Mĩ thuật
Bài 1: Xem tranh thiếu nhi vui chơi.
I/ Mục tiêu.
- Giúp HS làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi.
- HS tập quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trong tranh.
II/ Chuẩn bị.
*Giáo viên:
- Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi.( Vui chơi sân trường, ngày lễ, công viên.)
*Học sinh:
- Vở tập vẽ lớp 1, sưu tầm một số tranh vẽ của thiếu nhi có nội dung vui chơi.
52 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mĩ thuật 1 tuần 1 đến 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Buổi sáng.
Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2006.
Mĩ thuật
Bài 1: Xem tranh thiếu nhi vui chơi.
I/ Mục tiêu.
- Giúp HS làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi.
- HS tập quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trong tranh.
II/ Chuẩn bị.
*Giáo viên:
- Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi.( Vui chơi sân trường, ngày lễ, công viên.)
*Học sinh:
- Vở tập vẽ lớp 1, sưu tầm một số tranh vẽ của thiếu nhi có nội dung vui chơi.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
B. Bài mới.
*Hoạt động 1: Giới thiệu tranh.
“Đua thuyền” của Đoàn Trọng Thắng.
- GV. Tranh vẽ những hình ảnh gì?
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS xem tranh.
* Tìm hiểu nội dung tranh vẽ.
- GV. Tranh vẽ hình ảnh nào là chính, hình ảnh nào là phụ?
- GV. Hoạt động này được diễn ra ở đâu? Vào dịp nào? Vì sao em biết?
* Tìm hiểu màu sắc trong tranh.
- GV Trong tranh có những màu sắc nào?
- GVTranh vẽ mấy đội đua thuyền? Tại sao em biết?
* Tìm hiểu cách vẽ.
- GV Nét vẽ của bạn tự nhiên.
- GV Bạn có dùng thước kẻ không?
- GV Hình dáng người trong tranh như thế nào?
* GV Nét vẽ trong tranh tự nhiên, khoẻ và rõ ràng, bố cục cân đối, màu sắc trong sáng. Đây là một bức tranh đẹp.
*Hoạt động 3: Tóm tắt, kết luận.
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- GV cho HS nêu cảm nhận của mình về bức tranh vừa xem.
- GV Em thích tranh vẽ ở điểm nào?
*Hoạt động 4: Nhận xét, kết luận.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương HS hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- GV Dặn dò: Về nhà quan sát kỹ tranh “Bể bơi ngày hè”của Thiên Vân.
+ HS. quan sát tranh trong vở tập vẽ 1.
+ HS. tranh vẽ cảnh đua thuyền.
+ HS. hình ảnh các bạn đang đua thuyền là chính. Hình ảnh phụ là lá cờ, nước.
+ HS. hoạt động này diễn ra trên sông nước, vào dịp lễ hội.
+ Em biết vì trong tranh có cờ lễ hội.
+ HS. xanh lá cây, xanh lam, đỏ, đen, vàng, tím…
+ HS. có 4 đội đua thuyền. Vì mỗi đội có màu áo khác nhau.
+ HS. bạn không dùng thước kẻ.
+ HS. hình dáng người bạn vẽ sinh động không giống nhau.
+ HS suy nghĩ và tự trả lời.
+ HS về nhà chuẩn bị cho giờ học Mĩ thuật
Mĩ thuật BS
Giới thiệu vở tập vẽ, đồ dùng học vẽ
I/ Mục tiêu.
- HS nhận biết được một số đồ dùng cần thiết phục vụ cho môn mĩ thuật.
- HS biết tác dụng của các đồ dùng đó.
- HS nhận biết tốt các màu trong hộp màu.
II/ Chuẩn bị.
*Giáo viên:
- Chuẩn bị tất cả đồ dùng học môn mĩ thuật: VTV 1, bút chì, thước kẻ, tẩy, màu vẽ ( sáp màu, dạ màu ) để làm mẫu.
*Học sinh:
- Vở tập vẽ, bút chì, thước kẻ, màu vẽ.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
*Hoạt động 1: GV giới thiệu các đồ dùng học tập.
- T. giới thiệu từng dụng cụ học tập.
+ Vở tập vẽ. ( 1 bài có 2 phần: phần 1 giới thiệu nội dung bài mới; phần 2 đóng khung là để HS thực hành vẽ vào trong đó.)
+ Bút chì để vẽ hình.
+ Thước kẻ. ( chỉ dùng trong khi vẽ bài trang trí).
+ Tẩy dùng để xoá những hình vẽ sai.
