Giáo án Mĩ thuật 1 - Trường tiểu học Ninh Hòa 2

 Tuần : 1 Bài:1

XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI

I . MỤC TIÊU

- Về kiến thức : Làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi.

 - Về kỹ năng : Tập quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh.

 - Về thái độ : Biết cảm nhận được cái đẹp của tranh thiếu nhi vẽ .

 II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 1) Giáo viên :- Tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi ở sân trường,công viên, trại hè, biển

 2) Học sinh :- Vở tập vẽ 1.

III .PHƯƠNG PHÁP

- Trực quan , pháp vấn , luyện tập , gợi mở .

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

 1 . On định

 2 . Kiểm tra : Kiểm tra vỡ tập vẽ và đồ dùng học tập

 3 . Bài mới

 

doc64 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 990 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mĩ thuật 1 - Trường tiểu học Ninh Hòa 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 25 Tháng 8 Năm 2008 Tuần : 1 Bài:1 XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI I . MỤC TIÊU - Về kiến thức : Làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi. - Về kỹ năng : Tập quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh. - Về thái độ : Biết cảm nhận được cái đẹp của tranh thiếu nhi vẽ . II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1) Giáo viên :- Tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi ở sân trường,công viên, trại hè, biển… 2) Học sinh :- Vở tập vẽ 1. III .PHƯƠNG PHÁP - Trực quan , pháp vấn , luyện tập , gợi mở …. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY 1 . On định 2 . Kiểm tra : Kiểm tra vỡ tập vẽ và đồ dùng học tập 3 . Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hs quan sát - Nhìn tranh và trả lời theo cảm nhận. Giới thiệu bài : Hoạt động 1 Tìm hiểu Cho Hs quan sát hai tranh và đặt câu hỏi: - Bức tranh 1 và 2 vẽ những gì? - Em thích tranh nào nhất? Vì sao? Cho các em quan sát tranh 1 trong 2 phút. a) Giới thiệu tranh “Đua thuyền”: - Ai vẽ tranh này và vẽ bằng chất liệu gì? Tên tranh? - Hình ảnh nào thể hiện rõ nội dung tranh? - Hình ảnh nào chỉ hỗ trợ thêm cho nội dung chính? - Các bạn đang làm gì? - Các bạn thi đua có vui không? - Có bao nhiêu bạn tham gia? - Hình ảnh trong tranh diễn ra ở đâu? - Thuyền nào đang về nhất? - thuyền nào về sau cùng? - Có những màu sắc nào trong tranh? Màu nào được vẽ nhiều hơn? Em thích màu nào trên bức tranh của bạn? Tóm ý: Bức tranh sáp màu vẽ cảnh đua thuyền của bạn Đoàn Trung Thắng-10 tuổi là một bức tranh đẹp; diễn tả hết sức sinh động cảnh các bạn nhỏ thi đua thuyền trong ngày hội. Màu sắc tươi sáng chuyển tải được ý của tranh về ngày hội vui. bắt bài hát “Em đi chơi thuyền” để chuyển ý Cho Hs qua sát tranh 2 trong 2 phút. b) Giới thiệu tranh “Đi chơi ở bể bơi” - Trong tranh vẽ các bạn đang làm gì? Hình ảnh trong tranh diễn ra ở đâu? - Có bao nhiêu bạn trong tranh? Bao