Giáo án Mĩ thuật 1 - Bài 13: Sáng tạo cùng vật liệu tái chế - Trần Mạnh Đức
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mĩ thuật 1 - Bài 13: Sáng tạo cùng vật liệu tái chế - Trần Mạnh Đức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 13. SÁNG TẠO CÙNG VẬT LIỆU TÁI CHẾ
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS những đức tính chăm chỉ, tiết kiệm, ý
thức bảo vệ môi trường,... thông qua các hoạt động cụ thể sau:
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập, sáng tạo; biết sưu tầm một số
đồ vật đã qua sử dụng có ở xung quanh để làm vật liệu và tái chế thành sản
phẩm thẩm mĩ.
- Biết giữ vệ sinh trường lớp học, môi trường xung quanh như: gom nhặt
giấy vụn bỏ vào thùng rác, không để hồ dán, băng keo dính trên bàn, ghế.
- Trân trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn bè và người khác tạo ra;
lắng nghe bạn chia sẻ và tôn trọng sự chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm của bạn.
- Không tự tiện sử dụng đồ dùng, vật liệu của bạn/người khác, khi chưa
được sự đồng ý.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực mĩ thuật
- Nhận biết được hình dạng khối cơ bản qua một số đồ vật đã qua sử
dụng.
- Tạo được sản phẩm mĩ thuật theo ý thích từ những đồ vật đã qua sử
dụng có dạng khối cơ bản. Bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản
phẩm như làm đồ dùng học tập, đồ chơi, đồ vật trang trí,...
- Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình,
của bạn.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động sưu tầm, vật liệu để thực hành; tự
lựa chọn cách để thực hành, sáng tạo sản phẩm theo ý thích. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng
bày, nhận xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết lựa chọn vật liệu, hoạ
phẩm, công cụ để thực hành tạo nên sản phẩm.
2.3. Năng lực đặc thù khác
- Năng lực ngôn ngữ: Khả năng trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận
xét,... sản phẩm rõ ràng.
- Năng lực tư duy khái quát: Khả năng nhận biết các hình khối cơ bản từ
những đồ vật đã qua sử dụng, sản phẩm mĩ thuật.
- Năng lực thể chất: Sử dụng dụng cụ học tập khéo léo, linh hoạt và an
toàn.
- Năng lực tính toán: Thể hiện khả năng nhận biết tỉ lệ cao, thấp, to, nhỏ,
xa, gần,...
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1; các vật liệu,
công cụ,... như mục Chuẩn bị ở SGK. Đặc biệt cần có những vật liệu dạng
khối sẵn có ở địa phương như GV đã hướng dẫn.
2. Giáo viên: Vật liệu đã qua sử dụng có dạng khối, giấy màu thủ công,
kéo, bút chì, băng dính/hồ dán; sản phẩm mĩ thuật, hình ảnh minh hoạ nội
dung bài học; máy tính, máy chiếu, ti vi (nên có nếu điều kiện cho phép).
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TÔ CHÚC DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo
luận, giải quyết vấn đề,...
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, bể cá, động não, khăn phủ bàn,...
3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp
GV có thể tạo tâm thế học tập cho HS thông qua: - Ổn định trật tự, thực hiện
- GV kiểm tra sĩ số HS. theo yêu cầu của GV.
- Gợi mở HS giới thiệu những đồ dùng, vật liệu đã - Tập trung chuẩn bị dụng cụ
chuẩn bị. học tập.
- Kích thích HS tập trung vào hoạt động khởi - Giới thiệu những đồ dùng,
động. vật liệu đã chuẩn bị.
Hoạt động 2: Khỏi động, giới thiệu bài học
Có nhiều cách để GV giới thiệu bài: Giới thiệu bài
bằng cách tích hợp kiến thức của môn học khác hoặc
- Lắng nghe, tương tác với
giới thiệu trực tiếp vào nội dung bài học thông qua tổ
GV.
chức hoạt động trò chơi. GV tham khảo gợi ý:
- GV liên hệ với Bài 12, tổ chức cho HS hoạt
động nhóm thông qua trò chơi “Điều em đã biết” GV - Quan sát, tìm hiểu,thảo luận.
đưa mỗi nhóm một sản phẩm và yêu cầu HS quan sát,
tìm hiểu sản phẩm.
Lưu ý:
- Sản phẩm dạng khối, vật liệu/chất liệu mà HS đã
biết.