+ Màu vẽ dùng để vẽ màu vào hình cho tranh vẽ đẹp hơn.
+ H. nhận biết từng loại dụng cụ dùng để học môn mĩ thuật.
*Hoạt động 2: Nhận biết màu sắc.
- T. cho HS nhận biết từng màu trong hộp màu.
+ H. nhận biết tốt các màu: Đỏ, vàng, lam, xanh lục, xanh lá mạ, hồng, da cam…
*Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá.
- T. nhận xét giờ học.
- T. dặn dò:
+ H. về nhà mua đầy đủ đồ dùng học tập nói chung và môn mĩ thuật nói riêng.
( Tiết 2) Thủ công
Bài 1: Giới thiệu một số loại giấy, bìa, dụng cụ thủ công.
I/ Mục tiêu.
- HS biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ thủ công.
II/ Chuẩn bị.
*Giáo viên:
- Các loại giấy, bìa và dụng cụ thủ công để làm mẫu.
*Học sinh:
- Chuẩn bị tương tự như giáo viên.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
*Hoạt động 1: Giới thiệu giấy, bìa.
- T. giới thiệu cho HS giấy thì mỏng, bìa thì cứng.
VD: quyển sách.
+ H. quan sát và nhận biết tốt.
*Hoạt động 2: Giới thiệu đồ dùng, dụng cụ thủ công.
- Thước kẻ.
- Bút chì.
- Giấy màu.
- Kéo.
- Hồ dán.
* T. kiểm tra ĐD học môn Thủ công của HS.
+ H. quan sát và biết tác dụng của từng loại đồ dùng.
*Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò.
- T. y/c HS nhắc lại các dụng cụ học môn Thủ công.
- T. nhắc những HS nào chưa có thì mua cho đủ để học tốt môn Thủ công.
- T. nhận xét tinh thần học tập của HS.
+ H. nhắc lại.
* Dặn dò:
- HS về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu Thủ công và dụng cụ học tập cho bài sau.
(Tiết 3) Sinh hoạt tập thể *
Hướng dẫn an toàn giao thông.
Múa hát tập thể – Bài hát ở mẫu giáo.
I/ Mục tiêu.
- HS biết chơi các trò chơi an toàn, tránh những hành động gây nguy hiểm.
- HS múa hát tập thể – Bài hát ở mẫu giáo ( Tạm biệt búp bê).
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn an toàn giao thông.
- T. khi cành cây gẫy chúng ta phải làm gì?
- T. chơi bóng trên vỉa hè, lòng đường có nguy hiểm không? Vì sao?
- T. chốt lại: Lòng đường, vỉa hè là nơi xe cộ, người qua lại, chúng ta không được chơi hay đá bóng…
- T. gọi HS nêu một số trò chơi an toàn, bổ ích và một số trò chơi nguy hiểm không nên chơi.
- T. khi đi trên đường chúng ta phải đi vào bên nào?
- T. nếu đi bộ chúng ta phải đi như thế nào thì đúng?
- T. muốn sang đường em phải làm như thế nào?
- T. tín hiệu đèn xanh, vàng, đỏ báo hiệu gì?
+ H. tránh xa.
+ H. có nguy hiểm. Vì bóng sẽ lăn vào người đi xe gây tai nạn hoặc bị xe đâm vào.
+ 3- 5 HS trả lời.
+ H. đi vào bên phải của đường.
+ H. đi lên vỉa hè.
+ H. phải quan sát kỹ và xin đường.
+ H. đèn xanh được đi; đèn vàng dừng lại; đèn đỏ dừng lại không được đi.
*Hoạt động 2: Múa hát tập thể.
- T. cho HS hát và múa phụ hoạ bài hát: Tạm biệt búp bê.
+ H. tham gia múa hát tập thể sôi nổi, hào hứng.
*Hoạt động 3: Củng cố.
- T. dặn HS đi lại đúng quy định và chơi những trò chơi an toàn, tránh những trò chơi hành động nguy hiểm.
Tuần 2
Buổi sáng.
Thứ ba, ngày 12 tháng 9 năm 2006.
Mĩ thuật
Bài 2: Vẽ nét thẳng
I/ Mục tiêu.
- Giúp HS nhận biết được các loại nét thẳng.
- Biết cách vẽ nét thẳng.
- Biết vẽ các nét thẳng để tạo thành bài vẽ đơn giản và vẽ màu theo ý thích.
II/ Chuẩn bị.