nhiêu bạn đang bơi? Bao nhiêu bạn trên bờ? Các bạn trên bờ đang làm gì? - Hình ảnh nào là hình ảnh chính? Hình ảnh nào là phụ? - Có những màu sắc gì trong tranh? - Ai vẽ tranh này và vẽ bằng chất liệu gì? Tên tranh? Hoạt động 2 Tóm tắt - Các em vừa được xem những bức tranh rất đẹp. Muốn thưởng thức được cái hay, cái đẹp của tranh, trước hết các em cần quan sát và trả lời các câu hỏi, đồng thời đưa ra những nhận xét riêng của mình về bức tranh Hoạt động 3 - Cũng cố , đánh giá - Nhận xét , Bài xem 2; RÚT KINH NGHIỆM ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày 1 Tháng 9 Năm 2008 Tuần : 2 Bài: 2 VẼ NÉT THẲNG I . MỤC TIÊU - Về kiến thức : Nhận biết được các lọai nét thẳng - Về kỹ năng : Biết cách vẽ nét thẳng. - Về thái độ : Biết vẽ phối hợp các nét thẳng để tạo thành bài vẽ đơn giản và vẽ màu theo ý thích II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1) Giáo viên : Cây thước. Phấn màu - Các bài vẽ minh họa. 2) Học sinh :- vở tập vẽ và bút chì đen, bút màu, gôm. III .PHƯƠNG PHÁP - Trực quan , pháp vấn , luyện tập , gợi mở …. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY On định Kiểm tra : 3-5em về vở tập vẽ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài : Hoạt động 1 Quan sát , nhận xét Cho Hs xem cây thước, chỉ trên thước và nói: - Thước là đồ vật được sử dụng cho việc kẻ nét thẳng, nên thước có chứa nét thẳng. Vẽ nhanh lên bảng một số nét, đặt câu hỏi: (1) (2) (3) (4) (5) (6) - Nét nào trong các nét là nét thẳng? Yêu cầu Hs nhìn vào hình minh họa trong vở tập vẽ để các em biết thế nào là nét vã tên của chúng: -Vẽ nằm ngang. Gọi là nét thẳng ngang . -Vẽ nằm xiên. Gọi là nét thẳng nghiêng . - Vẽ dọc. Gọi là nét thẳng đứng . - Vẽ nét gãy. Gọi là nét gấp khúc . Chỉ vào cạnh bàn, bảng để Hs rõ hơn về các nét thẳng ngang, thẳng đứng. - Các em hãy tìm các đồ vật có chứa nét thẳng. Hoạt động 2 Cách vẽ Vẽ các nét lên bảng và đặt câu hỏi: - Vẽ nét thẳng ngang ntn? từ trái sang phải hay từ phải sang trái? - Vẽ nét thẳng đứng từ trên xuống hay từ dưới lên? - Vẽ nét thẳng nghiêng từ trên xuống hay từ dưới lên? - Vẽ nét gấp khúc như thế nào? Vẽ chiều mũi tên theo các nét vẽ để Hs hiểu rõ hơn. Vẽ một số hình ảnh có chứa nét thẳng,: Tóm ý: Dùng nét thẳng đứng, ngang, nghiêng có thể vẽ được nhiều hình Gv cho hs quan sát bài của học sinh năm trước Hoạt động 3 Thực hành Bài vẽ hôm nay các em sẽ sử dụng các nét thẳng để vẽ một tranh theo ý thích. Ta có thể vẽ nhà và hàng rào. Hoặc vẽ thuyền vã núi. Hay vẽ cây và nhà… - Cho Hs xem một số bài vẽ minh họa. - Giúp Hs làm bài: tìm hình, cách vẽ nét, vẽ thêm hình, vẽ màu…- Đối với Hs khá, giỏi cho các em vẽ thêm h/a phụ để bài thêm sinh động. -Nhắc các em vẽ nét bằng tay, không sử dụng thước. Nét thẳng chỉ là tương đối. - Sửa tay cầm bút và tư thế ngồi cho các em.. - Hs nhận xét Quan sát và nhận biết. Các nét (1), (3), (5), (6) có chứa nét thẳng. Tìm các đồ vật xung quanh có chứa