+ Nhiệm vụ: HS trong nhóm thảo luận, viết tên của - Nêu tên sản phẩm, loại vật
sản phẩm, tên loại vật liệu/ chất liệu làm nên sản phẩm, liệu, tên khối, màu sắc,
tên khối và màu sắc trên sản phẩm.
+ Kết quả: Viết đúng, đủ các thông tin theo yêu cầu
ở nhiệm vụ.
+ Đánh giá kết quả: Dựa trên kết quả, thời gian - Trình bày, nhận xét.
hoàn thành, phối họp giữa các thành viên trong nhóm.
GV dựa trên kết quả của các nhóm và gợi mở vào
bài học. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám
phá Những điều mới mẻ
3.1. Quan sát, nhận biết
3.1.1. Nhận biết vật liệu dạng khối
- GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh trang 57 - Quan sát hình ảnh trang 57
SGK và vật liệu do GV chuẩn bị. Yêu cầu thảo luận, trả SGK và vật liệu do GV chuẩn
lời một số câu hỏi sau: bị.
+ Kể tên một số vật liệu/đồ vật ở hình ảnh hoặc
(và) do GV, HS chuẩn bị.
- Trả lời các câu hỏi.
+ Vật liệu/đồ vật nào có dạng khối cầu, khối trụ,
khối lập phưong,...?
+ Các vật liệu/đồ vật được làm bằng chất liệu gì?
3.1.2. Nhận biết sản phấm tạo từ vật liệu dạng khối
(trang 59 SGK) và hình ảnh sản phẩm hoặc vật thật do
GVchuẩn bị
- GV tổ chức cho HS quan sát, thảo luận và nêu
- Quan sát, thảo luận.
vấn đề, gợi mở để giúp HS nhận ra vật liệu dạng khối
cơ bản ở một số sản phẩm. Ví dụ:
- Trình bày trước nhóm/lớp.
+ Hãy kể tên một số sản phẩm.
+ Các sản phẩm có những dạng khối gì?
- GV giới thiệu rõ hơn một số sản phẩm cụ thể,
liên hệ với các vật liệu dạng khối được sử dụng để tạo
sản phẩm. Ví dụ: Hình dáng người trang 59 SGK được
tạo nên từ vật liệu vỏ hộp sữa có dạng khối chữ nhật
làm thân, khuôn mặt được tạo từ vật liệu có dạng khối
- Lắng nghe, tương tác với GV.
lập phương, tay và chân được tạo từ ống hút nhựa dạng
khối trụ;...
GV gợi nhắc:
- Thảo luận với bạn về ý tưởng, chia sẻ
+ Có nhiều vật liệu dạng khối. ý tưởng tạo sản phẩm từ vật liệu và
lựa chọn vật liệu để thực hành.
+ Các vật liệu/đồ vật dạng khối đã qua sử dụng dễ tìm
thấy trong cuộc sống.
+ Mỗi vật liệu đều có đặc điểm riêng.
+ Có thể sử dụng các vật liệu dạng khối để sáng tạo sản phẩm mĩ thuật độc đáo.
- GV gợi mở HS chia sẻ ý tưởng tạo sản phẩm từ
- Quan sát hình minh hoạ trang 58
vật liệu và lựa chọn vật liệu để thực hành. Kích thích SGK.
mong muốn thực hành của HS. - Thảo luận nhóm về thứ tự các bước
3.2. Hoạt động thực hành, sáng tạo và thảo luận tạo đồ chơi làm “búp bê” từ vật liệu
tái chế.
3.2.1. Tìm hiểu cách tạo sản phẩm
- Trình bày các bước theo ý tưởng cá
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm và giao nhiệm vụ: nhân/nhóm.
+ Quan sát hình minh hoạ trang 58 SGK (hoặc do GV
chuẩn bị và trình chiếu). - Lắng nghe.
+ Nêu thứ tự các bước tạo đồ chơi làm “búp bê” từ vật
liệu tái chế.
- GV hướng dẫn, kết hợp giảng giải và tương tác với
HS dựa trên các bước cơ bản sau:
Bước 1: Chuẩn bị
+ Lựa chọn vật liệu chính (khối lập phương hoặc
khối trụ,...).
+ Lựa chọn vật liệu khác phối họp (sợi dây, vải,
len, giấy màu, giấy báo,...).
+ Chọn công cụ thực hành (kéo, băng dính, hồ
dán,...).