*Giáo viên:
- Một số hình ảnh vẽ các nét thẳng, một số hình minh hoạ.
*Học sinh:
- Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ.
- T. Giờ trước các em được xem tranh gì? Của ai? Vẽ bằng chất liệu gì?
- T. yêu cầu HS nhận xét bạn trả lời.
B. Bài mới.
*Hoạt động 1: Giới thiệu nét thẳng.
- T. Những nét thẳng này được vẽ bằng tay hay dùng bằng thước để kẻ?
- T. giới thiệu từng nét và vẽ trực tiếp lên bảng.
- T. cho HS liên hệ thực tế.
*Hoạt động 2: T. Hướng dẫn HS cách vẽ.
- T. hướng dẫn vẽ trên bảng và y/c HS nêu cách vẽ?
- T. Kết hợp các nét và vẽ thành hình đơn giản. T. y/c HS nhận biết.
*Hoạt động 3: HS thực hành vẽ.
- T. Gợi ý giúp HS tìm ra cách vẽ.
* Vẽ cây, nhà, hàng rào.
* Vẽ thuyền, biển, núi…
-T. Động viên, khuyến khích HS vẽ bài.
*Hoạt động 4: Củng cố, nhận xét.
- T. trưng bày một số bài vẽ của HS và cùng HS nhận xét bài đẹp và chưa đẹp.
- T. chấm điểm và tuyên dương HS vẽ đẹp.
- T. nhận xét tiết học.
- T. Dặn dò.
+ HS. xem tranh: “ Đua thuyền” của Đoàn Trọng Thắng. Tranh “ Bể bơi ngày hè” của Thiên Vân vẽ bằng màu sáp và dạ màu.
+ HS quan sát ĐDTQ.
+ HS. những nét này được vẽ bằng tay.
+ HS nhận biết từng nét vẽ.
* Nét dọc.
* Nét ngang.
* Nét nghiêng.
* Nét gấp khúc.
+ HS lấy VD: cạnh bàn, bảng…
+ HS. nêu cách vẽ.
* Nét dọc: vẽ từ trên xuống.
* Nét ngang: vẽ từ trái sang phải.
* Nét nghiêng: vẽ từ trên xuống.
* Nét gấp khúc: vẽ từ dưới lên, từ trên xuống.
+ HS nhận biết hình núi vẽ bằng nét gấp khúc; hình nước vẽ bằng nét ngang.
+ Hình cây vẽ bằng nét nghiêng.
+ Hình đất vẽ bằng nét nghiêng.
+ HS. thực hành vẽ một tranh theo ý thích có các nét thẳng và tô màu theo ý thích.
+ HS quan sát bài vẽ của bạn và nhận xét bài đẹp và chưa đẹp.
+ HS về nhà chuẩn bị bài 3: Màu và vẽ màu vào hình đơn giản.
Buổi chiều. ( Dạy lớp 1A1).
( Tiết 1) Mĩ thuật *
Xem tranh thiếu nhi vui chơi
Tranh: “ Bể bơi ngày hè” của Thiên Vân.
I/ Mục tiêu.
- HS tiếp tục tìm hiểu nội dung, màu sắc, hình ảnh trong tranh:Bể bơi ngày hè.
- HS cảm nhận thấy vẻ đẹp của tranh thiếu nhi vui chơi.
II/ Chuẩn bị.
*Giáo viên:
- Sưu tầm thêm một số tranh thiếu nhi.
*Học sinh:
- Sưu tầm một số tranh thiếu nhi có nội dung vui chơi, vở tập vẽ 1.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ.
- T. giờ trước các em được xem tranh gì? của ai? Vẽ bằng chất liệu gì?
- T. gọi HS nhận xét bạn trả lời.
+ H.suy nghĩ và trả lời.
+ H. nhận xét.
B. Bài mới.
*Hoạt động 1: Giới thiệu tranh: “Bể bơi ngày hè” của Thiên Vân.
- T. cho HS xem tranh.
+ H. quan sát kĩ tranh.
*Hoạt động 2: Quan sát, nhận xét tranh.
a/ Tìm hiểu nội dung tranh.
- T. tranh vẽ nội dung gì?
- T. em hãy nêu hình ảnh chính?
- T. hình ảnh phụ là những hoạt động nào?
- T. hoạt động này diễn ra ở đâu? Vào mùa nào?
b/ Tìm hiểu bố cục cách vẽ.
- T. em hãy nêu các hoạt động trên bờ? Hoạt động dưới nước?
- T. các dáng người vẽ giống hay khác nhau?