nét thẳng và gọi tên. Quan sát GV vẽ. Hs quan sát Quan sát và suy nghĩ theo câu hỏi: -Từ trái sang phải. -Từ trên xuống. - Từ trên xuống. Vẽ liền nét từ trên xuống hoặc từ dưới lên. Quan sát, nhận biết và trả lời theo câu hỏi. - vẽ tranh vào vở tập vẽ 1 và vẽ màu theo ý thích. Hoạt động 4 - Cũng cố , đánh giá - Nhận xét , bài xem 3 RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày 8 Tháng 9 Năm 2007 Tuần : 3 Bài: 3 MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN I . MỤC TIÊU - Về kiến thức : Nhận biết được 3 màu : đỏ, vàng, xanh lam.. - Về kỹ năng : Biết vẽ màu vào hình đơn giản, Vẽ được màu kín hình, không (hoặc ít) lem màu ra ngòai hình vẽ.. - Về thái độ : Biết được màu sắc của các đồ vật chung quanh và biết cách vẽ màu. II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1) Giáo viên : -Giấy thủ công ; vàng, lam, đỏ. -Phấn màu. -Bài vẽ của Hs năm trước 2) Học sinh : Vở tập vẽ và bút chì đen, bút màu, gôm III .PHƯƠNG PHÁP - Trực quan , pháp vấn , luyện tập , gợi mở …. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY On định Kiểm tra : 3-5em về vở tập vẽ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài : Hoạt động 1 Quan sát , nhận xét Dán 3 tờ giấy màu lên bảng và đặt câu hỏi: - Hãy kể tên các mầu ở trên bảng. (Sửa cho những Hs trả lời sai- Tháo 3 tấm màu) - Hãy kể tên các đồ vật xung quanh các em có màu đỏ, vàng, lam. - Yêu cầu Hs tìm trong hộp màu của mình 3 màu : đỏ, vàng và lam và giơ cao. (Nếu có Hs sai Gv sửa lại ) - Nếu các đồ vật xung quanh chúng ta không có màu sắc thì các con thấy mọi vật có đẹp không? Tóm ý: Mọi vật xung quanh chúng ta đều có màu sắc. Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn. Màu sắc có 3 màu chính là : Vàng, đỏ, lam. Hoạt động 2 Cách vẽ Bài vẽ hôm nay các em sẽ sử dụng 3 màu đỏ, vàng, lam để vẽ vào các hình vẽ có sẵn trong vở tập vẽ trang 8. - Hãy cho cô biết có những hình vẽ gì? - Lá cờ tổ quốc có màu gì? Ngôi sao màu gì? - Quả xoài có màu gì? Khi chín? Khi sống? - Dãy núi có màu gì? Cho Hs xem bài vẽ của hs các lớp trước (gồm các bài vẽ màu chưa đều và bài vẽ đẹp) để Hs so sánh: - Bài vẽ màu nào đẹp hơn? Bài vẽ đều màu và đậm hay bài vẽ màu nhạt và thưa? Hướng dẫn Hs cách cầm bút màu khi vẽ: - Để bàn tay cầm màu vẽ thật thỏai mái. Không nên nắm quá chặt làm cứng cổ tay. Vẽ phác lên bảng 3 hình vẽ như trong vở tập vẽ và hướng dẫn Hs cách vẽ màu vào hình: - Các em quan sát và cho biết cô vẽ mầu vầo hình như thế nào? Vẽ màu từ trong ra ngoài hay vẽ màu xung quanh trước, ở giữa sau? - Có nên vẽ màu lem ra ngoài không? - Gv cho hs quan sát bài của học sinh năm trước Hoạt động 3 Thực hành Cho Hs vẽ màu vào hình 2,3,4 vở tập vẽ 1. Theo dõi và giúp Hs : Tìm màu theo ý thích, vẽ màu ít lem ra ngoài. Quan sát, nhận ra các màu các em biết và trả lời. -Kể tên các đồ vật có trong lớp và chỉ cho các bạn cùng lớp nhận ra. -Tìm đúng màu GV yêu cầu. - Trả lời theo cảm nhận. Hs quan