Bước 2: Tạo các chi tiết cho sản phẩm (Có thể vẽ kết
hợp cắt, xé, uốn)
+ Tạo thân búp bê bằng lõi giấy vệ sinh có dạng
hình trụ và giấy thủ công.
+ Tạo khuôn mặt bút bê bằng quả bóng có dạng
hình cầu.
+ Tạo các bộ phận và chi tiết: tóc, mắt, mũi,
miệng,... và trang trí bằng cắt dán giấy màu.
Lưu ý: Các chi tiết, bộ phận của búp bê có thể được
làm trước hoặc sau. Ví dụ: có thể tạo thân búp bê trước
rồi làm khuôn mặt hoặc ngược lại. Chú ý kích thước
của phần đầu, phần thân và các chi tiết mắt, mũi miệng
trên khuôn mặt; kiểu tóc, màu tóc theo ý thích,...
Bước 3: Chắp ghép các chi tiết, bộ phận để tạo hình
dáng búp bê + Chắp ghép chi tiết chính trước (đầu, thân).
+ Chắp ghép các chi tiết phụ sau (mắt, mũi, miệng,
tóc, trang trí....).
Bước 4: Hoàn thiện sản phẩm
+ Chỉnh sửa hình dáng sản phẩm cho cân đối, chắc
chắn. - Chia sẻ ý tưởng về sản phẩm mong
muốn thực hành.
+ Loại bỏ những chi tiết không thích hoặc bổ sung,
trang trí thêm cho sản phẩm.
- Trao đổi, nhận xét ý tưởng của
Lưu ý: bạn/nhóm khác.
+ GV nên giới thiệu thêm cách tạo hình sản phẩm
khác ở trang 59 SGK (một số bước thực hiện chính).
+ GV có thể sử dụng trình chiểu các bước ở trên và
giới thiệu, để dành lượng thời gian hướng dẫn một số
cách tạo sản phẩm khác (ở trang 59 hoặc do GV chuẩn
bị); giúp HS có tham khảo thêm ý tưởng thực hiện.
3.2.2. Thực hành và thảo luận
a) GV gợi mở cho HS hình thành ý tưởng ban đầu
cho thực hành - Tự tạo sản phẩm theo ý thích.
- Sử dụng câu hỏi để HS chia sẻ ý tưởng về sản
phẩm mong muốn thực hành. Ví dụ: Mục đích sử dụng,
đặc điểm hình dạng, màu sắc, kích thước,...; lựa chọn
vật liệu để thực hành,...
- Thảo luận nhóm, cùng trao đổi với
- Vận dụng một số hình ảnh sản phẩm ở trang 59 bạn trong nhóm để hoàn thành công
SGK, hoặc một số sản phẩm do GV chuẩn bị là vật thật việc của cá nhân.
có ở địa phương (nên có) đế giúp HS liên tưởng thực
hành.
- Lắng nghe và tương tác với GV.
Lưu ý: GV cần dựa vào khả năng của HS để có thể gợi
mở HS lựa chọn ít hay nhiều vật liệu, làm ra sản phẩm
có cấu trúc đơn giản hay phức tạp.
Hoàn thiện ở mức đơn giản với ít loại vật liệu hoặc
hoàn thiện sản phẩm có kết hợp một số loại vật liệu, - Tạo sản phẩm nhóm.
hình khối khác nhau.
- Sắp xếp các sản phẩm của cá nhân
b) Tổ chức HS thực hành cá nhân và thảo luận trong nhóm. nhóm với nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân: Tạo sản phẩm theo ý thích,
có thể tham khảo:
- Trưng bày sản phẩm theo nhóm
+ Cách tạo hình búp bê ở trang 58 SGK hoặc cách
tạo hình sản phẩm do GV giới thiệu.
+ Một số sản phẩm ở trang 59 SGK và sản phẩm do
GV chuẩn bị.
- HS thảo luận nhóm: Các thành viên thực hiện - Quan sát sản phẩm của các cá
công việc của mình và quan sát các bạn trong nhóm nhân/các nhóm.
thực hành, cùng trao đổi với bạn. Ví dụ: ý tưởng thể
hiện, lựa chọn vật liệu, màu sắc, hình khối, mục đích sử
dụng (dùng làm gì), đặt ở đâu,... - Trao đổi, chia sẻ cảm nhận dựa trên
- GV quan sát HS thực hành, thảo luận; trao đổi một số gợi ý của GV.
với HS, nắm bắt thông tin và xử lí kịp thời (phân tích
giải thích, hướng dẫn hoặc hỗ trợ,...); khích lệ HS quan
sát, trao đổi với các bạn trong nhóm, trong lớp và tự
đưa ra nhận xét/ý kiến cho những lựa chọn của cá
nhân/nhóm. Ví dụ: Tên sản phẩm, dạng khối của vật
liệu sử dụng làm sản phẩm, những nét, chấm trang trí
như thế nào?...
c) Tổ chức cho HS tạo sản phẩm nhóm (nếu thời gian
cho phép thực hiện) thông qua thảo luận ý tưởng và sắp
xếp các sản phẩm của cá nhân trong nhóm.
