Ngày soạn:. TUẦN: 2
Ngày giảng:.
TIẾT 2 BÀI 2
VẼ THEO MẪU
TĨNH VẬTLỌ, HOA VÀ QUẢ
( VẼ HÌNH)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Học sinh biết quan sát, nhận xét tương quan ở mẫu vẽ.
- Học sinh biết cách bố cục và dựng hình: Vẽ được hình có tỉ lệ cân đối và giống mẫu.
- Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II. NHỮNG MTHÔNG TIN CƠ BẢN.
1. TÀI LIỆU THAM KHẢO.
- Phạm Viết Song: Tự học vẽ, NXB giáo dục năm 2005.
- Triệu khắc Lê, Nguyễn Thế Hùng, Vũ Kim Quyên, Nguyễn Thị Hiên: Hình mi nh hoạ và điêu khắc (giáo trình đào tạo giáo viên THCS hệ CĐSP)NXB giáo dục năm 2001.
- Nguyễn Quốc Toản (chủ biên): Hỏi đáp về dạy học môn mĩ thuật ở THCS, NXB Giáo Dục 2005.
2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
a. Giáo viên.
- Mẫu vẽ: Lọ, hoa, quả có tỉ lệ, hình dáng, màu sắc đơn giản, đẹp. Chuẩn bị một số mẫu để học sinh vẽ theo nhóm (nếu có điều kiện).
- Tranh tĩnh vật của hoạ sĩ và một số ảnh chụp tĩnh vật.
- Bài vẽ tĩnh vật tiêu biểu củahọc sinh các năm trước.
- Hình gợi ý cách vẽ (các bước dựng hình từ khái quát đến chi tiết).
b. Học sinh.
- Sách giáo khoa.
- Giấy vẽ A4.
- Bút chì, tẩy.
3. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC.
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp luyện tập.
- Phương pháp vấn đáp - gợi mở.
- Phương pháp thuyết trình nhóm.
- Phương pháp đánh giá.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
*. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP.
Kiểm tra sĩ số: 9A 9D
9B 9C
*. KIỂM TRA.
- Kiến trúc thời Nguyễn được phát triển như thế nào?
- Điêu khắc thường được gắn với loại hình nghệ thuật nào?
*. KHỞI ĐỘNG VÀO BÀI MỚI.
76 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 04/07/2022 | Lượt xem: 363 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mĩ thuật Lớp 9 - Tiết 1-35 - Nguyễn Thị Bắc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:............................. Tuần :1
Ngày giảng:............................
tiết 1- Bài 1
Thường thức mĩ thuật
sơ lược về mĩ thuật thời nguyễn
(1802 - 1945)
i. mục tiêu bài học.
- Học sinh hiểu biết được một số kiến thức sơ lược về mĩ thuật thời Nguyễn.
- Phát triển khả năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức của học sinh.
- Học sinh có nhận thức đúng đắn về truyền thống dân tộc, biết trân trọng và yêu quý các di tích lịch sử - văn hoá quê hương.
ii. nhữnh thông tin cơ bản.
1. tài liệu tham khảo.
- Nguyễn Quốc Toản: Phương pháp giảng dạy mĩ thuật (giáo trình đào tạo Giáo viên THCS hệ CĐSP), NXB Giáo Dục 2001.
- Chu Quang Trứ, Phạm Thị Chỉnh, Nguyễn Thái Lai: Lược sử mĩ thuật và mĩ thuật học, NXB Giáo Dục 2001.
- Bảo tàng mĩ thuật Việt Nam, NXB Mĩ Thuật 2000.
- Phan Cẩm Thượng: mĩ thuật của người Việt Nam, NXB Mĩ Thuật 1989.
- Nguyễn Quân, Trần Mạnh Thường: Những di sản nổi tiếng thế giới, NXB Văn Hoá 2000.
- Nguyễn Quốc Toản (chủ biên): Hỏi đáp về dạy học môn mĩ thuật ở THCS, NXB Giáo Dục 2005.
2. Đồ dùng dạy học.
a. Giáo viên.
- Bộ ĐDDH MT9.
- ảnh chụp các công trình kiến trúc của cố đô Huế.
- Tranh, ảnh giới thiệu về mĩ thuật thời Nguyễn.
b. Học sinh.
- Sách giáo khoa.
- Sưu tầm các bài viết, tranh, ảnh giới thiệu về mĩ thuật thời Nguyễn.
3. phương pháp dạy - học.
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp vấn đáp.
- Phương pháp thảo luận nhóm.
iii. tiến trình dạy - học.
*. ổn định tổ chức lớp.
Kiểm tra sĩ số: 9A 9D
9B 9C
*. kiểm tra.
- sự chuẩn bị bài của học sinh.
