CÂY XANH
- Trẻ biết phối hợp chân tay khi thực hiện vận động: Chạy theo hướng thẳng.
- Trẻ nhận biết và gọi được tên cây dừa nước.
- Trẻ nhớ tên bài hát và hát thuộc bài hát: con chim hót trên cành cây.
- Trẻ nhớ bài thơ và đọc thuộc bài thơ: Cây.
- Trẻ nhận biết phân biệt được hoa màu vàng, hoa màu xanh.
- Trẻ chơi được trò chơi.
HOA TRONG VƯỜN
- Trẻ biết phối hợp chân tay khi thực hiện vận động: Thi ai chạy theo hướng thẳng nhanh.
- Trẻ nhận biết và gọi được tên hoa hồng, hoa cúc.
- Trẻ nhớ tên bài hát và hát thuộc bài hát: hoa mai.
- Trẻ nhớ bài thơ và đọc thuộc bài thơ: Hoa nở.
- Trẻ di màu được hoa.
- Trẻ chơi được trò chơi.
MẠNG HOẠT ĐỘNG
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
- Trẻ phát âm rỏ tiếng, biết trả lời câu trọn vẹn như: Rau, hoa, quả gì đây? Để làm gì?
- Trò chuyện về vẻ đẹp, ích lợi của cây, rau, hoa, quả và bảo vệ chăm sóc các loại cây, rau, hoa, quả.
*HĐVH:
- Thơ: củ cà rốt, cây, hoa nở.
- Chuyện: quả thị.
- Đọc đồng dao: Đi cầu đi quán.
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
*Dinh dưỡng và sức khỏe:
- Biết một số món ăn từ rau, thích nghi ăn cơm, ăn các loại thức ăn khác nhau.
- Tập luyện thói quen tốt vệ sinh cá nhân.
*Vận động:
- Thể dục sáng: Tập theo đĩa hát tập thể dục sáng của trường.
- Vận động cơ bản: Bước lên xuống bậc cao, bước lên xuống bậc có vịn, chạy theo hướng thẳng.
*Giáo dục an toàn:
- Nhận biết nguy cơ không an toàn, ăn một số loại quả có hạt.
- Biết tránh một số nơi nguy hiểm: Ổ cắm điện, leo trèo cầu thang, hành lang.
CÁC LOẠI CÂY, RAU, HOA, QUẢ BÉ THÍCH
PHÁT TRIỂN TCKNXH&TM
*HĐÂN:
- Dạy hát các bài hát: Cây bắp cải, quả gì, con chim hót trên cành cây, hoa mai.
- Nghe hát: Bầu và bí, lý cây xanh, lý cây bông.
*HĐTH: Di màu bắp cải, cây, hoa và nặn quả tròn.
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
*HĐNBTN:
- Nhận biết tên gọi và một số đặc điểm nổi bật của các loại: củ cà rốt, bắp cải, rau khoai, rau ngót, quả chuối, quả cam, hoa cúc, hoa hồng.
*HDNBPB:
- Nhận biết phân biệt quả cà chua, màu đỏ, màu xanh; hoa màu xanh, hoa màu vàng; quả to, quả nhỏ.
KẾ HOẠCH CHỦ ĐỀ
Thời gian: 6 tuần (Từ ngày 17/12 đến ngày 25/01 năm 2013)
CĐ
Thứ
Các loại rau bé thích
Quả gì ngon nhất
Bé yêu cây xanh
Hoa trong vườn
2
HĐVĐ: Bước lên xuống bậc cao.
HĐVĐ: Xem ai bước lên xuống giỏi.
HĐVĐ: Bước lên xuống bậc có vịn.
HĐVĐ: Bước lên xuống bậc có vịn l2
HĐVĐ: Chạy theo hướng thẳng.
HĐVĐ: Thi ai chạy theo hướng thẳng nhanh.
3
HĐNBTN: Củ cà rốt, bắp cải.
HĐNBTN: Rau khoai, rau ngót.
Nghỉ tết dương lịch
HĐNBTN: Quả chuối, quả cam.
HĐNBTN: Cây dừa nước.
HĐNBTN: Hoa hồng, hoa cúc.
4
HĐÂN:
Dạy hát cây bắp cải l1
HĐÂN:
Dạy hát cây bắp cải l2
HĐÂN: Dạy hát quả gì l1.
HĐÂN: Dạy hát quả gì l2.
HĐÂN: Dạy hát lý cây xanh.
HĐÂN: Dạy hát hoa mai.
