Bài soạn lớp 2 tuần 26

 TẬP ĐỌC: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

I. Mục tiêu

- HS đọc lưu loát được cả bài.Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn.Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.Phân biệt được lời của các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo,

- Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con.

II. Chuẩn bị

 Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK.

 

doc19 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1274 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn lớp 2 tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Thứ ngày tháng năm TẬP ĐỌC: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục tiêu - HS đọc lưu loát được cả bài.Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn.Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.Phân biệt được lời của các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa của các từ mới: búng càng, nhìn trân trân, nắc nỏm khen, quẹo, bánh lái, mái chèo,… - Hiểu nội dung của bài: Câu chuyện ca ngợi tình bạn đẹp đẽ, sẵn sàng cứu nhau khi hoạn nạn của Tôm Càng và Cá Con. II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Củng cố bài “ Dự báo thời tiết” (5-6 phút) - Gọi HS đọc lại bài “ Dự báo thời tiết”và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, cho điểm HS. Hoạt động 2: Luyện đọc (29-30 phút) - GV dùng tranh minh hoạ kết hợp với lời để giới thiệu bài vàđọc mẫu toàn bài, chú ý đọc bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở những từ ngữ tả đặc điểm, tài riêng của mỗi con vật. Đoạn Tôm Càng cứu Cá Con đọc với giọng hơi nhanh, hồi hộp. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ:trân trân, nắc nỏm, ngoặt, quẹo, uốn đuôi... +Đọc từng câu:Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu. + Luyện đọc đoạn: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn Chú ý cho HS nhấn giọng các từ: lao, ngoắt, quẹo phải, thoắt cái, phục lăn.. - Cho HS đọc phần chú giải Giải nghĩa thêm: “ phục lăn”: rất khâm phục “ áo ráp” : bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng bảo vệ cơ thể - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. Tiết 2 Hoạt động3: Tìm hiểu bài (18-19 phút) Cho HS đọc từng đoạn , GV nêu câu hỏi, HS trả lời lớp nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc đoạn 1, lớp theo dõi trả lời câu hỏi 1-2 - 1 HS đọc đoạn 2, lớp theo dõi trả lời câu hỏi 3 - 1 HS đọc đoạn 3, lớp theo dõi trả lời câu hỏi 4 - 1 HS đọc đoạn 4, lớp theo dõi trả lời câu hỏi 5 Hoạt động4: Luyện đọc diễn cảm( 11-12 phút) - Cho 3-4 nhóm HS tự phân vai ( người dẫn chuyện , Tôm Càng, Cá Con) yhi đọc lại chuyện . - HS cả lớp cùng theo dõi nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay. - GV tuyên dương nhóm, cá nhân đọc hay. Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò (4-5’) - Em học được ở nhân vật Tôm Càng điều gì? (Yêu quý bạn , thông minh dũng cảm cứu bạn) - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà đọc kĩ bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện .. Thứ ngày tháng năm TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6). - Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian: + Thời điểm. + Khoảng không gian. + Đơn vị đo thời gian. - Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động Hoạt động 1: Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (8-9 phút) Bài 1:HS đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó (được mô tả trong tranh vẽ). - HS làm bài vào vở - HS đọc kết quả bài làm , lớp nhận xét bổ sung . - GV nhận xét chốt ý đúng( 5 giờ rưỡi ) Hoạt động 2: Củng cố biểu tượng về thời gian(15-16 phút) Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài - HS làm vào vở - HS lên bảng chữa bài , lớp theo dõi nhận xét bổ sung - GV nhận xét chốt ý đúng: ( 3 giờ) - HS đổi vở kiểm tra cho nhau và nhận xét . Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài - HS làm vào vở - HS đọc kết quả bài làm, lớp theo dõi nhận xét bổ sung ( Ý đúng là : Ngọc đến muộn giờ) - HS đổi vở kiểm tra cho nhau và nhận xét . Hoạt động 3: Củng cố biểu tượng về đơn vị đo thời gian(8-9 phút) Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài - HS làm vào vở - HS đọc kết quả bài làm, lớp theo dõi nhận xét bổ sung - GV chốt ý đúng: 90 phút, 8 giờ, 2 giờ . Hoạt động4: Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xem giờ trên đồng hồ cho thành thạo, ôn lại các bảng nhân chia đã học. - Chuẩn bị bài: Tìm số bị chia. Thứ ngày tháng năm ĐẠO ĐỨC: Lịch sự khi đến nhà người khác (TT) I. Mục tiêu - Củng cố một số qui tắc về ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các qui tắc ứng xử đó. - Đồng tình, ủng hộ với những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.