Giáo án Mĩ thuật 1-5 - Chủ đề 1, Bài 1 - Năm học 2023-2024 - Trần Mạnh Đức

docx26 trang | Chia sẻ: Bảo Vinh | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mĩ thuật 1-5 - Chủ đề 1, Bài 1 - Năm học 2023-2024 - Trần Mạnh Đức, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 1 Thời gian dạy : Tuần 1 : Ngày 02/11/2023 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 1 :Bài 1 : MÔN MĨ THUẬT CỦA EM ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: – Nhận biết được một số đồ dùng, vật liệu cần sử dụng trong học mĩ thuật; nhận biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. – Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật trong bài học; chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm theo ý thích. HSKT: Nhận biết được một số đồ dùng, vật liệu đơn giản trong học mĩ thuật. – Bước đầu biết chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật giới thiệu trong bài học, biết được ứng dụng của sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật trong đời sống. 1.2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập, tự lựa chọn nội dung thực hành. + năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học với Gv và với bạn học. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đối tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ,... để sáng tạo sản phẩm. Năng lực đặc thù khác: + Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt động trao đổi, thảo luận theo chủ đề. + Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động. 1.3. Phẩm chất Bài học hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm,...thông qua một số biểu hiện sau - Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống; trong đời sống; yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp trong trường,.. II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở THMT1; đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK 2. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở THMT1 ; đồ dùng cần thiết như gợi ý trong SGK; hình ảnh liên quan đến bài học 2.3. Phương pháp dạy học: Quan sát, trực quan, vấn đán, gợi mở, luyện tập, thảo luận 2.4. Kĩ thuật dạy học: Động não, tia chớp 2.5. Hình thức tổ chức DH: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS ĐDDH Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài học – Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị của HS - Hát tập thể – Tổ chức Hs hát bài hát: Chúng em là HS lớp 1 Hoạt động 2: Tổ chức HS tìm hiểu, khám phá những điều mới mẻ 2.1. Tổ chức HS quan sát, nhận biết – Hướng dẫn HS quan sát, nhận biết một số hình ảnh SGK (Tr.3) và trao – Quan sát và trả lời. – SGK, tr.3, 4, đổi, giới thiệu một số hoạt động học mĩ thuật 5, 6 – HS phát biểu, bổ – Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh trong SGK (Tr.4, 5) và trao đổi, giới sung – Hình ảnh tr.3, thiệu tên một số đồ dùng, công cụ, vật liệu sử dụng trong học MT sgk – HS trả lời. – Hướng dẫn HS gọi tên một số sản phẩm, tác phẩm MT (Tr.6). – Một số đồ dùng học tập, – Giới thiệu thêm một số đồ dùng, công cụ, vật liệu khác và một số sản sản phẩm, tác phẩm, tác phẩm MT phẩm MT sưu tầm – Tóm tắt nội dung 2.1; kết hợp trình chiếu hình ảnh và nêu câu hỏi, gợi – HS nêu ý kiến hoặc trả lời. mở giúp HS nắm rõ hơn các nội dung vừa tìm hiểu. 2.2. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi a. Hướng dẫn HS tìm hiểu một số cách thực hành – Quan sát – Hình thành sản phẩm, tác – Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh (tr.6, sgk) và giao nhiệm vụ: phẩm MT SGK, Tr.6 + Nêu hình thức thực hành + Giới thiệu chất liệu, vật liệu ở sản phẩm – Kể tên vật liệu, chất liệu và hình thức thực – Yêu cầu HS nhận xét/bổ sung câu trả lời của bạn hành – Tóm tắt ý kiến của HS và gợi nhắc: Tranh xé dán, tạo hình bằng đất – Lắng nghe, nhận nặn, vẽ tranh bằng bút chì màu, ghép hình bằng lá cây là những hình xét/bổ sung. thức có thể lựa chọn để thực hành tạo sản phẩm theo ý thích. b. Hướng dẫn HS gọi tên sản phẩm MT (tr.7): – Quan sát – Hình sản phẩm, tác phẩm – Hướng dẫn HS quan sát sản phẩm mĩ thuật và yêu cầu: Thảo luận, gọi – Thảo luận nhóm 2 MT SGK, Tr.7 tên mỗi sản phẩm – Thực hiện nhiệm vụ, – Gợi mở HS kể tên, giới thiệu vật liệu, chất liệu, hình thức thực hành, trả lời theo cảm nhận sáng tạo ở sản phẩm, tác phẩm – Giới thiệu thêm một số sản phẩm, tác phẩm MT, gợi mở HS trao đổi, gọi tên và nêu hình thức, chất liệu, vật liệu tạo hình theo cảm nhận. – Khích lệ HS kể tên một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật – Có thể giới thiệu tên sản phẩm/tác phẩm MT – Hình ảnh một => Sản phẩm MT là bức tranh, bức tượng và đồ vật trang trí. số sản phẩm mĩ thuật của HS Hoạt động 3. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 – Củng cố nội dung tiết 1 – Trả lời câu hỏi của – Hình ảnh Gv, nhận xét/bổ sung – Nhận xét giờ học, gợi mở tiết 2 và hướng dẫn HS chuẩn bị. câu trả lời của bạn. mục Vận dụng, sgk – Hướng dẫn HS quan sát mục Vận dụng (tr.7) và gợi mở Hs: Chia sẻ – Lắng nghe G theo cảm nhận về sử dụng sản phẩm, tác phẩm MT vào đời sống hoặc trang 7 giới thiệu sản phẩm, tác phẩm MT sử dụng trong đời sống và gợi nhắc – Quan sát HS: Có thể sử dụng sản phẩm, tác phẩm MT để trang trí và phục vụ – Chia sẻ theo cảm nhiều hoạt động trong đời sống. nhận – Kích thích HS mong muốn học tiết 2. IV: Điều chỉnh sau tiết học( nếu có) ......... .................................................... Lớp 2 Thời gian dạy : Tuần 1 : Ngày 04/13/2023 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 1: HỌC VUI CÙNG MÀU SẮC Bài 1: VUI CHƠI VỚI MÀU (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.1. Năng lực mĩ thuật Bài học giúp HS đạt được một số yêu cầu cần đạt về năng lực mĩ thuật, cụ thể như sau: – Nhận biết và đọc được tên các màu cơ bản ở hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống, trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và trong thực hành, sáng tạo. HSKT: Nhận biết và đọc được tên một số màu cơ bản trong tự nhiên, trong các sản phẩm mĩ thuật, tạo sản phẩm theo ý thích. – Sử dụng được các màu cơ bản để thực hành, sáng tạo sản phẩm theo ý thích và trao đổi, chia sẻ trong thực hành. 1.2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS năng lực chung và một số năng lực đặc thù khác như: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác, ngôn ngữ, khoa học (tìm hiểu tự nhiên, xã hội) được biểu hiện như: Chọn màu cơ bản yêu thích để vẽ hình ảnh trên sản phẩm, Trao đổi, chia sẻ trong học tập; Tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống có các màu cơ bản. 1.3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS một số phẩm chất chủ yếu như: tình yêu thiên nhiên và cuộc sống, đức tính chăm chỉ, trung thực, góp phần bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên và cuộc sống, ý thức tôn trọng được biểu hiện như: Yêu thích vẻ đẹp của màu sắc trong thiên nhiên, đời sống; Tôn trọng ý thích về màu sắc của bạn bè và những người xung quanh; biết chuẩn bị đồ dùng học tập... II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 2.1. Học sinh: SGK, Vở TH; màu vẽ, giấy màu, bút chì. 2.2. Giáo viên: SGK, Vở TH; giấy màu, màu vẽ, bút chì ; hình ảnh/vật thậtliên quan đến nội dung bài học. Gv có thể sử dụng hình ảnh làng bích họa Tam Thanh (miền Trung) hoặc hình vẽ, trang trí trên tường, hành lang đường phố/đường làng ở địa phương và một số nơi khác để giới thiệu đến HS. 2.3. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, luyện tập, thực hành, liên hệ thực tế, học tập nhóm, giải quyết vấn đề, vấn đáp 2.4 Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp, sơ đồ tư duy 2.5 Hình thức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động 1: Ổn định lớp, giới thiệu bài học – Kiểm tra sĩ số HS - Lớp trưởng/tổ trưởng báo cáo Gv – Tổ chức Hs nghe (hoặc cùng hát) bài hát: Màu hoa (nhạc và lời của Hoàng Văn - Nghe và hát bài hát Yến); gợi mở HS kể tên màu sắc được nhắc trong bài hát; liên hệ giới thiệu bài học. Hoạt động 2: Tổ chức HS tìm hiểu, khám phá những điều mới mẻ 2.1. Tổ chức HS quan sát, nhận biết a. Sử dụng hình ảnh Tr.5. – Quan sát, thảo luận nhóm đôi – Hướng dẫn HS quan sát và thảo luận: Kể tên các đồ dùng và đọc tên các màu – Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn/nhóm bạn – Nhận xét câu trả lời, nhận xét, bổ sung của HS; nêu vấn đề, kích thích HS tìm những đồ dùng, đồ vật ở trong lớp có các màu: đỏ, vàng, lam – Gợi nhắc HS: Các màu: đỏ, vàng, lam (xanh lam) là những màu cơ bản; kết hợp – Tìm màu cơ bản có trong lớp hướng dẫn HS xem thêm trang 81, Sgk và giải thích thêm về đặc điểm màu cơ bản. b. Sử dụng hình ảnh bắp ngô, cánh diều, cái ô/dù (trang 6) – Hướng dẫn HS quan sát, giao nhiệm vụ: + Đọc tên mỗi hình ảnh + Giới thiệu màu cơ bản có trên mỗi hình ảnh + Chia sẻ điều biết được về mỗi hình ảnh, ví dụ: Em đã biết các hình ảnh này chưa? Hoặc đã thấy ở đâu? Sử dụng để làm gì?... – Tóm tắt chia sẻ của HS, giới thiệu thêm về mỗi hình ảnh và liên hệ với đời sống. – Gợi mở HS kể thêm hình ảnh/đồ dùng đã biết có các màu cơ bản. c. Giới thiệu tác phẩm mĩ thuật (tr.6) – Hướng dẫn HS quan sát, thảo luận, trả lời câu hỏi: – Giới thiệu hình ảnh, đồ dùng đã nhìn thấy/đã biết có màu cơ bản. + Đọc tên một số màu có ở tác phẩm – Thảo luận nhóm 6 + Kể tên chi tiết/hình ảnh có màu cơ bản – Trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung – Tóm tắt những chia sẻ của HS, giới thiệu tên tác giả và các màu sắc có trên tác phẩm. – Giới thiệu thêm một số sản phẩm trong Vở TH, tác phẩm sưu tầm; gợi mở HS chỉ ra màu cơ bản ở sản phẩm, tác phẩm.  Sử dụng câu chốt trang 6 để tóm tắt nội dung HĐ 2.1; kết hợp  trình chiếu hình ảnh 2.2. Tổ chức HS thực hành, sáng tạo và tập trao đổi a. Tổ chức HS chơi trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” (tr.7) – Quan sát – Hướng dẫn HS quan sát các thẻ màu và thảo luận, thực hiện nhiệm vụ nêu trong – Thảo luận nhóm 3-4 SGK – Trả lời, nhận xét, bổ sung – Nhận xét kết quả trò chơi; kích thích HS hứng thú với thực hành. b. Hướng dẫn HS tìm hiểu sử dụng màu cơ bản trên một số sản phẩm (tr.7). – Quan sát – Tổ chức Hs quan sát, giao nhiệm vụ thảo