5
HĐVH: Thơ củ cà rốt l1
HĐVH:Thơ củ cà rốt l2.
HĐVH: Chuyện quả thị l1
HĐVH: Chuyện quả thị l2.
HĐVH:
Thơ cây
HĐVH: Thơ hoa nở.
6
HĐNBPB: cà chua màu đỏ màu xanh.
HĐTH: Di màu bắp cải.
HĐNBPB: Quả to quả nhỏ.
HĐTH: Nặn quả tròn.
HĐNBPB: Hoa màu vàng, hoa màu xanh.
HĐTH: Di màu hoa.
Chủ đề nhánh :"CÁC LOẠI RAU BÉ THÍCH”
1 tuần ( Từ ngày 17/ 12 đến ngày 21/12/2012)
I. MỤC TIÊU:
1. Thái độ:
- Vui vẻ tham gia vào các hoạt động chung của nhóm, lớp.
- Trẻ thể hiện tình cảm của mình qua bài hát: Cây bắp cải và bài thơ: củ cà rốt.
- Thích được cùng cô chăm sóc cây: Nhổ cỏ, tưới nước.
2. Kỹ năng:
- Rèn sự khéo léo phối hợp giữa các bộ phận trên cơ thể thông qua hoạt động vận động: Bước lên xuống bậc cao.
- Rèn cho trẻ kỹ năng trả lời các câu hỏi đơn giản như: rau/củ/quả gì đây? Nó dùng để làm gì? Nó có màu gì? Trẻ đọc bài thơ “Củ cà rốt” rỏ ràng.
- Rèn cho trẻ kỹ năng hát đúng lời, đúng nhạc bài hát “cây bắp cải”.
3. Kiến thức:
- Trẻ biết bước lên xuống bậc cao.
- Biết tên goi và một số đặc điểm nổi bật của củ cà rốt, bắp cải.
- Trẻ nhớ tên bài hát và hát đúng lời bài hát; Cây bắp cải.
- Trẻ nhớ tên bài thơ và đọc thuộc bài thơ: Củ cà rốt.
- Trể nhận biết phân biệt được quả cà chua màu đỏ màu xanh.
II. CHUẨN BỊ:
- Bậc gỗ cao 12cm.
- Đàn, băng đĩa.
- Tranh minh họa bài thơ: Củ cà rốt.
- Tranh ảnh, vật thật: củ cà rốt, bắp cải; quả cà chua màu đỏ, màu xanh.
- Một số đồ dùng đồ chơi liên quan chủ đề ở các góc hoạt động: Tranh ảnh, hoạ báo...cho trẻ làm sách tranh và khám phá thêm.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
Hoạt động
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
Thể dục sáng
Tập theo nhạc.
Khởi động: Cho trẻ đi chạy các kiểu khác nhau theo nhạc.
Trọng động; BTPTC: Tập các động tác hô hấp, tay, chân, bụng, bật
theo nhạc tập thể dục buổi sáng của trường.
Hồi tĩnh: Cho trẻ điều hòa nhẹ nhàng theo nhạc.
Hoạt động chơi tập có chủ đích
HĐVĐ: bước lên xuống bậc cao.
HĐNBTN: Củ cà rốt, bắp cải.
HĐÂN:
Dạy hát cây bắp cải l1
HĐVH: Thơ củ cà rốt l1
HĐNBPB: cà chua màu đỏ màu xanh.
Dạo chơi ngoài trời
DCNT:
Dạo chơi sân trường.
TCVĐ :
- Cáo và thỏ.
- Gieo hạt.
DCNT:
HĐCCĐ : QS rau cải.
TCVĐ :
- Gà vào vườn rau.
- Ngửi hoa.
DCNT:
- Chơi kéo co.
- Hái quả.
DCNT:
HĐCCĐ :
QS rau khoai.
TCVĐ :
- Gà vào vườn rau.
- Trời mưa.
DCNT:
- Chơi lộn cầu vồng.
- Cáo và thỏ.
Chơi tập sáng
*Góc xây dựng: Xây vườn của bé
*Góc phân vai: Chơi bán rau xanh.
*Góc thư viện: Xem sách tranh; đọc thơ, truyện về các loại rau bé thích.
*Góc nghệ thuật: Tô màu các loại rau quen thuộc.
Chơi tập chiều
- Chơi TCDG : Nu na nu nóng.
- Ôn TC : Bọ dừa.
- Chơi ở góc nấu ăn.
- Chơi kéo co.