sát Hs trả lời Cờ, xòai, núi. -Đỏ và vàng. - Vàng và lục. - Lam, tím, nâu. Quan sát hai bài vẽ và chọn bài vẽ màu đẹp. Quan sát cách cầm bút vẽ của GV - Vẽ màu xung quanh trước , ở giữa sau. - Không. Hoạt động 4 - Cũng cố , đánh giá - Nhận xét , bài xem 4 RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày 15 Tháng 9 Năm 2008 Tuần : 4 Bài: 4 VẼ HÌNH TAM GIÁC I . MỤC TIÊU - Về kiến thức : Nhận biết được hình tam giác. - Về kỹ năng : Biết cách vẽ hình tam giác. - Về thái độ :Từ các hình tam giác có thể vẽ một số hình tương tự trong thiên nhiên II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1) Giáo viên : Một số đồ vật có hình tam giác : nón lá, khăn quàng … Phấn màu 2) Học sinh : Vở tập vẽ và bút chì đen, bút màu, gôm. III .PHƯƠNG PHÁP - Trực quan , pháp vấn , luyện tập , gợi mở …. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY On định Kiểm tra : 3-5em về vở tập vẽ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài : Hoạt động 1 Quan sát , nhận xét Các em đã thấy các vật mẫu có hình tam giác. Thế hình tam giác có mấy cạnh? - Tìm những đồ vật xung quanh chúng ta có hình tam giác. Yêu cầu Hs xem hình vẽ ở bài 4 vở tập vẽ 1. Đặt câu hỏi: - Có những hình vẽ nào được vẽ từ hình tam giác? => Ta có thể vẽ nhiều hình từ hình tam giác Hoạt động 2 Cách vẽ Vẽ một hình tam giác lên bảng và đặt câu hỏi: Sử dụng các nét gì để vẽ hình tam giác? Vẽ nét nào trước? Vẽ ntn?. Vẽ các mũi tên theo hướng nét vẽ để Hs hiểu rõ hơn. => Ta cần phải vẽ từng nét. Vẽ nét từ trên xuống, vẽ nét từ trái sang phải theo chiều mũi tên. Vẽ lên bảng một số hình tam giác cho Hs nhận biết. Gv cho hs quan sát bài của học sinh năm trước Hoạt động 3 Thực hành Bài học hôm nay chúng ta sẽ vẽ một cảnh biển . Sử dụng các hình tam giác để vẽ một số sự vật. Ta sẽ vẽ gì nào? - Hướng dẫn Hs tìm ra cách vẽ cánh buồm, dãy núi, nước …cách sắp xếp hình sao cho phù hợp với khổ giấy. - Đối với HS khá giỏi khuyến khích các em vẽ thêm mây, mặt trời cho tranh thêm sinh động. cho các em vẽ màu theo cảm nhận riêng. (Các cánh buồm có màu khác nhau, màu thuyền khác với màu buồm…). - Hướng dẫn Hs vẽ màu trời và nước. 3 cạnh. - nón, thước eke, mái nhà, cá, núi, buồm … Quan sát GV vẽ. nét thẳng ngang và nét thẳng nghiêng. Hs vẽ quả vào vở tập vẽ 1 và vẽ màu theo ý thích Hoạt động 4 - Cũng cố , đánh giá - Nhận xét , bài xem 5 RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày 22 Tháng 9 Năm 2007 Tuần : 5 Bài: 5 VẼ NÉT CONG I . MỤC TIÊU - Về kiến thức : Nhận biết được nét cong - Về kỹ năng : Biết cách vẽ nét cong. - Về thái độ : Biết vẽ các nét cong và tạo bài vẽ đơn giản, vẽ màu theo ý thích. I .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1) Giáo viên : - Quả táo, trái banh nhỏ. Hình vẽ được tạo từ các nét cong. 2) Học sinh : - vở tập vẽ và bút chì đen, bút màu, gôm. III .PHƯƠNG PHÁP - Trực quan , pháp vấn , luyện tập , gợi mở …. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY On định Kiểm tra : 3-5em về vở tập vẽ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài : Hoạt động 1 Quan sát , nhận xét Vẽ nhanh lên bảng một số nét, đặt câu hỏi: (1) (2) (3) (4) (5) (6) - Nét nào trong các nét là nét cong? Vẽ lên bảng một số đồ vật có nét cong. - Các em hãy tìm các đồ vật có chứa nét cong. * có nhiều đồ vật xung quanh ta có chứa nét cong. Vậy vẽ nét cong như thế nào cho các đồ vật chúng ta cùng xem nhé Hoạt động 2 Cách vẽ Vẽ mẫu lên bảng và đặt câu hỏi: - Cô đã vẽ nét cong của lá, hoa, quả như thế nào? Vẽ chiều mũi tên theo các nét vẽ để Hs hiểu rõ hơn. Yêu cầu Hs quan sát hình vẽ hoa, quả được vẽ từ nét cong trong vở tập vẽ 1 trang Gv cho hs quan sát bài của học sinh năm trước Hoạt động 3 Thực hành * Bài vẽ hôm nay các em sẽ sử dụng các nét cong để vẽ một tranh. Các em có thể vẽ vườn hoa, vườn cây ăn quả hay núi và biển. -Cho HS xem một số tranh để gợi ý cho HS cách vẽ bài. -Hướng dẫn các em cách sắp xếp hình, vẽ hình to vừa với phần giấy ở vở tập vẽ 1. - Vẽ thêm những hình khác có liên quan. -Đối với HS khá giỏi khuyến khích các em vẽ thêm mây, mặt trời cho tranh thêm sinh động. - Cho các em vẽ màu theo ý thích. Quan sát và trả lời. Tìm các vật xung quanh và kể tên. Quan sát GV vẽ. Hs quan sát Hs trả lời Hs vẽ vào vở tập vẽ 1 và vẽ màu theo ý thích Hoạt động 4 - Cũng cố , đánh giá - Nhận xét , bài xem 6 RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày 29 Tháng 9 Năm 2007 Tuần :6 Bài: 6 VẼ HỌĂC Nặn QUẢ DẠNG TRÒN I . MỤC TIÊU - Về kiến thức : Nhận biết đặc điểm, hình dáng và màu sắc của một số quả. - Về kỹ năng : Nặn ( hoặc vẽ) được quả có dạng tròn. - Về thái độ : Biết cách nặn (hoặc vẽ) một quả có dạng tròn đơn giản (và vẽ màu theo ý thích II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1) Giáo viên : Anh chụp quả táo, quả cam, quả nho. Một số bài nặn quả mẫu. Đất xét nặn 2) Học sinh : Đất sét màu hoặc vở tập vẽ và bút chì đen, bút màu, gôm. III .PHƯƠNG PHÁP - Trực quan , pháp vấn , luyện tập , gợi mở …. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY On định Kiểm tra : 3-5em về vở tập vẽ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài : Hoạt động 1 Quan sát , nhận xét Treo ảnh quả lên bảng. - Các quả trong bức ảnh này có hình gì?. - Em hãy gọi tên các quả? - Cả 3 quả đều có hình tròn vậy thì làm sao em biết quả nào là quả cam, quả nào là quả táo, quả nào là quả nho . - Ngòai sự khác nhau về màu, chúng còn có đặc điểm gì khác nhau nữa không? Quả nào lớn hơn. * Như vậy các quả dù có dạng tròn giống nhau nhưng lại khác nhau về màu sắc và đặc điểm của quả vì thế khi tiến hành nặn quả chúng ta phải lưu ý đến đặc điểm riêng của mỗi lọai quả để nặn cho đúng. Hoạt động 2 Cách vẽ Để thực hiện một bài nặn quả đẹp và giống thật, trước hết các em phải chọn đúng màu đất sét cho quả. Nhồi đất sét thật kỹ để đất sét dẻo và mềm.. Sử dụng đất sét màu nặn từng bước cho Hs xem.. Năn đất theo