luận: – Thảo luận nhóm 5-6 + Giới thiệu hình ảnh rõ nhất ở mỗi sản phẩm – Trả lời, nhận xét/bổ sung + Giới thiệu sản phẩm có nhiều màu vàng/màu đỏ/màu lam. + Trên mỗi sản phẩm, màu đỏ, màu vàng, màu lam có ở hình ảnh, chi tiết nào? – Tóm tắt nội dung thảo luận, chia sẻ của HS; giới thiệu rõ hơn các màu cơ bản sử dụng trên mỗi sản phẩm và gợi nhắc HS: + Có thể vẽ hình ảnh yêu thích như: con vật, bông hoa, trái cây, đồ vật, đồ dùng theo ý thích. – Lắng nghe + Có thể sử dụng nhiều màu vàng hoặc nhiều màu đỏ, nhiều màu lam để vẽ hình ảnh yêu thích và có thể thêm các màu khác. – Hướng dẫn HS quan sát một số sản phẩm tham khảo (tr.8) và giới thiệu các hình ảnh, các màu cơ bản có trong mỗi sản phẩm. c. Tổ chức HS thực hành và thảo luận - Vi trí ngồi theo nhóm - Giới thiệu thời lượng của bài học và nhiệm vụ thực hành ở tiết 1, gợi mở nội dung - Thực hành: tạo sản phẩm cá nhân tiết 2 của bài học - Quan sát, chia sẻ với bạn trong - Tổ chức HS ngồi theo nhóm và giao nhiệm vụ cá nhân: nhóm. + Vẽ hình ảnh yêu thích trên trang giấy (hoặc vẽ màu cơ bản vào hình có sẵn trong vở TH, tr.4). + Sử dụng nhiều màu đỏ hoặc nhiều màu vàng, nhiều màu lam để vẽ; có thể vẽ thêm các màu khác theo ý thích. Hoạt động 3. Tổng kết tiết học, gợi mở vận dụng và hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2 – Củng cố nội dung tiết 1 - Tuyên dương những HS tham gia tích cực trong các hoạt động. – Lắng nghe – Nhận xét giờ học, hướng dẫn HS chuẩn bị tiết 2: chuẩn bị đầy đủ đồ dùng để tạo sản phẩm ở tiết 2 IV: Điều chỉnh sau tiết học ( nếu có ): ......... .................... ..................................................... .... Lớp 3 Thời gian dạy : Tuần 1 : Ngày04/13/2023 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 1: SÁNG TẠO CÙNG MÀU SẮC BÀI 1: NHỮNG MÀU SẮC KHÁC NHAU (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT I. Năng lực mĩ thuật: Bài học giúp học sinh đạt được một số yêu cầu sau: – Biết được các màu thứ cấp và cách tạo các màu đó từ màu cơ bản. Bước đầu làm quen với tìm hiểu tác giả, tác phẩm mĩ thuật có sử dụng màu thứ cấp và biết được màu thứ cấp có ở xung quanh. – Tạo được sản phẩm có các màu thứ cấp và tập trao đổi, chia sẻ trong thực hành. – Trưng bày, chia sẻ được cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2. Năng lực chung và năng lực đặc thù khác Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS một số NL chung và NL ngôn ngữ, khoa học thông qua: Trao đổi, chia sẻ trong học tập; biết được màu thứ cấp có thể tìm thấy trong tự nhiên và đời sống; sử dụng đồ dùng, vật liệu, họa phẩm phù hợp với hình thức thực hành, sáng tạo sản phẩm 3. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái thông qua một số biểu hiện, như: Có ý thức tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên đời sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, sản phẩm thủ công có các màu thứ cấp; yêu thích, tôn trọng những sáng tạo của bạn bè và người khác; chuẩn bị đồ dùng giấy màu hoặc màu vẽ để thực hành, sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 2.1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 3, Vở THMT3; đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK 2.2. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 3, Vở THMT3 ; đồ dùng cần thiết như gợi ý trong SGK; hình ảnh liên quan đến bài học 2.3. Phương pháp dạy học: Quan sát, trực quan, vấn đán, gợi mở, luyện tập, thảo luận 2.4. Kĩ thuật dạy học: Động não, tia chớp 2.5. Hình thức tổ chức DH: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 HĐ chủ yếu của GV HĐ chủ yếu của HS Hoạt động khởi động Tổ chức trò chơi “Màu sắc em thích” - Viết tên một số màu Nội dung: Viết tên các màu đã biết, kết hợp nhắc lại màu cơ bản và gợi mở nội - Giới thiệu màu cơ bản có trong dung bài học. thiên nhiên và giới thiệu 1. Quan sát, nhận biết 1.1. sử dụng hình minh họa tr.5, sgk: - Quan sát, thảo luận (nhóm HS), trả lời câu hỏi. Nhận xét trả - Yêu cầu HS quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK lời của bạn và bổ sung. - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; Gv nhận xét ). - Lắng nghe, quan sát GV giải thích/thị phạm - Giới thiệu các màu thứ cấp kết hợp giải thích màu thứ cấp được tạo ra từ các màu cơ bản và kết quả pha trộn ở mỗi cặp màu (Xem thêm gợi ý trong SGV) 1.2. Sử dụng hình ảnh tr.6, sgk: - Quan sát, trao đổi - Tổ chức HS quan sát mỗi hình 1, 2, 3 và trao đổi, chỉ ra màu thứ cấp trong mỗi - Giới thiệu màu thứ cấp trong hình ảnh. mỗi hình ảnh - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét ) - Nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - Giới thiệu màu thứ cấp và một số thông tin về hình 1, 2, 3 (tác giả, tác phẩm, sản phẩm, nét văn hóa ẩm thực ). - Chia sẻ, lắng nghe - Gợi mở Hs quan sát, tìm màu thứ cấp trong lớp, trường; liên hệ với đời sống thực tiễn - Tóm tắt nội dung quan sát, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm, kết hợp sử dụng câu chốt trong SGK, tr.6. 2. Thực hành, sáng tạo 2.1. Hướng dẫn cách thực hành - Quan sát a. Tạo màu thứ cấp từ các màu cơ bản (tr.6, sgk). - Giới thiệu cách tạo mỗi màu thứ cấp - Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa, giới thiệu cách tạo màu mỗi thứ cấp từ các màu cơ bản bằng màu sáp. - Nhận xét trả lời của bạn và bổ sung - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét ) - Thực hành theo hướng dẫn của - Hướng dẫn Hs trộn màu theo từng cặp màu cơ bản để tạo màu tím, màu xanh lá, thầy/cô màu cam b. Tạo sản phẩm tranh bằng cách vẽ màu; xé, cắt xé dán giấy (Tr.7, Sgk) - Quan sát, trao đổi, tìm hiểu cách vẽ tranh - Yêu cầu Hs quan sát hình minh họa và trao đổi: Kể tên một số hình ảnh trong mỗi bức tranh? Hình ảnh nào là chính, phụ? Nêu cách vẽ màu; cách vẽ, xé, cắt dán? - Trả lời câu hỏi; nhận xét, bổ Mỗi bức tranh có màu thứ cấp nào? Có màu nào khác?... sung câu trả lời của bạn - Thực hiện đánh giá (HS nhận xét, bổ sung; GV nhận xét ) - Lắng nghe, quan sát thầy/cô thị phạm, hướng dẫn - Giới thiệu, hướng dẫn cách vẽ màu; vẽ, xé, cắt dán tạo bức tranh tĩnh vật có các - Có thể nêu câu hỏi, ý kiến màu thứ cấp là chính, có thể thêm màu khác. Nhấn mạnh bước vẽ hình. 2.2. Tổ chức HS thực hành, thảo luận - Giới thiệu thời lượng của bài học: Gồm 2 tiết - Thực hành tạo sản phẩm cá nhân - Giao nhiệm vụ tiết 1 cho HS: - Quan sát, trao đổi với bạn trong nhóm + Thực hành: Vẽ hình ảnh (hoa, quả, đồ vật yêu thích) bằng nét. + Quan sát bạn thực hành và trao đổi/nêu câu hỏi , chia sẻ về: Hình ảnh sẽ được vẽ trong tranh của mình? hình ảnh nào vẽ trước, ở giữa bức tranh - Gợi mở HS: Sắp xếp hình ảnh trên khổ giấy/trang vở thực hành; có thể vẽ bằng nét bút chì hoặc bút màu. - Quan sát HS thực hành, trao đổi, gợi mở: chọn, sắp xếp hình ảnh phù hợp với khổ giấy; các hình ảnh cần có to, có nhỏ - Nếu còn thời gian, có thể gợi mở HS vẽ màu hoặc xé, cắt dán, sử dụng màu thứ cấp (màu vẽ, giấy màu) là chính. 