- Ôn để dép đúng nơi quy định.
- Chơi đồ chơi trong lớp.
- Chơi gà vào vườn rau.
- Ôn TC nu na nu nóng.
- Chơi ở góc phân vai.
- Tập cho trẻ ngồi xuống đứng lên theo hiệu lệnh.
- Ôn bài hát : cây bắp cải.
- Chơi với một số đồ chơi trong lớp
- Ca múa hát tập thể.
- Bình bầu bé ngoan.
- Chơi ở các góc chơi.
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRONG NGÀY
Thứ 2 / 17 / 12 /2012
NỘI DUNG
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
CHUẨN BỊ
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HĐVĐ:
Bước lên xuống bậc cao.
DCNT:
Dạo chơi sân trường.
TCVĐ :
- Cáo và thỏ.
- Gieo hạt.
CTC:
- Chơi TCDG : Nu na nu nóng.
- Ôn TC : Bọ dừa.
- Chơi ở góc nấu ăn.
- Giáo dục trẻ mạnh dạn, tự tin khi thực hiện bước lên xuống bậc cao.
- Rèn kỹ năng bước lên xuống bậc cho trẻ.
- Trẻ biết bước lên xuống bậc cao theo yêu cầu của cô.
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi cẩn thận.
- Nắm được cách và luật chơi.
- Trẻ thích và tích cực tham gia vào trò chơi.
- Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi của trò chơi.
- Trẻ biết chơi ở góc nấu ăn, chơi xong biết cất đồ chơi gọn gàng.
- Xắc xô.
- Bậc gổ cao 12cm.
- Một số quả.
- Xắc xô.
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Lớp học sạch sẽ.
- Đồ chơi ở góc nấu ăn.
*Hoạt động 1: "Rèn các kiểu đi, chạy"
Cho trẻ đi thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi chạy với tốc độ khác nhau.
* Hoạt động 2: "Bé tập thể dục nào"
Tập các động tác thể dục theo bài hát: Cây bắp cải.
* Hoạt động 3: Vận động cơ bản: “Bước lên xuống bậc”
- Cô giới thiệu tên vận động.
- Cô làm mẫu:
+ Lần 1: LM toàn phần không dùng lời.
+ Lần 2: LM kết hợp giải thích rỏ ràng: Hai chân cô đứng trước vạch, khi có hiệu lệnh thì nhấc cao một chân lên bậc, tiếp đên cô bước chân kia xuống bậc, người không nghiêng, không cúi đầu và không làm đổ bậc.
- Trẻ thực hiện: Cô mời một trẻ lên làm thử, sau đó lần lượt trẻ thực hiện cho đến hết lớp (1 lần). Cô chú ý sửa sai.
- Cô tổ chức thi đua giữa các trẻ với nhau . Cô chú ý sửa sai cho trẻ
* Hoạt động 4: Trò chơi vận động: “Hái quả”
- Cô giới thiệu tên trò chơi: hái quả
- Cách chơi: Cho trẻ về 2 đội đứng đối diện nhau. Lần lượt từng trẻ của 2 đội lên thi nhau hái quả trên tay cô, cô cầm quả cao hơn đầu trẻ để trẻ kiểng chân lên hái quả và bỏ vào rổ.
- Cho trẻ chơi 2 – 3 lần.
* Hoạt động 5: Hồi tĩnh
Cho trẻ đi lại hít thở nhẹ nhàng.
*Hoạt động 1: Dạo chơi sân trường.
- Cô dặn dò trẻ trước lúc xuống sân.
- Cho trẻ xuống chơi ở sân trường.
* Hoạt động 2: TCVĐ
- TC1: Cáo và thỏ.
- TC2: Gieo hạt
Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cho trẻ chơi xích đu, cầu trượt. Cô bao quát trẻ chơi.
* Chơi TCDG : Nu na nu nóng.
- Cô trò chuyện với trẻ về các trò chơi dân gian mà trẻ biết.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi.
- Cho trẻ chơi. Cô quan sát và hướng dẫn trẻ chơi đúng và chơi cùng với trẻ.
* Ôn TC : Bọ dừa.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và cho trẻ chơi.
- Cô động viên khuyến khích trẻ tham gia vào trò chơi, đặc biệt là những trẻ nhút nhát.
* Chơi ở góc nấu ăn.
Cho trẻ chơi ở góc nấu ăn, cô bao quát trẻ chơi. Nhắc nhở trẻ không tranh giành đồ chơi, chơi xong biết cất đồ chơi gọn gàng.