- T. bố cục tranh vẽ như thế nào?
c/ Tìm hiểu màu sắc.
- T. bạn Thiên Vân dùng những màu nào để vẽ?
- T. màu nào được bạn dùng nhiều nhất? Màu sắc đó cho ta cảm giác gì?
- T. tranh của bạn được vẽ bằng chất liệu gì?
+ H. bể bơi ngày hè.
+ H. các bạn đang bơi trong bể.
+ H. cảnh trên bờ, các bạn ngồi nghỉ, chơi, mua kem.
+ H. hoạt động này diễn ra ở bể bơi, vào mùa hè.
+ H. trả lời.
+ H. các dáng người khác nhau.
+ H. bố cục tranh chặt chẽ, hình vẽ sinh động.
+ H. trả lời.
+ H. màu xanh nước biển được bạn sử dụng nhiều nhất vì màu xanh cho ta cảm giác mát dịu trong những ngày hè.
+ H. chất liệu sáp màu và dạ màu.
*Hoạt động 3: Tóm tắt, kết luận.
- T. em hãy nêu những điểm mà em thích trong tranh?
- T. kết luận: Đây là bức tranh đẹp cách vẽ ngây thơ, màu sắc tươi mát, bố cục tranh hài hoà.
+ H. cảm nhận được vẻ đẹp của tranh thiếu nhi và thích được xem tranh.
*Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- T. nhận xét giờ học.
* Dặn dò. HS về nhà chuẩn bị trước bài 2. Vẽ nét thẳng.
( Tiết 2) Thủ công
Bài 2: Xé dán hình chữ nhật, hình tam giác. ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu.
- HS biết cách xé dán hình chữ nhật, hình tam giác.
- HS xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn.
II/ Chuẩn bị.
*Giáo viên:
- Bài mẫu xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.
- Giấy trắng, hồ dán.
*Học sinh:
- Giấy thủ công, vở để dán sản phẩm.
- Bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
*Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- T. cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi.
- Những đồ vật nào có dạng hình chữ nhật, hình tam giác?
- T. yêu cầu HS nhận xét bạn trả lời.
+ H. nêu tên một số đồ vật có dạng hình chữ nhật: (cửa ra vào, cửa sổ, quyển sách, thân nhà…) hình tam giác: (Mái nhà, nón, cái ô…).
*Hoạt động 2: T. hướng dẫn mẫu.
a/ Vẽ và xé dán hình chữ nhật.
- T. làm mẫu: hình chữ nhật chiều dài 12 ô, chiều ngắn 6 ô.
- Đánh dấu 4 góc bằng bút chì sau đó kẻ và xé theo đường chì đó.
b/ Vẽ và xé dán hình tam giác.
- T. vẽ và xé mẫu sau đó hướng dẫn HS vẽ hình tam giác cạnh dài 8 ô hai cạnh ngắn 4 ô.
- Đáh dấu ba điểm (chia 8 ô ra hai phần bằng nhau, đánh dấu đỉnh h. tam giác mỗi bên 4 ô).
c/ Dán hình.
- T. hướng dẫn HS lấy hồ dán miết đều hồ ( dán ít hồ không để hồ ra vở). Đặt ướm hình cân đối sau đó dán miết hình cho phẳng. Lấy khăn lau sạch keo trên tay.
+ H. quan sát T. làm mẫu và thực hành làm trên giấy nháp.
*Hoạt động 3: HS thực hành.
- T. đi quan sát, hướng dẫn HS thực hành xé dán hình chữ nhật, hình tam giác.
+ H. thực hành vẽ, xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác bằng giấy nháp.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- T. trưng bày một số sản phẩm của HS.
- T. gợi ý cho HS nhận xét sản phẩm đẹp và chưa đẹp.
- T. nhận xét cụ thể và chấm điểm.
- T. tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp và động viên những HS còn chậm cần cố gắng trong giờ học sau.
+ HS. quan sát.
+ HS tự nhận ra bài sản phẩm và chưa đẹp.
*Dặn dò:
- HS về chuẩn bị giấy thủ công, vở thủ công hoặc vở để dán sản phẩm.
( Tiết 3) Sinh hoạt sao *
Sinh hoạt sao – Múa hát tập thể.
Chủ đề: Học sinh ngoan.
I/ Mục tiêu.
- HS sinh hoạt sao nhi đồng theo chủ đề: Người học sinh ngoan.
- HS học một số bài múa hát tập thể sân trường: Bài hát: Đội ta lớn lên cùng đất nước; Kỷ nguyên xanh.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
*Hoạt động 1: Sinh hoạt sao.