- Không đồng tình, phê bình, nhắc nhở những ai không biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy học Hoạt động1: Củng cốvề: Lịch sự khi đến nhà người khác.(4-5 phút) - Đến nhà người khác phải cư xử ntn? - Cho HS làm lại BT2 - GV nhận xét Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (7-8 phút) *Cho HS làm BT3 - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm vào vở - GV nêu lần lượt từng ý , HS bày tỏ thái độ của mình bằng cách giơ tay tán thành . - Sau mỗi ý kiến HS giải thích lí do sự đánh giá của mình . Hoạt động 3: Cách cư sử khi đến nhà người khác (7-8 phút) * Cho HS làm bài tập 4 - GV chia lớp thành 3 nhóm , mỗi nhóm đóng vai một tình huống của BT4 - Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai - Đại diện các nhóm lên đóng vai , lớp theo dõi nhận xét . - GV kết luận về cách cư sử cần thiết trong mỗi tình huống . Hoạt động 4: Củng cố cách cư sử khi đến nhà người khác (11-12 phút) *Cho HS chơi trò chơi “ Đố vui” - GV phổ biến luật chơi . - Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu đố về chủ đề đến chơi nhà người khác . - Cho 2 nhóm lên đố nhau : 1 nhóm đố ,1 nhóm trả lời sau đó đổi nhau. - GV và nhóm còn lại làm trọng tài - HS thực hành chơi – GV nhận xét đánh giá. Kết luận chung: Cư sử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh . Trẻ em biết cư sử lịch sự sẽ được mọi người quý mến. Hạot động 5: Củng cố dặn dò (2-3 phút) GV nhận xét tiết học và dặn dò . Thứ ngày tháng năm CHÍNH TẢ: (TC) VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? I. Mục tiêu - Chép lại chính xác đoạn truyện vui: Vì sao cá không biết nói? - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: r/d; ưt/ưc. II. Chuẩn bị Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạyhọc Hoạt động 1: Củng cố phân biệt tr/ch(5-6 phút) - Cho HS viết bảng con: con tr¨n , c¸ trª,n­íc trµ, tia chíp - GV nhn xÐt cho ®iĨm Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép (17-18 phút) - GV đọc bài chính tả- 2 HS ®c l¹i - Câu chuyện kể về ai? - Việt hỏi anh điều gì? - Lân trả lời em ntn? - Lời nói của hai anh em được viết sau những dấu câu nào? - Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao? - Cho HS viết bảng con : say sưa, bỗng, ngớ ngẩn, miệng. - GV nhận xét sửa sai. - Yêu cầu HS nhìn sách và viết bài vào vở.- GV theo dõi uốn nắn các em. - Chấm 6-7 bài và nhận xét. Hoạt động 3: Phân biệt tiếng có âm đầu r/d, vần ưt/ưc (10-11 phút) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm vào vở - HS lên bảng chữa bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò (1-2’) - Theo em vì sao cá không biết nói? (Cá giao tiếp với nhau bằng ngôn ngữ riêng của nó.) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại truyện - Chuẩn bị bài sau: Sông Hương. Thứ ngày tháng năm TẬP ĐỌC: SÔNG HƯƠNG I. Mục tiêu -Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn .Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.Đọc bài với giọng chậm rãi, ngưỡng mộ vẻ đẹp của sông Hương. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Hiểu ý nghĩa của các từ mới: sắc độ, đặc ân, êm đềm, lụa đào. - Hiểu nội dung bài: Tác giả miêu tả vẻ đẹp thơ mộng, luôn biến đổi của sông Hương, một đặc ân mà thiên nhiên dành cho xứ Huế. Qua đó, chúng ta cũng thấy tình yêu thương của tác giả dành cho xứ Huế. II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Củng cố bài “Tôm Càng và Cá Con” (5-6 phút) - Gọi HS đọc lại bài “Tôm Càng và Cá Con”và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, cho điểm HS. Hoạt động 2: Luyện đọc (9-10 phút) - GV dùng tranh minh hoạ kết hợp với lời để giới thiệu bài vàđọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ:mặt nước, trong lành, phượng vĩ, bãi ngô.. +Đọc từng câu:Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu. + Luyện đọc đoạn: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Chú ý cách đọc câu dài: Bao trùm lên cả bức tranh / là một màu xanh/có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: / màu xanh thẳm của da trời, / màu xanh biếc của cây lá,/ màu xanh non của những bãi ngô,/thảm cỏ in trên mặt nước.