III. ĐÁNH GIÁ.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 3 / 18 / 12 /2012
NỘI DUNG
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
CHUẨN BỊ
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HĐNBTN:
Củ cà rốt, bắp cải.
DCNT:
HĐCCĐ QS rau cải.
TCVĐ :
- Gà vào vườn rau.
- Ngửi hoa.
CTC:
- Chơi kéo co.
- Ôn để dép đúng nơi quy định.
- Chơi đồ chơi trong lớp.
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ một số loại rau củ, biết ích lợi của một số loại rau củ.
- Rèn luyện phát triển ngôn ngữ, phát âm to, rỏ.
- Trẻ gọi được tên và nhận biết được một số đặc điểm nổi bật của củ cà rốt, bắp cải và ích lợi của củ cà rốt, bắp cải.
- Trẻ biết quan sát, biết đặc điểm nổi bật của rau cải.
- Nắm được cách và luật chơi.
- Trẻ thích và tích cực tham gia vào trò chơi.
- Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi của trò chơi.
- Trẻ biết chơi ở góc nấu ăn, chơi xong biết cất đồ chơi gọn gàng.
- Máy chiếu.
- Hình ảnh một số loại rau, củ.
- Rau cải.
- Lớp học sạch sẽ.
- Đồ chơi ở góc nấu ăn.
*Hoạt động 1: "Gây hứng thú"
- Cô cùng trẻ đi đến vườn rau. C/c thấy có những rau củ gì nào? (rau bắp cải, củ cà rốt).
- Cô cho trẻ nói tên về các loại rau củ đó và cho trẻ về chổ ngồi.
* Hoạt động 2: "Bé biết rau củ gì?"
* Rau bắp cải.
- C/c xem cô gì đây nào? Cho trẻ lên chọn rau bắp cải đưa lên.
- Hỏi trẻ gì đây nào? Cho trẻ nói theo: tổ, nhóm, cá nhân, lớp nhiều lần.
- Hỏi trẻ về đặc điểm của rau bắp cải như thế nào? Cô đến từng trẻ cho trẻ xem. Vậy rau bắp cải dùng để làm gì? C/c đã được ăn chưa? Sau đó cô khái quát lại.
* Củ cà rốt.
- Cô còn có gì đây c/c? Cho trẻ lên chọn củ cà rốt đưa lên.
- Hỏi trẻ gì đây nào? Cho trẻ nói theo: tổ, nhóm, cá nhân, lớp nhiều lần.
- Hỏi trẻ về đặc điểm của củ cà rốt như thế nào? Đây là gì của củ cà rốt? Củ cà rốt dùng để làm gì? C/c đã được ăn chưa? Sau đó cô khái quát lại và cho trẻ nhắc lại.
*Giáo dục trẻ: biết chăm sóc bảo vệ một số loại rau củ, biết ích lợi của một số loại rau củ.
* Hoạt động 3: Bé chơi các trò chơi.
- TC1: Rau củ gì biến mất?
+ Cô giới thiệu tên trò chơi.
+ Cô nêu cách chơi: Cô cất rau củ gì thì trẻ nói tên rau củ đó.
Cho cả lớp chơi 2 – 3 lần.
- TC2: Thi xem đội nào giỏi?
+ Cô giới thiệu tên trò chơi.
+ Cô nêu cách chơi và luật chơi: cô mời 2 đội lên chơi, nhiệm vụ 2 đội lên chọn rau củ theo yêu cầu của cô. Đội nào chọn được nhiều và đúng đội đó chiến thắng.
*Hoạt động 1: QS rau cải.
- Cô dặn dò và cho trẻ xuống sân.
- Cho trò chuyện với trẻ, cho trẻ quan sát rau cải và hỏi trẻ rau gì đây? Cho trẻ nói những gì mình đã dược quan sát.
- Cô khái quát lại, mỡ rộng nội dung giáo dục.
* Hoạt động 2: TCVĐ
- TC1: Gà vào vườn rau.
- TC2: Ngửi hoa.
Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cho trẻ chơi với các đồ chơi trên sân. Cô bao quát trẻ chơi.
* Chơi kéo co.
- Cô tập trung trẻ lại trò chuyện cùng trẻ về trò chơi.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi.
- Cho trẻ chơi. Cô quan sát và hướng dẫn trẻ chơi đúng và chơi cùng với trẻ.
* Ôn để dép đúng nơi quy định.