- T. phân lớp thành 4 sao.
+ Sao chăm chỉ.
+ Sao chăm ngoan.
+ Sao đoàn kết.
+ Sao vui vẻ.
- Theo em thế nào là một học sinh ngoan?
- T. nêu một số điều cần thiết của người HS ngoan.
+ H. chia làm 4 sao mỗi sao 8 HS.
+ H. cử một sao trưởng có ý thức tốt, học tập tốt.
+ H. ngoan lễ phép, kính trọng ông, bà, bố mẹ và người lớn, biết giúp đỡ gia đình, bạn và mọi người xung quanh, chăm học, chăm làm.
+ H. ngoan biết nghe lời thầy cô giáo, trật nghe cô giảng bài, có ý thức nề nếp tốt.
*Hoạt động 2: Múa hát tập thể.
- T. hướng dẫn HS múa từng động tác của hai bài múa hát tập thể do Thành đoàn quy định.
- T. cho HS từng nhóm lên bảng tập và chỉnh sửa các động tác múa sai.
+ H. hào hứng tham gia múa hát tập thể.
*Hoạt động 3: Nhận xét, dặn dò.
- T. nhận xét giờ học.
- HS thực hiện tốt chủ đề: Người học sinh ngoan.
Tuần 3
Khối 1.
Thứ ba ngày 19 tháng 9 năm 2006.
Mĩ thuật
Bài 3: Màu và vẽ màu vào hình đơn giản.
I/ Mục tiêu.
- Giúp HS nhận biết 3 màu cơ bản; Đỏ, vàng, lam.
- Biết vẽ màu vào hình đơn giản. Vẽ được màu kín hình, không vẽ chờm màu ra ngoài hình vẽ.
II/ Chuẩn bị.
*Giáo viên:
- Một số hình ảnh, tranh vẽ có 3 màu cơ bản.
- Một số đồ vật có màu đỏ, vàng, lam.
- Bài vẽ của HS năm trước.
*Học sinh:
- Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
*Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- T. giới thiệu 3 màu cơ bản: Đỏ, vàng, lam.
- Quả cà chua chín màu gì?
- Bông hoa cúc có màu gì?
- Cái mũ lưỡi trai có màu gì?
- T. cho HS nhận xét và chỉnh màu đúng.
- Em hãy kể tên một số đồ vật có màu đỏ, vàng, lam.
* T. kết luận:
- Mọi vật xung quanh chúng ta đều có màu sắc. Màu sắc làm cho mọi vật đẹp hơn.
- T. nêu khái niệm màu cơ bản: 3 màu cơ bản có thể pha ra rất nhiều màu khác nhau nhưng các màu khác không pha ra được 3 màu cơ bản.
+ H. trả lời: màu đỏ.
+ H. màu vàng.
+ H. màu xanh lam.
+ H. nhận xét.
+ H. kể tên: màu đỏ; ông mặt trời…
Màu vàng; tường nhà…
Màu xanh lam; đám mây…
+ H. nắm được khái niêm màu cơ bản
( màu gốc).
*Hoạt động 2: Cách vẽ.
- H2,3,4 là hình vẽ gì?
- T. hướng dẫn vẽ mẫu trên bảng một hình.
- T. y/c HS nêu cách vẽ màu vào từng hình.
+ H.2; vẽ cờ đỏ sao vàng.
+ H.3; vẽ quả soài.
+ H.4; xẽ ngọn núi.
+ H. trả lời.
*Hoạt động 3: HS thực hành.
- T. cho HS xem một số bài vẽ của HS năm trước.
- T. y/c HS nêu yêu cầu bài tập?
- T. h/d gợi ý giúp HS thực hành làm bài tốt.
+ H. quan sát, nhận biết cách vẽ màu đẹp.
+ H. dùng đúng 3 màu; đỏ, vàng, lam để tô vào hình có sẵn.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- T. trưng bày một số bài vẽ của HS.
- T. gợi ý cho HS nhận xét bài vẽ đẹp và chưa đẹp.
- T. nhận xét cụ thể và chấm điểm.
- T. tuyên dương những HS vẽ bài đẹp và động viên những HS còn chậm cần cố gắng trong giờ học sau.
+ HS. quan sát.
+ HS tự nhận ra bài vẽ đẹp và chưa đẹp.
*Dặn dò: + HS về nhà chuẩn bị bài 4: Vẽ hình tam giác.
Buổi chiều: Dạy lớp 1A1.