3.3. Hoạt động trưng bày sản phấtn và cảm nhận, - Lắng nghe.
chia sẻ
- Sản phẩm sáng tạo từ vật liệu tái chế rất hấp dẫn
và phù hợp với nhiều không gian, tuỳ vào lượng thời
gian cho hoạt động, địa điểm trưng bày,... để GV tổ
chức. Ví dụ tham khảo:
+ Trưng bày đơn sản phẩm/nhóm sản phẩm trên
bàn, bục, bệ.
+ Trưng bày ở giữa lớp hoặc dùng dây treo sản
phẩm bên cửa sổ, trên tường, hành lang,...
+ Trưng bày trong khuôn viên vườn trường theo
chủ đề, hình thức thể hiện trên sản phẩm,... - GV tổ chức cho HS quan sát toàn bộ các sản
phẩm, từng sản phẩm cũng như các chi tiết chính/phụ
trên sản phẩm. GV gợi mở để HS trao đổi, thảo luận,
chia sẻ cảm nhận cá nhân trong nhóm và nhóm khác.
Tuỳ vào khả năng cảm nhận của HS và thời lượng dành
cho nội dung này, GV có thể định hướng phù hợp cho
HS. GV có thể tham khảo một số câu hỏi có tính chất
gợi mở sau:
+ Sản phẩm của em (hoặc nhóm em) có tên là gì?
+ Sản phẩm được tạo nên từ vật liệu hình khối nào?
+ Em thích sản phẩm của bạn nào/nhóm nào?
+ Sản phẩm của em/nhóm em có thể dùng để làm
gì?
+ Để tạo thành sản phẩm của em/của nhóm, em và
các bạn đã làm như thế nào?
+ Qua bài học em cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- Dựa trên sự trao đổi, thảo luận và chia sẻ của
HS, GV đánh giá kết quả thực hành sáng tạo, kích thích
HS nhớ lại quá trình thực hành tạo sản phẩm; kích thích
HS có ý thức sáng tạo sản phẩm đơn giản từ vật liệu tái
chế; kết hợp bồi dưỡng, giáo dục HS ý thức bảo vệ môi
trường.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung
Vận dụng
- GV tổ chức HS quan sát hình ảnh minh hoạ SGK
- Quan sát hình ảnh minh hoạ
trang 60 SGK và gợi mở HS nhận ra có thể tạo nhiều
SGK trang 60 SGK.
sản phẩm từ những vật liệu dạng khối cơ bản.
- Nếu thời lượng cho phép, GV có thể giới thiệu
cách thực hành và khuyến khích HS thực hiện ở nhà - Lắng nghe và tương tác với
(nếu HS thích). GV.
Hoạt động 5: Tổng kết bài học
- Nhận xét, đánh giá: ý thức học tập, sự chuẩn bị
vật liệu, mức độ tham gia thảo luận, thực hành, của HS (cá nhân, nhóm, toàn lớp).
- GV tóm tắt nội dung chính của bài (đối chiếu với - Lắng nghe và tương tác với
mục tiêu đã nêu): GV.
+ Vật liệu tái chế luôn có sẵn ở xung quanh.
+ Có thể sử dụng vật liệu tái chế để sáng tạo sản
phẩm mĩ thuật như làm đồ dùng, đồ chơi và góp phần
bảo vệ môi trường.
Hoạt động 6: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học
tiếp theo
GVnhắc HS:
- Xem và tìm hiểu trước Bài 14 SGK.
- Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ theo yêu cầu ở mục
Chuẩn bị trong Bài 14 SGK. - Lắng nghe, ghi nhớ.
- Sưu tầm đồ dùng học tập được làm từ vật liệu
sằn có ở địa phương hoặc do gia đình, địa phương làm
ra.
File đính kèm:
giao_an_mi_thuat_1_bai_13_sang_tao_cung_vat_lieu_tai_che_tra.doc