Cô hỏi trẻ: Khi không đi dép chúng ta phải làm gì? Sau đó tập cho trẻ cất dép đúng nơi quy định.
* Chơi đồ chơi trong lớp.
Cho trẻ chơi đồ chơi trong lớp, cô bao quát trẻ chơi. Nhắc nhở trẻ không tranh giành đồ chơi, chơi xong biết cất đồ chơi gọn gàng.
III. ĐÁNH GIÁ.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 4 / 19 / 12 /2012
NỘI DUNG
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
CHUẨN BỊ
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HĐÂN:
Dạy hát “Cây bắp cải” (l1)
NH: Lý cây xanh.
VĐ: Lá xanh.
DCNT:
- Chơi kéo co.
- Hái quả.
CTC:
- Chơi gà vào vườn rau.
- Ôn TC nu na nu nóng.
- Chơi ở góc phân vai.
- Giáo dục trẻ biết ích lợi của các loại rau và biết ơn người trồng rau.
- Rèn kỹ năng cho trẻ hát đúng nhạc theo lời bài hát.
- Trẻ nhớ tên bài hát và biết hát theo cô.
- Biết tên trò chơi. Nắm được cách và luật chơi.
- Trẻ hứng thú tham gia vào trò chơi.
- Trẻ nắm được cách chơi, luật chơi của trò chơi.
- Trẻ thích và tích cực tham gia vào trò chơi.
- Đàn, đĩa bài hát.
- Sân bãi sạch sẽ.
- Lớp học sạch sẽ.
- Đồ chơi ở góc phân vai.
*Hoạt động 1: "Gây hứng thú"
- Cô cùng trẻ đi đến vườn rau và hỏi trẻ đây là rau gì?
- Cô trò chuyện với trẻ về cây bắp cải. Sau đó cô giới thiệu tên bài hát: cây bắp cải.
* Hoạt động 2: "Cô và trẻ cùng hát"
- Cô hát cho trẻ nghe (2 lần).
- Cô hỏi trẻ: Cô đã hát cho c/c nghe bài hát có tên là gì?
- Cô mời trẻ hát cùng cô không đàn theo: tổ, nhóm, cá nhân, lớp.
- Cô cho trẻ nhắc lại tên bài hát.
- Cô mời cả lớp hát cùng cô kết hợp đàn.
*Giáo dục trẻ biết ích lợi của các loại rau và biết ơn người trồng rau.
- Mời cả lớp hát lại bài hát: Cây bắp cải.
* Hoạt động 3: Cô hát cho trẻ nghe.
- Cô hát cho trẻ nghe bài hát: Lý cây xanh.
- Hỏi trẻ tên bài hát.
- Lần 2 cô hát diễn cảm và mời trẻ đứng dậy làm động tác minh họa cùng cô theo lời bài hát.
- Cô cho trẻ nhắc lại tên bài hát.
* Hoạt động 4: Cô và trẻ cùng vận động.
- Vận động theo nhạc bài hát: Lá xanh.
- Cô giới thiệu tên bài hát, cho trẻ hát và vận động theo lừoi bài hát cùng cô 2 làn.
Mời trẻ đứng dậy và hát lại bài hát: cây bắp cải. Cô nhận xét, tuyên dương trẻ.
*Hoạt động 1: Chơi kéo co.
- Cô dặn dò trẻ trước lúc ra sân.
- Cô hỏi trẻ trò chơi kéo co.
- Cô nhắc lại cách chơi sau đó cho trẻ chơi.
*Hoạt động 2: Chơi cùng bé.
- TC: Hái quả.
Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cho trẻ chơi tự do với các đồ chơi trên sân. Cô bao quát trẻ chơi.
* Chơi gà vào vườn rau.
- Cô tập trung trẻ lại trò chuyện cùng trẻ về trò chơi.
- Cô giới thiệu tên trò chơi, cách chơi và luật chơi.
- Cho trẻ chơi. Cô quan sát và hướng dẫn trẻ chơi đúng và chơi cùng với trẻ.
* Ôn TC nu na nu nóng.
Cô làm động tác nu na nu nóng và hỏi trẻ đó là trò chơi gì? Cho trẻ nhắc lại tên trò chơi, cách chơi và cho trẻ chơi.
* Chơi ở góc phân vai.
Cho trẻ về góc phân vai chơi với các đồ chơi ở góc.
III. ĐÁNH GIÁ.
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ 5 / 20 / 12 /2012
NỘI DUNG
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
CHUẨN BỊ
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
HĐVH:
Thơ: Củ cà rốt L1.