hình dáng quả bằng cách lăn tròn đất trên hai lòng bàn tay. Tiếp tục tạo dáng làm rõ đặc điểm của quả. Lấy một ít đất sét màu nâu lăn dọc trong hai lòng bàn tay tạo thành một khối đất sét hình dây . Đính vào đầu quả để tạo cuống quả. Có thể làm lá cho quả thêm sinh động Gv cho hs quan sát bài của học sinh năm trước Hoạt động 3 Thực hành * Hôm nay các em sẽ thực hành nặn một quả dạng tròn mà em thích. Cho HS nặn hình quả. Chú ý đến cách lăn tròn đất sét của các em. Đối với các em hòan thành xong bài nặn cho các em tiến hành vẽ vào vở quả các em vừa nặn hoặc một quả khác mà em thích. - Hình tròn. - quả táo, quả cam, quả nho. - Quả cam có màu xanh, quả táo có màu đỏ, quả nho có màu tím. - Quả táo và quả cam bằng nhau, nhưng quả cam tròn hơn, quả táo lõm ở 2 đầu, quả nho thì nho. Quan sát GV vẽ. Hs quan sát Hs trả lời Sử dụng đất sét nặn để nặn một quả dạng tròn em thích. -Hs vẽ tranh vào vở tập vẽ 1 và vẽ màu theo ý thích. Hoạt động 4 - Cũng cố , đánh giá - Nhận xét , bài xem 7 RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày 6 Tháng 10 Năm 2007 Tuần : 7 Bài: 7 VẼ MÀU VÀO HÌNH QUẢ (TRÁI) CÂY I . MỤC TIÊU - Về kiến thức : biết nhận màu sắc của một số quả quen biết. - Về kỹ năng : Biết dùng màu để vẽ vào hình các quả. - Về thái độ : Biết vẽ màu đúng vào các quả. II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1) Giáo viên : - Tranh vẽ 2 quả có dán giấy màu che bên ngòai. – Quả đu đủ, quả lê. Anh chụp quả xòai, quả cà tím. – Phấn màu. 2) Học sinh : - Một quả có dạng hình tròn và có màu sắc đẹp. - vở tập vẽ và bút chì đen, bút màu, gôm. III .PHƯƠNG PHÁP - Trực quan , pháp vấn , luyện tập , gợi mở …. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY On định Kiểm tra : 3-5em về vở tập vẽ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài : Hoạt động 1 Quan sát , nhận xét Mời hai bạn em miêu tả quả mà em thích. Treo lên bảng tranh về các loại quả. - Trong tranh có những quả gì? Đặc điểm nào của cho em nhận biết đúng? - Em hãy kể tên các quả trong bức ảnh này?. - các quả có màu gì? * Như vậy các quả khác nhau về màu sắc và đặc điểm. Vì thế khi vẽ màu ta phải chú ý đến màu sắc của từng lọai quả. Hoạt động 2 Cách vẽ Trong bài vẽ màu hôm nay chúng ta sẽ vẽ màu cho những quả gì? - Quả xòai có những màu gì? quả cà có màu gì? - Vẽ màu thế nào cho quả đẹp? - khi vẽ màu phải vẽ từ trong ra ngòai hay từ ngòai vào trong? Vẽ hình lên bảng và hướng dẫn vẽ màu. Gv cho hs quan sát bài của học sinh năm trước Hoạt động 3 Thực hành - Hướng dẫn Hs cách cầm bút; cách vẽ màu. Tư thế ngồi. - Đv Hs vẽ màu xong, cho HS vẽ một hình quả vào ô trống ở trang 12. - Đ/v Hs khá, giỏi có thể cho các em vẽ thêm mặt bàn để tranh sinh động. Miêu tả đặc điểm của lê và đu đủ. - Quả xòai, quả cà tím. -Quả xoài có màu vàng khi chín và màu xanh khi còn sống. quả cà có màu tím - Hs nhận xét Vàng, xanh. Tím. -Vẽ đều và không bị lem ra ngòai. - vẽ màu phải vẽ từ ngòai vào