I/. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
- Hình thành cho trẻ biểu tượng nhóm chữ b, d, đ qua các kiểu chữ in thường, viết thường.
- Nhận biết và phát âm rõ chữ b, d, đ.
- Phát triển khả năng quan sát, so sánh, suy đoán đối chiếu từ qua trò chơi.
- Giáo dục trẻ tích cực hợp tác thỏa thuận cùng tham gia hoạt động.
II/. CHUẨN BỊ :
* Đồ dùng của cô :
- Môi trường hoạt động có tranh và từ b, d, đ (viết các kiểu chữ in thường, viết thường)
- Tranh vẽ : Lão địa chủ, anh nông dân, bó tre và các từ tương ứng .
- Những hình ảnh đồ vật bắt đầu bằng chữ b, d, đ.
* Đồ dùng của trẻ :
- Các nét thẳng, nét móc tròn , nét ngang đủ số lượng trẻ.
III/. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG :
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2536 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án mấu giáo lớp 3 tuổi - Chủ đề: Rau củ - Đề tài: Nhóm chữ B, D, Đ (lần 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÀM QUEN CHỮ VIẾT :
Chủ đề : Rau củ
Đề tài : Nhóm chữ b, d, đ (lần 1)
I/. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
Hình thành cho trẻ biểu tượng nhóm chữ b, d, đ qua các kiểu chữ in thường, viết thường.
Nhận biết và phát âm rõ chữ b, d, đ.
Phát triển khả năng quan sát, so sánh, suy đoán đối chiếu từ qua trò chơi.
Giáo dục trẻ tích cực hợp tác thỏa thuận cùng tham gia hoạt động.
II/. CHUẨN BỊ :
* Đồ dùng của cô :
Môi trường hoạt động có tranh và từ b, d, đ (viết các kiểu chữ in thường, viết thường)
Tranh vẽ : Lão địa chủ, anh nông dân, bó tre và các từ tương ứng ….
Những hình ảnh đồ vật bắt đầu bằng chữ b, d, đ.
* Đồ dùng của trẻ :
Các nét thẳng, nét móc tròn , nét ngang đủ số lượng trẻ.
III/. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của cô
Dự kiến hoạt động của tre
Hoạt động 1 : Giới thiệu chữ b, d, đ.
-Cô cho nghe băng lời nói lão địa chủ “Anh chịu khó cày ruộng … ta”
-Đây là lời nói của ai, trong câu chuyện nào ?
-Của lão địa chủ trong chuyện “Cây tre trăm đốt”
-Cô gắn tranh hình ảnh lão địa chủ cho trẻ đoán từ tương ứng.
-Trẻ đoán Lão địa chủ.
-Từ này có mấy tiếng ? Gồm những tiếng gì ?
-Có 3 tiếng.
-Trẻ tìm chữ đã biết (chữ còn lại đ)
-Trẻ lấy các chữ đã học ra và đọc to.
-Đây là chữ gì ?
-Chữ đ.
-Kiểu chữ gì ?
- In thường.
-Cô đọc chữ đ.
-Phát âm theo cô.
-Con thấy chữ đ giống cái gì ?
-Giống chìa khóa, cây đàn …
-Trong chuyện “Cây tre trăm đốt” ngoài lão địa chủ còn có nhân vật nào ?
-Cô con gái , anh nông dân.
-Cô giới thiệu tranh vẽ anh nông dân.
-Cho trẻ đọc từ anh nông dân.
-Trẻ đọc “Anh nông dân”.
-Có một chữ trong từ anh nông dân gần giống chữ đ con đoán xem là chữ gì ?
-Trẻ lên tìm và đoán.
-Cô giới thiệu chữ d, phát âm chữ d.
-Trẻ đọc chữ d theo cô.
-Cho trẻ so sánh chữ d, đ kiểu chữ in thường.
-Để vác được cây tre trăm đốt về nhà, ông lão đã bảo anh nông dân làm gì ?
-Chặt tre ra thành từng đoạn.
-Những đoạn tre được cột lại với nhau gọi là gì ?
-Bó tre.
-Cô giới thiệu tranh và từ “bó tre”.
-Trong từ bó tre, có chữ nào con chưa được làm quen.
-Trẻ lên lấy chữ b.
-Cô giới thiệu chữ b, phát âm chữ b. Các bé có tên bắt đầu bằng chữ b giới thiệu, ghi lên bảng để phát hiện B viết hoa và B in hoa.
-Trẻ phát âm theo cô.
-Cho trẻ so sánh 3 chữ b, d, đ (in thường).
-Giới thiệu điều kỳ diệu chữ d – b cho trẻ phát hiện
-Nếu quay lại d thành b.
b thành d
Hoạt động 2 :
Trò chơi : Trò chơi “Bốc thăm”
(Vận dụng sách các trò chơi phát triển ngôn ngữ cho trẻ MN trang 72)
*Yêu cầu : Trẻ nhớ mặt chữ cái và gọi đúng tên chữ cái. Trẻ tập ghép chữ cái theo mẫu.
* Cách chơi :
Lần 1 : -Mỗi trẻ lên bốc thăm 1 tồ giấy đã được gấp 4 về chỗ giở ra xem chữ cái trong tờ giấy của mình. Lần lượt các trẻ đứng lên đọc to chữ cái mình có và giơ lên cho bạn xem.
-Trẻ tự lên bốc thăm và đọc chữ cái có được.