DCNT:
HĐCCĐ QS rau khoai.
TCVĐ :
- Gà vào vườn rau.
- Trời mưa.
CTC:
- Tập cho trẻ ngồi xuống đứng lên theo hiệu lệnh.
- Ôn bài hát : cây bắp cải.
- Chơi với một số đồ chơi trong lớp.
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc bảo vệ cây xanh và ích lợi của của cà rốt đối với cơ thể.
- Rèn kỹ năng trả lời rỏ ràng một số câu hỏi của cô.
- Trẻ nhớ tên và hiểu nội dung bài thơ.
- Trẻ biết quan sát, biết đặc điểm nổi bật của rau khoai.
- Nắm được cách và luật chơi.
- Trẻ nắm và thực hiện được các hiệu lệnh của cô.
- Trẻ thích và tích cực tham gia vào hoạt động cùng cô và các bạn.
- Trẻ biết chơi với một số đồ chơi trong lớp, chơi xong biết cất đồ chơi gọn gàng.
- Tranh minh họa bài thơ.
- Rau khoai.
- Lớp học sạch sẽ.
- Đồ chơi ở các góc.
*Hoạt động 1: "Gây hứng thú"
- Cô tặng lớp món quà. Cô cùng trẻ mỡ quà và hỏi trẻ cô tặng lớp món quà gì?
- Đàm thoại về củ cà rốt.
* Giáo dục trẻ biết cách chăm sóc bảo vệ cây và ích lợi của của cà rốt đối với cơ thể.
- Cô giới thiệu tên bài thơ: Củ cà rốt.
* Hoạt động 2: "Cô cùng trẻ đọc thơ”
- Cô đọc thơ cho trẻ nghe.
+ L1: Cô đọc diễn cảm kết hợp máy chiếu.
Hỏi tre: Cô vừa đọc bài thơ có tên là gì?
+ L2: Cô đọc thơ kết hợp máy chiếu.
* Đàm thoại:
- Cô vừa đọc cho c/c nghe bài thơ có tên là gì?
- Lá và củ màu gì?
- Đất đội như thế nào?
- Củ cà rốt có màu gì? Còn lá của củ cà rốt màu gì c/c?
- Trẻ đọc thơ: Cô cho trẻ đọc thơ theo tổ, nhóm, cá nhân, lớp cùng cô.
* Hoạt động 3: Bé chơi các trò chơi.
- TC; Thi đội nào nhanh nhất.
- Cô giới thiệu tên trò chơi.
- Cô nêu cách chơi: Cho 2 đội lên chọn củ cà rốt. Đội nào chọn được nhiều và đúng đội đó chiến thắng.
* Hoạt động 4: Bé nào khéo nhất?
Cho trẻ về bàn di màu củ cà rốt.
*Hoạt động 1: QS rau khoai.
- Cô dặn dò và cho trẻ xuống sân.
- Cho trò chuyện với trẻ, cho trẻ quan sát rau khoai và hỏi trẻ rau gì đây? Cho trẻ nói những gì mình đã dược quan sát.
- Cô khái quát lại, mỡ rộng nội dung giáo dục.
* Hoạt động 2: TCVĐ
- TC1: Gà vào vườn rau.
- TC2: Trời mưa.
Cô giới thiệu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, luật chơi và cho trẻ chơi 2-3 lần.
- Cho trẻ chơi với các đồ chơi trên sân. Cô bao quát trẻ chơi.
* Tập cho trẻ ngồi xuống đứng lên theo hiệu lệnh.
- Cô tập trung trẻ lại.
- Cô nói cho trẻ biết các hiệu lệnh của cô khi ổn định lớp.
- Cô tập cho trẻ biết chú ý lắng nghe và thực hiện nhanh, đúng theo hiệu lệnh của cô khi cô yêu cầu: đứng lên, ngồi xuống.
* Ôn bài hát : cây bắp cải.
- Cô hát một đoạn bài hát cây bắp cải và hỏi trẻ cô vừa hát bài hát gì?
- Cho trẻ hát bài hát: cây bắp cải và đàm thoại về nội dung bài hát.
* Chơi đồ chơi trong lớp.
Cho trẻ chơi đồ chơi trong lớp, cô bao quát trẻ chơi. Nhắc nhở trẻ không tranh giành đồ chơi, chơi xong biết cất đồ chơi gọn gàng.
III. ĐÁNH GIÁ.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Cac loai rau be thich.doc