( Tiết 1) Mĩ thuật *
Luyện vẽ nét thẳng.
I/ Mục tiêu.
- HS sử dụng thành thạo các nét thẳng để vẽ tranh và vẽ đẹp.
- HS luyện vẽ tranh có nét thẳng và vẽ màu đẹp.
II/ Chuẩn bị.
- GV,HS chuẩn bị đồ dùng như tiết chính khoá buổi sáng.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài về nhà.
- T. y/c HS nêu các nét thẳng?
- T. gọi HS nhận xét bạn trả lời.
+ H. nêu 4 loại nét thẳng đã học.
+ H. nhận xét.
2. Bài mới.
*Hoạt động 1: Giới thiệu một số tranh vẽ bằng nét thẳng.
- Tranh 1: Vẽ cảnh biển.
- Tranh 2: Vẽ phong cảnh nông thôn.
- T. y/c HS nêu các nét được vẽ trong tranh?
- T. kết luận.
Từ nét thẳng ta có thể vẽ được nhiều hình và nhiều bức tranh khác nhau.
+ H. quan sát tranh.
- Tranh 1: Núi vẽ bằng nét gấp khúc.
* Nước vẽ bằng nét ngang.
* Thuyền, cánh buồm vẽ bằng nét ngang và nét dọc.
- Tranh 2: Nhà, cây, con đường dùng bằng nét ngang, nét nghiêng, nét dọc…
*Hoạt động 2: Chọn đề tài.
- T. gợi ý cho HS chọn một số đề tài đơn giản, dễ vẽ.
* Vẽ phong cảnh: nhà, cửa, cây cối, vườn hoa.
* Vẽ đồi núi, trời mây, thuyền, biển.
+ H. liên hệ với thực tế và nêu một số hình ảnh được vẽ bằng nét thẳng.
*Hoạt động 3: Thực hành.
- T. đi quan sát, gợi ý, động viên giúp HS vẽ bài tốt và tô màu đẹp.
+ H. thực hành vẽ tranh với hình ảnh phong phú, màu sắc trong sáng.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- T. trưng bày một số bài vẽ của HS.
- T. gợi ý cho HS nhận xét bài vẽ đẹp và chưa đẹp.
- T. nhận xét cụ thể và chấm điểm.
- T. tuyên dương những HS vẽ bài đẹp và động viên những HS còn chậm cần cố gắng trong giờ học sau.
+ HS. quan sát.
+ HS tự nhận ra bài vẽ đẹp và chưa đẹp.
*Dặn dò: + HS về nhà chuẩn bị bài 3:
( Tiết 2) Thủ công
Bài 2: Xé dán hình chữ nhật, hình tam giác. ( Tiết 2)
I/ Mục tiêu.
- HS biết cách xé dán hình chữ nhật, hình tam giác.
- HS xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn.
II/ Chuẩn bị.
*Giáo viên:
- Bài mẫu xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.
- Giấy trắng, hồ dán.
*Học sinh:
- Giấy thủ công, vở để dán sản phẩm.
- Bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
*Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- T. cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi.
- Những đồ vật nào có dạng hình chữ nhật, hình tam giác?
- T. yêu cầu HS nhận xét bạn trả lời.
+ H. nêu tên một số đồ vật có dạng hình chữ nhật: (cửa ra vào, cửa sổ, quyển sách, thân nhà…) hình tam giác: (Mái nhà, nón, cái ô…).
*Hoạt động 2: Cách xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác.
- Em hãy nêu cách vẽ, xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác?
- Dán các hình như thế nào cho đẹp?
+ H. trả lời: ( như bài 2; tiết1 )
+ H. trả lời.
*Hoạt động 3: HS thực hành.
- T. Cho HS thực hành trên giấy thủ công.
- T. đi theo dõi gợi ý giúp HS làm bài tốt.
+ H. thực hành xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác bằng giấy thủ công và dán vào vở thủ công.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- T. trưng bày một số sản phẩm của HS.
- T. gợi ý cho HS nhận xét sản phẩm đẹp và chưa đẹp.
- T. nhận xét cụ thể và chấm điểm.
- T. tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp và động viên những HS còn chậm cần cố gắng trong giờ học sau.
+ HS. quan sát.
+ HS tự nhận ra bài sản phẩm và chưa đẹp.
*Dặn dò:
- HS về chuẩn bị giấy thủ công, vở thủ công hoặc vở để dán sản phẩm.
(Tiết 3) Sinh hoạt tập thể *
Sinh hoạt sao – Múa hát tập thể.