3. Nhận xét, đánh giá- GV tổng kết, nhận xét kết quả thực hành; gợi mở HS chia - Giới thiệu, chia sẻ cảm nhận, ý sẻ ý tưởng sẽ hoàn thành sản phẩm bằng cách vẽ màu hay xé, cắt, dán?... tưởng 4. Vận dụng - Gợi mở HS liên hệ hình ảnh yêu thích trên sản phẩm của mình hoặc của bạn với đời sống, VD: tên loài hoa, quả, đồ vật, cách sử dụng . ; kết hợp bồi dưỡng phẩm chất. - Chia sẻ - Nhắc Hs bảo quản sản phẩm và mang đến lớp vào tiết học tiếp theo để hoàn thành - Lắng nghe dặn dò của thầy/cô sản phẩm. - Lưu ý HS: Chuẩn bị màu hoặc giấy màu phù hợp với cách thực hành vẽ hoặc xé, cắt dán. Có thể kết hợp vẽ màu với giấy màu. IV: Điều chỉnh sau tiết học ( nếu có ): Lớp 4 Thời gian dạy : Tuần 1 : Ngày 03/12/2023 Mĩ thuật CHỦ ĐỀ 1: SỰ THÚ VỊ CỦA MÀU SẮC BÀI 1: ĐẬM, NHẠT KHÁC NHAU CỦA MÀU (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: - Nhận biết được độ đậm, nhạt của màu. - Vận dụng kiến thức vào thực hành, sáng tạo. 2. Năng lực Năng lực chung - Góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực đặc thù như: ngôn ngữ, khoa học, thông qua: trao đổi, chia sẻ. - Biết chuẩn bị đồ dùng và sử dụng được công cụ, họa phẩm, phù hợp với hình thức thực hành tạo sản phẩm. - Biết được độ đậm, nhạt của màu có thể bắt gặp trong tự nhiên, đời sống xung quanh. Năng lực năng lực đặc thù (năng lực mĩ thuật). - Biết được màu sắc có độ đậm, nhạt khác nhau và cách tạo độ đậm, nhạt của màu, tạo sản phẩm theo ý thích; thấy được vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên, đời sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật có các độ đậm, nhạt của màu. - Tạo được độ đậm, nhạt của màu và sản phẩm theo ý thích; trao đổi, chia sẻ trong thực hành. - Trưng bày, giới thiệu được sản phẩm (nội dung, độ đậm, nhạt của màu,...) và trao đổi, chia sẽ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 3. Phẩm chất Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, lòng nhân ái, ý thức trách nhiệm thông qua một số biểu hiện như: - Có ý thức tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, sản phẩm có độ đậm, nhạt của màu. - Tôn trọng sáng tạo của bạn bè và của người khác. - Giữ vệ sinh trong và sau khi thực hành. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - SHS, SGV Mĩ thuật 4. - Một số tư liệu, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. - Máy tính, máy chiếu. 2. Đối với học sinh - SHS Mĩ thuật 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới. b. Cách tiến hành - GV tổ chức trò chơi khởi động tạo hứng thú cho HS: trò - HS tham gia trò chơi. chơi “Thử bạn”. - GV phổ biến luật chơi cho HS: - HS lắng nghe GV phổ biến. + GV dùng 2 bảng màu (hình tròn hoặc hình chữ nhật). Hình 1 Hình 2 + GV yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: Nêu sự giống và khác nhau giữa bảng 1 và bảng 2. - HS trả lời câu hỏi. - GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có). - GV tuyên dương, khen thưởng HS giành chiến thắng. - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhận xét và đưa ra câu trả lời: + Giống nhau: Hình 1 và hình 2 đều có các màu cơ bản gồm màu đỏ, vàng, xanh lam và màu thứ cấp gồm màu xanh lá, tím cam. + Khác nhau: • Hình 1 các màu chỉ có một gam màu, không chia cấp độ. • Hình 2 chia các màu theo cấp độ đậm, nhạt khác nhau. - HS lắng nghe vào bài mới. - GV dẫn dắt vào bài học: Các màu sắc trong cuộc sống đều có những mức độ đậm, nhạt khác nhau. Sau đây chúng ta sẽ đến với Bài 1: Đậm nhạt khác nhau của màu. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Quan sát, nhận biết a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được mỗi màu có nhiểu độ đậm, nhạt khác nhau. b. Cách tiến hành - HS quan sát hình ảnh. - GV trình chiếu hình ảnh và yêu cầu HS quan sát - HS thảo luận nhóm đôi. - GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi và cho biết độ đậm, nhạt của màu. + Em hãy đọc tên các màu cơ bản, màu thứ cấp? + Em hãy nêu sự khác nhau về độ đậm nhạt của các màu: xanh lam, tím, đỏ, da cam, vàng, xanh lá. - HS trả lời câu hỏi. - GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV nhận xét, đánh giá và đưa ra đáp án: + Các màu cơ bản: Đỏ, vàng, xanh lam. Các màu thứ cấp: Tím, da cam, xanh lá. + Sự khác nhau về độ đậm nhạt của các màu xanh lam, tím, đỏ, da cam, vàng, xanh lá thể hiện mức độ sáng, tối và đem lại những hiệu quả màu sắc khác nhau. - HS quan sát hình ảnh. - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh trong SGK tr.6 và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu các độ đậm nhạt của màu vàng ở hình ảnh cái tủ; các độ đậm, nhạt của màu xanh lam, màu đỏ, màu vàng ở sản phẩm Con công - GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và đưa ra đáp án: + Hình 1, các độ đậm nhạt của màu vàng được sắp xếp từ - HS trả lời. màu nhạt nhất đến màu đậm nhất theo thứ tự từ trên xuống dưới. - HS lắng nghe, tiếp thu. + Hình 2, các độ đậm nhạt của màu xanh lam được sắp xếp từ màu nhạt nhất đến màu đậm nhất theo thứ tự từ trên xuống dưới. Các độ đậm nhạt của màu vàng được sắp xếp từ màu nhạt nhất đến màu đậm nhất theo thứ tự từ ngoài vào trong. - GV mở rộng kiến thức cho HS - HS lắng nghe, tiếp thu. + GV trình chiếu hình ảnh bút màu để HS tìm hiểu độ đậm nhạt của màu. + GV trình chiếu một số hình ảnh trong lớp học, gợi mở để HS quan sát, phát hiện độ đậm, nhạt của màu. - HS quan sát hình ảnh. + GV trình chiếu cho HS một số hình ảnh trong cuộc sống và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật thể hiện rõ độ đậm nhạt của màu. - HS quan sát hình ảnh. Hoạ t độn g 2: Th ực hành, sáng tạo a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS - Nắm được cách tạo độ đậm nhạt của màu; cách tạo sản phẩm có các độ đậm, nhạt của màu. - Tạo được độ đậm nhạt của màu và sáng tạo được sản phẩm về chủ đề theo ý thích. b. Cách tiến hành Nhiệm vụ 1. Hướng dẫn HS thực hành - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi - HS quan sát hình ảnh. + Em hãy giới thiệu tên màu và cách thực hành ở mỗi cách tạo độ đậm nhạt của màu. + Bức tranh Nhà cao tầng có độ đậm, nhạt của màu nào? Em hãy nêu cách vẽ bức tranh này + Bức tranh Cá vàng có độ đậm, nhạt của những màu nào? Em hãy nêu cách vẽ bức tranh này. - GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và đưa ra câu trả lời - HS trả lời câu hỏi. + Cách tạo độ đậm nhạt: • Tạo độ đậm, nhạt bằng cách kết hợp màu trắng với - HS lắng nghe, tiếp thu. màu khác để giảm dần độ đậm của màu. • Tạo độ đậm nhạt bằng cách kết hợp màu đen với màu khác để tăng dần độ đậm của màu đó. Nếu trộn nhiều màu đen thì màu sau khi pha trộn sẽ thiên về sắc đen và độ đậm, nhạt của màu sẽ không rõ ràng. + Bức tranh Nhà cao tầng có độ đậm nhạt của màu xanh. Cách vẽ: • Vẽ phác họa các tòa nhà cao tầng. • Sử dụng các độ đậm nhạt của màu xanh để tô. • Hoàn thiện bức tranh. + Bức tranh Cá vàng có độ đậm nhạt của màu xanh xa tròi, xanh lá, đỏ, cam, vàng. Cách vẽ: • Vẽ phác họa hình ảnh cá vàng, rêu, nước. • Sử dụng các độ đậm nhạt của màu để tô. • Hoàn thiện bức tranh. - GV mở rộng kiến thức cho HS: + GV hướng dẫn HS cách vẽ các màu nhẹ tay, mạnh tay để tạo độ đậm, nhạt của mỗi màu. - HS lắng nghe, tiếp thu. + GV sử dụng đất nặn. để hướng dẫn cho HS 3 cách tạo độ đậm, nhạt (Gợi ý: Có thể sử dụng cùng một màu đỏ để minh họa). + GV gợi ý cho HS chọn 1 hình ảnh để vẽ như: con cá, ngọn núi, cây cối, và tạo độ đậm nhạt của màu theo ý thích. Nhiệm vụ 2. Tổ chức học sinh thực hành, sáng tạo - GV sắp xếp HS ngồi theo nhóm và giao nhiệm vụ: + Thực hành: - HS thực hành theo nhóm. • Tạo độ đậm, nhạt của màu (một màu, một số màu). • Sử dụng độ đậm, nhạt của màu để vẽ hình ảnh về chủ đề yêu thích như: cây cối, ngôi nhà, hoa quả, đồ vật, con vật, đồi núi,... + Trao đổi, chia sẻ với bạn về ý tưởng thực hành của mình như: màu sắc được chọn để vẽ, hình ảnh thể hiện,... + Tìm hiểu ý tưởng thực hành của bạn như: cách lựa chọn màu sắc, hình ảnh; cách thực hành, sử dụng sản phẩm vào đời sống;... - GV trình chiếu một số tác phẩm để HS tham khảo - GV quan sát HS thực hành, trao đổi để hướng dẫn, giải thích, hoặc hỗ trợ HS (nếu cần). + Sử dụng giấy một mặt giấy báo để thực hành. + Chọn màu theo ý thích cho mỗi cách tạo độ đậm, nhạt hoặc chọn một màu để thực hành hai/ba cách tạo độ đậm, nhạt. + Có thể vẽ nhiều hoặc ít hình ảnh trên sản phẩm,... - HS quan sát tác phẩm. - GV nhận xét, đánh giá phần thực hành của HS. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP CẢM NHẬN – CHIA SẺ a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS giới thiệu được sản phẩm; chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm của mình và các bạn để giới thiệu, chia sẻ: - HS lắng nghe, tiếp thu. + Em hãy giới thiệu độ đậm, nhạt của một hoặc một số màu ở sản phẩm. + Em thích độ đậm, nhạt của màu nào ở sản phẩm của em hoặc của bạn? + Em thích sản phẩm, hình ảnh nào nhất? Vì sao? - GV mời 3 – 5 HS trình bày, chia sẻ trước lớp. Các HS - HS trưng bày sản phẩm. khác lắng nghe, nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá nội dung trao đổi, chia sẻ,... và kết quả thực hành của HS. - GV mở rộng kiến thức cho HS + GV hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo màu sắc thể hiện ở sản phẩm (màu vàng, màu xanh,...) hoặc theo chủ đề (con vật, ngôi nhà, cây cối,...) - HS trình bày. + GV gợi mở HS chia sẻ cách tạo độ đậm, nhạt trên sản phẩm của mình; bình chọn sản phẩm thể hiện độ đậm, nhạt - HS lắng nghe, tiếp thu. rõ nhất,... D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG - HS lắng nghe, tiếp thu. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tìm hiểu nội dung; chỉ ra độ đậm, nhạt của màu ở một số sản phẩm. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi: + Em hãy giới thiệu hình ảnh ở mỗi sản phẩm. + Trên mỗi sản phẩm có độ đậm nhạt của những màu nào? - HS quan sát hình ảnh. + Em hãy chỉ ra độ đậm nhất, đậm vừa và nhạt nhất ở hình minh họa độ đậm, nhạt bằng bút chì.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mi_thuat_1_5_chu_de_1_bai_1_nam_hoc_2023_2024_tran_m.docx