// - Cho HS đọc phần chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm Hoạt động3: Tìm hiểu bài (10-11 phút) Cho HS đọc từng đoạn , GV nêu câu hỏi, HS trả lời lớp nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc đoạn 1, lớp theo dõi trả lời câu hỏi 1 - 1 HS đọc đoạn 2, lớp theo dõi trả lời câu hỏi 2 - 1 HS đọc đoạn 3, lớp theo dõi trả lời câu hỏi 3 Hoạt động4: Luyện đọc diễn cảm(7-8phút) - Cho 3-4 nhóm HS thi đọc lại bài văn. - HS cả lớp cùng theo dõi nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay. - GV tuyên dương nhóm, cá nhân đọc hay. Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò (2-3’) - GV nhận xét tiết học. Thứ ngày tháng năm TOÁN: TÌM SỐ BỊ CHIA I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết cách trình bày bài giải dạng toán này. II. Chuẩn bị Bộ đồ dùng toán. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia(6-7 phút) * GV dùng các tấm bìa ô vuông gắn lên bảng, nêu câu hỏi để HS trả lờivà viết được phép chia: 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương - Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là 2; thương là 3. *GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? - HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6. - Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng: 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2 Số bị chia bằng thương nhân với số chia. Hoạt động2: Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết(8-9 phút) - GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5 - Giải thích: Số X là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. - Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau: - Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia). - Vậy X = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5. Trình bày: X : 2 = 5 X = 5 x 2 X = 10 Kết luận: Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia. Hoạt động 3: Thực hành(18-19 phút) Bài 1: - HS lần lượt tính nhẩm phép nhân và phép chia theo từng cột. - HS làm vào vở sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm , lớp theo dõi nhận xét bổ sung. Bài 2:- HS đọc yêu cầu của bài. -3 HS cùng lên bảng , mỗi em làm một câu . - Lớp làm vào vở sau đó nhận xét bổ sung. HS trình bày theo mẫu: X : 2 = 3 X = 3 x 2 X = 6 Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - HS lên bảng chữa bài , lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - GV nhận xét và cho điểm HS. *Bài 4: :- HS đọc yêu cầu của bài. - 3 HS cùng lên bảng , mỗi em làm một câu . - Lớp làm vaò vở sau đó nhận xét bổ sung. - Yêu cầu một số HS nêu lại cách tìm số bị trừ, số bị chia. Hoạt động4: Củng cố – Dặn dò (1-2’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. Thứ ngày tháng năm LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY I. Mục tiêu - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về các con vật sống ở dưới nước. - Luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong đoạn văn. II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Củng cố :Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? (5-6 phút) - Gọi HS trả lời miệng bài tập 4. - GV nhận xét, cho điểm HS. Hoạt động 2: Mở rộng vốn từ về sông biển (17-18 phút) - Cho HS quan sát bức tranh về các loài cá trong SGK, giới thiệu tên từng loại cá . - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi theo cặp và làm vào vở. - Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh. - Gọi HS nhận xét và chữa bài. - Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: Cá nước mặn; Cá nước ngọt. Bài 2: GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh. - Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS viết nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian quy định, HS các nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng. - Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Hoạt động3: Củng cố về dấu phẩy( 9-10 phút) Bài 3:Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - HS làm bài vào vở . - Gọi HS đọc kết quả bài làm, lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, cho điểm HS. Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò (1-2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS ghi nhớ cách dùng dấu phẩy, kể lại cho người thân nghe về những con vật ở dưới nước mà em biết. - Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII Thứ ngày tháng năm TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS: - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập “Tìm số bị chia chưa biết”. - Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có phép chia. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Củng cố tìm số bị chia(6-7 phút) Bài 1: HS vận dụng cách tìm số bị chia đã học ở bài học 123. - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó lên bảng chữa bài , lớp theo dõi nhận xét bổ sung. Chẳng hạn: Y : 2 = 3 Y = 3 x 2 Y = 6 - Cho HS nhắc lại cách tìm số bị chia Hoạt động2:Củng cố tìm số bị trừ, số bị chia (7-8 phút) Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài - Nhắc HS phân biệt cách tìm số bị trừ và số bị chia. - HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, cách tìm số bị chia. - 3 HS cùng lên bảng , mỗi em làm một câu , lớp làm vào vở sau đó nhận xét bổ sung. - HS đổi vở kiểm tra cho nhau và nhận xét. Hoạt động3:Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép chia(7-8 phút) Bài 3:HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu cách tìm số chưa biết ở ô trống trong mỗi cột rồi tính nhẩm. - HS làm vào vở - 3 HS cùng lên bảng , mỗi em làm 2 cột , lớp theo dõi nhận xét bổ sung. Hoạt động 4: Củng cố giải toán có phép nhân(6-7 phút) Bài 4:Gọi HS đọc đề bài. - HS làm vào vở sau đó lên bảng chữa bài . - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. Hoạt động5: Củng cố – Dặn dò (4-5’) - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia của một thương. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Chu vi hình tam giác Chu vi hình tứ giác. Thứ ngày tháng năm KỂ CHUYỆN: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I. Mục tiêu - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại từng đoạn và nội dung câu chuyện. - Biết kể lại truyện theo vai, phân biệt đúng giọng kể, phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, lời nói cho thật sinh động. - Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể. II. Chuẩn bị Tranh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động1: Củng cố câu chuyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh.”(5-6 phút) - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyên và trả lời câu hỏi. - Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh nói lên điều gì có thật? - GV nhận xét, cho điểm HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện (24-25 phút) *Kể lại từng đoạn truyện - HS quan sát 4 tranh trong SGK nói vắn tắt ND mỗi tranh: Tranh 1: Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau Tranh 2: Cá Con trổ tài bơi lội cho Tôm Càng xem Tranh 3: Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác, kịp thời cứu bạn Tranh 4: Cá Con biết tài của Tôm Càng , rất nể trọng bạn -GV chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể lại nội dung 1 bức tranh trong nhóm. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét. Chú ý: Với HS khi kể còn lúng túng, GV có thể gợi ý: *Kể lại câu chuyện theo vai - Các nhóm tự phân vai : người dẫn chuyện, Tôm Càng, Cá Con dựng lại chuyện - GV gọi 3 HS xung phong lên kể lại. - Cho các nhóm cử đại diện lên thi kể. - Gọi các nhóm nhận xét. - Cho điểm từng HS. Hoạt động3: Củng cố – Dặn dò (4-5’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa HKII. Thứ ngày tháng năm LUYỆN TẬP ĐỌC: CÁ SẤU SỢ CÁ MẬP I. Mục tiêu - Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn : du lịch, quả quyết, làm gì có, khiếp đảm,… Ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Giọng đọc khẩn trương, nhịp dồn dập, phân biệt giọng từng nhân vật. - Hiểu ý nghĩa các từ mới: khách sạn, tin đồn, quả quyết, cá mập, mặt cắt không còn giọt máu. - Hiểu nội dung và tính hài hước của truyện: Khách tắm biển sợ bãi tắm có cá sấu. Ong chủ khách sạn muốn làm yên lòng khách, quả quyết rằng vùng biển này có nhiều cá mập nên không thể có cá sấu. Bằng cách này, ông còn làm cho khách khiếp sợ hơn. II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Củng cố bài “Sông Hương” (5-6 phút) - Gọi HS đọc lại bài “Sông Hương”và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, cho điểm HS. Hoạt động 2: Luyện đọc (9-10 phút) - GV dùng tranh minh hoạ kết hợp với lời để