trong. Quan sát GV vẽ. Hs vẽ quả vào vở tập vẽ 1 và vẽ màu theo ý thích Hoạt động 4 - Cũng cố , đánh giá - Nhận xét , bài xem 8 RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày 13 Tháng 10 Năm 2007 Tuần : 8 Bài: 8 VẼ HÌNH VUÔNG VÀ HÌNH CHỮ NHẬT I . MỤC TIÊU - Về kiến thức : Nhận biết được hình vuông và hình chữ nhật. - Về kỹ năng : Biết cách vẽ hình vuông và hình chữ nhật. - Về thái độ : Vẽ được các dạng hình vuông và hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích. II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1) Giáo viên : - 2 bảng con vẽ hình tam giác, hình vuông và hcn. - hai hình mẫu: hình vuông và hình chữ nhật. Đĩa vi tính, sổ … - phóng lớn tranh vẽ nhà trong vở tập vẽ. - các bài vẽ cuả Hs lớp trước.. 2) Học sinh : - vở tập vẽ và bút chì đen, bút màu, gôm. III .PHƯƠNG PHÁP - Trực quan , pháp vấn , luyện tập , gợi mở …. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY On định Kiểm tra : 3-5em về vở tập vẽ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài : Hoạt động 1 Quan sát , nhận xét Cho Hs xem hai hình mẫu và xác định cho Hs biết hình vuông và hình chữ nhật. Cho Hs xem đồ vật : đĩa vi tính và sổ tay. - Cho cô biết đồ vật nào có hình vuông, đồ vật nào có hình chữ nhật? - Tìm và kể tên những đồ vật nào xung quanh chúng ta có dạng hình vuông và HCN? Hoạt động 2 Cách vẽ Vẽ một hình chữ nhật lên bảng và đặt câu hỏi: - Vẽ các nét gì để vẽ thành hình CN? - Bao nhiêu nét thẳng ngang? Bao nhiêu nét thẳng đứng? - Hai nét thẳng đứng có bằng nhau không? Có cách đều nhau không?Hướng dẫn Hs cách vẽ màu và bố cục quả. - Hai nét thẳng ngang có bằng nhau không? Có cách đều nhau không? - Nét thẳng ngang được vẽ từ trái sang phải hay từ phải sang trái? Nét thẳng đứng được vẽ từ trên xuống hay từ dưới lên? Hướng dẫn cách vẽ hình vuông như hcn. => có thể vẽ hai nét ngang hoặc là hai nét dọc bằng nhau, cách đều nhau trước . Sau đó vẽ tiếp hai nét dọc hoặc hai nét ngang còn lại. Gv cho hs quan sát bài của học sinh năm trước Hoạt động 3 Thực hành Dán lên bảng tranh mẫu và nêu yêu cầu bài tập. Nhắc Hs vẽ vừa hình với ngôi nhà. Cách cầm bút chì và bút màu. Tư thế ngồi vẽ. Yêu cầu Hs không dùng thước khi vẽ. Cho Hs xem một số bài vẽ của Hs lớp trước, sau đó thực hiện bài vẽ. Giúp Hs làm bài: + Với Hs khá giỏi có thể vẽ thêm hình mây, cây, mặt trời, hàng rào… + Với Hs yếu, kém hướng dẫn các em vẽ các nét ngang, nét dọc như yêu cầu và gợi ý cho các em cách vẽ màu mái nhà, tường, cửa. Xác định được đĩa vi tính là h.vuông, quyển sổ là hcn. Kể được các đồ vật có dạng hìng vuông và hcn. - Hs nhận xét Quan sát GV vẽ. - Nét thẳng ngang và nét thẳng đứng. -2 nét thẳng ngang -2 nét thẳng đứng - có - có. - vẽ từ trái sang phải - vẽ từ trên xuống Quan sát cách vẽ của GV. Thực hành bài vẽ Hoạt động 4 - Cũng cố , đánh giá - Nhận xét , bài xem 9 RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docgiao an 1.doc
Giáo án liên quan