I/ Mục tiêu.
- HS sinh hoạt sao chủ đề Người học sinh ngoan.
- HS múa hát tập thể bài: Đội ta lớn lên cùng đất nước; Kỷ nguyên xanh.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
*Hoạt động 1: Sinh hoạt sao theo chủ đề: Người học sinh ngoan.
- T. y/c sao trưởng các sao lên báo cáo kết quả học tập của các sao trong tuần 2.
- T. nhận xét các sao.
- T. tuyên dương những người học sinh ngoan, lễ phép, chăm chỉ học tập.
- T. nhắc nhở những học sinh chưa ngoan.
- Em hãy cho biết thế nào là người học sinh ngoan?
+ H. sao trưởng lên báo cáo điểm giỏi của sao mình và báo cáo ai là học sinh ngoan, ai là học sinh chưa ngoan.
+ H. Cả lớp vỗ tay tuyên dương.
+ H. trả lời.
*Hoạt động 2: Múa hát tập thể.
- T. cho HS học hát bài ; Đội ta lớn lên cùng đất nước; Kỷ nguyên xanh.( do Thành Đoàn quy định).
- T. h/d HS múa từng động tác theo nhịp của bài hát.
- T. khuyến khích HS biểu diễn nơi công cộng.
+ H. tập hát từng câu.
+ H. tập múa.
+ H. vừa hát vừa múa.
*Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá.
- T. nhận xét giờ học và giao nhiệm vụ cho các sao.
Tuần 4
Buổi sáng.
Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2006
Mĩ thuật
Bài 4: Vẽ hình tam giác.
Dạy 1A3(tiết 4) sáng thứ 5 dạy 1A1 ( tiết 1) 1A2( tiết 4)
I/ Mục tiêu.
- Giúp học sinh:
+ Nhận biết được hình tam giác.
+ Biết cách vẽ hình tam giác.
+ Từ hình tam giác có thể vẽ được một số hình khác.
II/ Chuẩn bị.
*Giáo viên:
- SGV, tranh ở bộ ĐDDH.
- Một số tranh ảnh vẽ hình tam giác.
- Sưu tầm thêm một số tranh vẽ hình tam giác của HS lớp trước.
*Học sinh:
- Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Có mấy màu cơ bản (màu chính) ? Là những màu nào?
- T. gọi HS nhận xét bạn trả lời.
+ H. có 3 màu cơ bản: Đỏ, vàng, lam.
+ H. nhận xét.
B. Bài mới.
*Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác.
- Hình 1 vẽ gì?
- T. y/c HS quan sát tranh vẽ “Ngôi nhà của em”.
- Tranh vẽ những hình ảnh nào? vẽ bằng những hình gì?
+ H. vẽ nón, eke, mái nhà.
+ H. quan sát tranh trong vở tập vẽ 1.
+ H. vẽ hình cánh buồm, dãy núi, con cá. Vẽ bằng hình tam giác.
*Hoạt động 2: Cách vẽ hình tam giác.
- T.vẽ mẫu trên bảng y/c HS quan sát kỹ.
- Vẽ hình tam giác gồm mấy nét? Là những nét nào mà em đã được học?
- T. y/c HS tự nêu cách vẽ hình tam giác.
- T. cho nêu một số hình ảnh được vẽ từ hình tam giác.
+ H. quan sát T. h/d trên bảng.
+ H. nêu cách vẽ hình tam giác.
- Vẽ hình tam giác gồm 3 nét.
- Nét nghiêng vẽ từ trên xuống.(2 nét)
- Nét ngang vẽ từ trái sang phải.
+ H. cái ô, ngọn núi…
*Hoạt động 3: Thực hành.
- T. cho HS xem tranh vẽ của HS năm trước.
- T. đi từng bàn gợi ý, động viên khuyến khích HS vẽ bài.
- T. gợi ý giúp HS sử dụng màu tươi sáng.
+ H. xem tranh và tham khảo cách sắp xếp bố cục, màu sắc tranh vẽ.
+ H. thực hành ghép các hình ảnh T. h/d tạo thành bức tranh cảnh biển và vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- T. trưng bày một số bài vẽ của HS.
- T. gợi ý cho HS nhận xét bài vẽ đẹp và chưa đẹp.
- T. chấm điểm.tuyên dương những HS vẽ bài đẹp và động viên những HS còn chậm cần cố gắng trong giờ học sau.
+ HS. quan sát.
+ HS tự nhận ra bài vẽ đẹp và chưa đẹp.