-Cho gấp lại chữ bỏ hộp giấy và cho bốc lại lần 2 chơi lại như trên.
Lần 2 : -Cô ghi 1 câu trên bảng.
-Các cháu có tờ giấy chữ cắt sẽ lên tìm và gắn chữ cái dưới chữ cái trong từ cô ghi.
VD : Cô ghi : Bò, dê đi ra đồng ăn cỏ.
Trẻ xếp tờ giấy b dưới chữ bò.
d dưới chữ dê.
đ dưới chữ đi, đồng.
Cho trẻ đọc chữ trong từ : bờ, bò.
-Trẻ thực hiện
Hoạt động 3 : Trò chơi “Nhảy ô”
*Yêu cầu : Nghe, cô đọc tiếng trẻ tìm âm.
* Cách chơi : Trên nền nhà có các vòng tròn vẽ chữ b, d, đ và một số chữ khác đã học. Khi cô đọc tiếng trẻ tìm âm trong tiếng phù hợp nhảy vào.
VD : Cô đọc tiếng : Bạn à nhảy ô có chữ b và đọc to bờ
Hoạt động 4 : Đoán xem con chữ
*Yêu cầu : Trẻ tô các chữ theo đúng màu qui định.
-Đoán xem hình vừa tô là hình gì ?
-Trẻ trả lời con dê
LÀM QUEN CHỮ VIẾT :
Chủ đề : Cây xanh
Đề tài : Nhóm chữ b, d, đ (lần 2)
I/. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU :
Tiếp tục củng cố biểu tượng nhóm chữ b, d, đ. Hiểu mối quan hệ giữa lời nói và chữ viết. Nhận được các kiểu chữ in thường và chữ viết thường.
Tìm chữ b, d, đ trong các câu thoại.
Biết tạo dáng con chữ.
Trẻ biết chia sẻ hợp tác cùng thảo luận.
II/. CHUẨN BỊ :
Tập tô, viết chì, phấn.
Bàn ghế, bảng.
Một số lời thoại trong câu chuyện “Cây tre trăm đốt”. Viết lên giấy lịch. “Con ơi ! Bấy lâu nay … cỗ cưới”, “Anh nông dân thật thà … đi vào rừng chặt tre”.
Các thẻ chữ b, d, đ.
III/. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của cô
Dự kiến hoạt động của trẻ
Hoạt động 1 : Trò chơi : “Ai tinh mắt”
* Yêu cầu : Trẻ tìm và gạch dưới chữ b, d, đ trong các đoạn đối thoại.
* Cách chơi : Chia nhiều nhóm nhỏ (3 trẻ/nhóm).
-Mỗi nhóm có 1 đoạn lời thoại, trẻ cùng tìm chữ b, d, đ gạch dưới và ghi số lượng tương ứng.
-Trẻ chơi theo yêu cầu.
-Cô quan sát, kiểm tra.
Hoạt động 2 : Trò chơi : “Bé nào tìm nhanh”
* Yêu cầu : Trẻ tìm nhanh được các âm b, d, đ có chứa trong tiếng cô đọc.
Lần 1 :
* Cách chơi : Cô kể sáng tạo truyện cây tre trăm đốt trẻ cùng cô làm động tác minh họa và tìm ra tiếng có chứa âm b, d, đ trong đó.
-Trẻ cùng tham gia chơi.
VD : Cô nói : “Anh nông dân đi vào rừng”.
-Trẻ đoán trong tiếng “đi” có chữ gì ?
-Có chữ đ.
-Khi đi anh vác theo một con dao.
-Trẻ đoán trong tiếng “dao” có âm gì ?
-Có âm d
-Cây tre dài quá anh chặt ra từng khúc và bó lại.
-Trẻ đoán trong tiếng “bó” có âm gì ?
-Có âm b.
Lần 2 : Cô đặt các từ đi, đứng, bó , búa ….
-Trẻ cùng bàn bạc và đặt thành câu có nghĩa.
-Trẻ cùng bàn bạc và thực hiện.
VD : Anh nông dân đi chặt tre; Anh nông dân cầm búa đi vào rừng.
Hoạt động 3 : Trò chơi “Tạo dáng”.
* Yêu cầu : Trẻ tạo dáng các con chữ b, d, đ bằng chính số lượng người trong nhóm và bằng các NVL, hột hạt.
* Cách chơi :
Lần 1 :
Chia trẻ thành 3 nhóm vừa đi vừa đọc bài “Dung dăng dung dẻ” kết thúc trẻ tự xếp chữ theo nhóm.
VD : Chữ b, d.
x x
x x
x x x x x x x x
x x x x
x x x x x x x x
Lưu ý : Cho trẻ rút thăm thẻ chữ và làm theo thẻ chữ vừa rút được.
-Cho trẻ trao đổi thẻ chữ, chơi tiếp.
Lần 2 :
Trẻ tự chọn NVL hột hạt để tạo thành chữ b, d theo nhóm bạn trai và bạn gái.
Hoạt động 4 : Trò chơi : “Bàn tay khéo léo”
* Yêu cầu : Trẻ tô chữ dưới tranh và tập viết chữ b, d, đ
-Trẻ tô được chữ b, d, đ.
-Tô từ dưới tranh và đọc.
-Cô hướng dẫn cách viết chữ d.
-Trẻ chú ý và thực hiện.
-Cô hướng dẫn chữ đ, b tương tự giống chữ d.
File đính kèm:
- B D D.doc