giới thiệu bài vàđọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ:du lịch , quả quyết , khiếp đảm, làm gì có.. +Đọc từng câu:Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu. + Luyện đọc đoạn: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Cho HS đọc phần chú giải - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm Hoạt động3: Tìm hiểu bài (10-11 phút) Cho HS đọc từng đoạn , GV nêu câu hỏi, HS trả lời lớp nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc đoạn 1, lớp theo dõi trả lời câu hỏi 1 - 1 HS đọc đoạn 2, lớp theo dõi trả lời câu hỏi 2-3 - 1 HS đọc đoạn 2-3, lớp theo dõi trả lời câu hỏi 4 Hoạt động4: Luyện đọc diễn cảm(7-8phút) - Cho 3-4 nhóm HS( mỗi nhóm 3 HS )tự phân vai : người dẫn chuyện , khách du lịch , chủ khách sạn thi đọc lại truyện. - HS cả lớp cùng theo dõi nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay. - GV tuyên dương nhóm, cá nhân đọc hay. Hoạt động 5: Củng cố – Dặn dò (2-3’) - GV nhận xét tiết học. Thứ ngày tháng năm CHÍNH TẢ:(NV) SÔNG HƯƠNG I. Mục tiêu - Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Mỗi mùa hè … dát vàng trong bài Sông Hương. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d/g; ưc/ưt. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạyhọc Hoạt động 1: Củng cố phân biệt d/r/gi (5-6 phút) - Cho HS viết bảng con: dang tay, giang sơn, rang lạc... - GV nhn xÐt sửa sai Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép (17-18 phút) - GV đọc bài chính tả- 2 HS ®c l¹i - GV nêu câu hỏi cho HS trả lời để nắm nội dung đoạn chính tả -Nội dung của đoạn này nêu ý gì? - Trong bài những chữ nào được viết hoa? Vì sao? - Cho HS viết bảng con : phượng vĩ , đỏ rực, Hương Giang, dải lụa - GV nhận xét sửa sai. - GV đọc cho HS viết bài vào vở.- GV theo dõi uốn nắn các em. - Chấm 6-7 bài và nhận xét. Hoạt động 3: Phân biệt tiếng có âm đầu r/d, vần ut/uc (10-11 phút) Bài 1:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm vào vở - 2 HS cùng lên bảng chữa bài, mỗi em làm một câu. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - HS đổi vở kiểm tra cho nhau và nhận xét. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm vào vở - HS tiếp nối nhau lên bảng viết các tiếng cần điền, lớp theo dõi nhận xét bổ sung. Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò (1-2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về chuẩn bị bài ôn tập giữa kì 2 Thứ ngày tháng năm TOÁN: CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC I. Mục tiêu Giúp HS: - Bước đầu nhận biết về chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Biết cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. II. Chuẩn bị Bộ đồ dùng toán III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - GV vẽ hình tam giác ABC lên bảng rồi dùng thước vừa chỉ vào từng cạnh vừa giới thiệu, chẳng hạn: Tam giác ABC có ba cạnh là AB, BC, CA. Cho HS nhắc lại để nhớ hình tam giác có 3 cạnh. - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK để tự nêu độ dài của mỗi cạnh, chẳng hạn: Độ dài cạnh AB là 3cm, độ dài cạnh BC là 5cm, độ dài cạnh CA là 4cm. - GV cho HS tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC: 3cm + 5cm + 4cm = 12cm GV giới thiệu: Chu vi của hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó. Như vậy, chu vi hình tam giác ABC là 12cm. GV nêu rồi cho HS nhắc lại: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác đó. - GV hướng dẫn HS nhận biết cạnh của hình tứ giác DEGH, tự tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó rồi GV giới thiệu về chu vi hình tứ giác (tương tự như đối với chu vi hình tam giác). - GV hướng dẫn HS tự nêu: Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (Hình tứ giác) là chu vi của hình đó. Từ đó, muốn tính chu vi hình tam giác (hình tứ giác) ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác (hình tứ giác) đó. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tính chu vi hình tam giác - GV hướng dẫn HS tự làm rồi chữa bài. - 3 HS cùng lên bảng , mỗi em làm một câu , lớp theo dõi nhận xét bổ sung. Bài 2: Tính chu vi hình tứ giác - HS đọc yêu cầu của bài - 2 HS cùng lên bảng ,mỗi em làm một câu - Lớp làm vào vở sau đó nhận xét bổ sung - Cho HS nêu lại cách tính chu vi hình tứ giác. Bài 3: Tính tổng độ dài các cạnh hay tính chu vi của hình tứ giác - HS nêu yêu cầu của bài - Cho HS đo các cạnh của hình ta giác ABC (trong SGK), mỗi cạnh là 3cm - HS làm vào vở - GV chấm một số bài và nhận xét. Hoạt động3: Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. Thứ ngày tháng năm TẬP VIẾT: X – Xuôi chèo mát máy. I .Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chữ. - Viết X (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. - Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. II. Chuẩn bị: Chữ mẫu X III. Các hoạt động dạy học Hoạt động2: Củng cố cách viết chữ V( 4-5 phút). - Yêu cầu viết bảng con: V - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ cái hoa (5-6 phút) - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Gắn mẫu chữ X - Chữ X cao mấy li? Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ X và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản: 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: +Nét 1: Đặt bút trên ĐK 5, viết nét móc hai đầu bên trái, dừng bút giữa ĐK 1 với ĐK 2. + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên (lượn) từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút trên ĐK 6. + Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở ĐK 2. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con: X viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.( 4-5 phút) - Giới thiệu câu: X – Xuôi chèo mát máy. - Quan sát và nhận xét:Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Xuôi lưu ý nối nét X và uôi. - HS viết bảng con: Xuôi - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động4: Viết vở(17-18 phút) - GV nêu yêu cầu viết – HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm 7-8 bài và nhận xét. - GV nhận xét chung. Hoạt động5: Củng cố – Dặn dò (1-2’) - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. Thứ ngày tháng năm TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN. I. Mục tiêu - Biết đáp lại lời nói của mình trong một số tình huống giao tiếp đồng ý. - Trả lời và viết được đoạn văn ngắn về biển. - Biết đánh giá, nhận xét lời của bạn. II. Chuẩn bị Tranh minh hoạ cảnh biển SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động1: Củng cố: Đáp lời đồng ý.(5-6 phút) - Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong tình huống sau. HS 1: Hỏi mượn bạn cái bút. HS 2: Nói đồng ý. HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn. - Gọi HS nhận xét. - Cho điểm từng HS. Hoạt động 2: Luyện tập cách đáp lời đồng ý trong giao tiếp( 11-12 phút) Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS cả lớp đọc thầm 3 tình huống ,suy nghĩ về nội dung lời đáp . - HS ghi lời đáp vào vở - Nhiều cặp HS thực hành đóng vai , 1 em nói lời tình huống, 1 em đáp lại. - Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành. - GV và HS cùng nhận xét, cho điểm từng HS. Hoạt động 3: Củng cố trả lời câu hỏi về biển (16-17 phút) Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ cảnh biển của bài TLV tiết trước - Tranh vẽ cảnh gì? Sóng biển ntn? Trên mặt biển có những gì? Trên bầu trời có những gì? - Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình. - HS làm bài vào vở . - Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho từng HS. - Cho điểm những bài văn hay. Hoạt động4: Củng cố – Dặn dò (1-2’) - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở. - Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. Thứ ngày tháng năm TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc -Nhận biết và tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. II. Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Củng cố đường gấp khúc, hình tam giác, hình tứ giác(7-8 phút) Bài 1:HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu 3 HS cùng lên bảng , mỗi em làm một câu - Lớp làm vào vở sau đó nhận xét bổ sung. - HS đổi vở kiểm tra cho nhau và nhận xét. Hoạt động 2: Củng cố tính chu vi hình tam giác( 7-8 phút) Bài 2:HS đọc yêu cầu của bài - HS tự làm vào vở - HS lên bảng chữa bài , lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Cho 2-3 HS nêu lại cách tính chu vi hình tam giác Hoạt động3: Củng cố tính chu vi hình tứ giác( 7-8 phút) Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài - HS tự làm vào vở - HS lên bảng chữa bài , lớp theo dõi nhận xét bổ sung. - Cho 2-3 HS nêu lại cách tính chu vi hình tam giác Hoạt động 4:Củng cố tính độ dài đường gấp khúc , tính chu vi hình tứ giác( 7-8 phút). *Bài

File đính kèm:

  • docTUAN 26.doc