*Dặn dò: + HS về nhà chuẩn bị bài 5: Vẽ nét cong.
Buổi chiều: (Dạy lớp 1A1.)
( Tiết 1) Mĩ thuật *
Luyện tập: Màu và vẽ màu vào hình đơn giản.
I/ Mục tiêu.
- Giúp HS nhận biết 3 màu cơ bản; Đỏ, vàng, lam.
- Biết vẽ màu vào hình đơn giản. Vẽ được màu kín hình, không vẽ chờm màu ra ngoài hình vẽ.
II/ Chuẩn bị.
*Giáo viên:
- Một số hình ảnh, tranh vẽ có 3 màu cơ bản.
- Một số đồ vật có màu đỏ, vàng, lam.
- Bài vẽ của HS năm trước.
*Học sinh:
- Vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ.
- Ba màu cơ bản là những màu nào?
- Tranh vẽ: Em và con mèo có những màu nào?
- T. cho HS nhận xét bạn trả lời.
-T. nhận xét, chấm điểm.
+ H. 3 màu: Đỏ, vàng, lam.
+ H. kể tên những màu có trong tranh; lam, xanh lá cây, đỏ, vàng, da cam, tím, đen, trắng.
B. Bài mới.
*Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- T. cho HS xem tranh hoa quả.
- Tranh vẽ những hoa, quả gì?
- Quả cà chua có màu gì? Núm màu gì?
- Quả lê màu gì?
- Bông hoa màu gì?
+ H. kể tên những bông hoa và quả có trong tranh.
+ H. cà chua chín màu đỏ, chưa chín màu xanh, núm màu đen.
+ H. quả lê màu vàng.
+ H. hoa màu đỏ.
*Hoạt động 2: Cách vẽ màu.
- Vẽ hai quả và một bông hoa mà em thích rồi vẽ màu.
- Em hãy nêu cách vẽ màu đẹp?
+ H. tự vẽ hình 2 loại quả và 1 bông hoa.
+ H. không vẽ màu chờm ra ngoài hình vẽ. Vẽ màu đều không để lại vết trắng.
*Hoạt động 3: Thực hành.
- T. cho HS xem tranh vẽ của HS năm trước.
- T. đi từng bàn gợi ý, động viên khuyến khích HS vẽ bài. T. gợi ý cụ thể cho những HS còn lúng túng giúp các em hoàn thành bài vẽ.
+ H. xem tranh và tham khảo cách vẽ hình hoa, quả, màu sắc tranh vẽ.
+ H. thực hành vẽ màu vào các hình hoa quả vừa vẽ.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- T. trưng bày một số bài vẽ của HS.
- T. gợi ý cho HS nhận xét bài vẽ đẹp và chưa đẹp.
- T. nhận xét cụ thể và chấm điểm.
- T. tuyên dương những HS vẽ bài đẹp và động viên những HS còn chậm cần cố gắng trong giờ học sau.
+ HS. quan sát.
+ HS tự nhận ra bài vẽ đẹp và chưa đẹp.
*Dặn dò: + HS về nhà chuẩn bị bài 5: Vẽ nét cong.
( Tiết 2) Thủ công
Bài 3: Xé dán hình vuông, hình tròn. ( Tiết 2)
I/ Mục tiêu.
- HS làm quen với kỹ thuật xé, dán giấy để tạo hình vuông, hình tròn.
- HS xé, được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối.
II/ Chuẩn bị.
*Giáo viên:
- Bài mẫu xé, dán hình vuông, hình tròn.
- Giấy màu thủ công, giấy trắng, hồ dán.
*Học sinh:
- Giấy thủ công, vở để dán sản phẩm.
- Bút chì, thước kẻ, hồ dán.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
*Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- T. cho HS xem bài mẫu và h/d để HS nhận biết tốt 2 hình.
- Em tìm một số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn?
+ H. quan sát, nhận biết.
+ H. hình vuông; viên gạch hoa, hộp phấn…Hình tròng; nón, cốc, ông mặt trời…
*Hoạt động 2: Cách vẽ và xé hình vuông, hình tròn.
a. Vẽ và xé dán hình vuông.
- T. h/d và làm mẫu các thao tác vẽ, xé hình vuông. (mỗi cạnh 8 ô).
- Đánh dấu các điểm và vẽ rồi xé từng cạnh (như xé hình chữ nhật.)
b. Vẽ và xé hình tròn.
- T. h/d và làm mẫu đán
File đính kèm:
- Giao an mi thuat 1.doc