*. Khởi động vào bài mới.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
I. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu sơ lược về bối cảnh lịch sử thời Nguyễn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần I - SGK).
? Em hãy nêu một vài nét về bối cảnh lịch sử thời Lê?
- Sau 10 năm kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, nhà Lê đã xây dựng một nhà nước phong kiến trung ương tập quyền hoàn thiện với nhiều chính sách tích cực, tiến bộ.
- Tuy có bị ảnh hưởng tư tưởng nho giáo và văn hoá Trung Hoa, nhưng mĩ thuật Việt Nam vẫn đạt đỉnh cao, đậm đà bản sắc dân tộc.
? Sau khi thống nhất đất nước, nhà Nguyễn đã làm gì?
(Thiết lập chế độ quân chủ chuyên quyền, chấm dứt nạn cát cứ, nội chiến).
- Đề cao tư tưởng Nho giáo và tiến hành cải cách một số nông nghiệp như: Khai hoang lập
đồn điền.... nhưng do ít giao thiệp với bên ngoài => Phát triển chậm => Nguy cơ mất nước vào tay thực dân Pháp.
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử.
- Sau khi thống nhất đất nước, nhà Nguyễn thiết lập chế độ quân chủ chuyên quyền, chấm dứt nạn cát cứ, nội chiến.
- Nhà Nguyễn là triều đại cuối cùng của chế độ phong kiến trong lịch sử Việt Nam. Mĩ thuật thời Nguyễn phát triển đa dạng và phong phú, còn để lai
II. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật thời Nguyễn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần II - SGK).
- Giáo viên sử dụng đồ dùng dạy học, kết hợp minh hoạ với thuyết trình, gợi mở.
? Xem bài 1 trang 54 và cho biết mĩ thuật thời Nguyễn có những loại hình nghệ thuật nào?
(Kiến trúc, điêu khắc, đồ hoạ, hội hoạ).
? Mĩ thuật thời Nguyễn phát triển như thế nào? Có những thành tựu gì?
(Đa dạng, phong phú, nhiều công trình kiến trúc quy mô lớn).
1. Kiến trúc: Kinh đô Huế.
- Giáo viên nhấn mạnh ý: Nhà Nguyễn rời kinh đô vào Huế và xây dựng kinh đô mới, vì thế kiểu kiến trúc cung đình ở Huế là tiêu biểu cho kiến trúc thời Nguyễn.
? Kinh thành Huế nằm ở đâu?
(Nằm ở bên bờ sông Hương là một quần thể kiến trúc rộng lớn và đẹp nhất nước ta thời đó).
- Thành có 10 cửa để ra vào. Bên trên cửa thành xây các vọng gác có mái uốn cong hình chim phượng. Nằm giữa kinh thành Huế là Hoàng Thành. Cửa chính vào Hoàng Thành gọi là Ngọ Môn. Tiếp đến là hồ Thái Dịch, ven hồ có hàng cây dại. Cầu Trung Đạo bắc qua hồ Thái Dịch dẫn đến điện Thái Hoà nguy nga tráng lệ, là nơi tổ chức các cuộc lễ lớn. Quanh điện Thái Hoà là hệ thống cung điện dành riêng cho vua và hoàng tộc.
* Lăng tẩm:
cho kho tàng văn hoá dân tộc một số lượng công trình và tác phẩm đáng kể.
II. Một số thành tựu về mĩ thuật.
1. . Kiến trúc: Kinh đô Huế.
- Nhà Nguyễn rời kinh đô vào Huế và xây dựng kinh đô mới, vì thế kiểu kiến trúc cung đình ở Huế là tiêu biểu cho kiến trúc
thời Nguyễn.
- Kinh thành Huế nằm ở bên bờ sông Hương là một quần thể kiến trúc rộng lớn và đẹp nhất nước ta thời đó.
* Lăng tẩm;
? Lăng tẩm là như thế nào ?
(Là các công trình kiến trúc có gá trị nghệ thuật cao, được xây dựng theo sở thích của các vị vua, kết hợp hài hoà giữa kiến trúc và thiên nhiên).
? Có những khu lăng tẩm lớn nào?
(Lăng Gia Long, Minh Mạng, Tự Đức là những khu vườn rộng và đẹp, trong đó có cung điện như một Hoàng Thành thu nhỏ; lăng Khải Định nguy nga tráng lệ được trang trí bằng các mảng hình gắn gốm, sứ rất công phu).
? Khuynh hướng kiến trúc cung đình là gì?
(Là hướng tới những công trình có quy mô lớn, thường sử dụng những mẫu hình trang trí
mang tính quy phạm gắn với tư tưởng chính thống (Nho giáo) cách thể hiện nghiêm ngặt, chặt chẽ).
=> Yếu tố thiên nhiên và cảnh quan luôn được coi trọng đã tạo nên nét đặc trưng riêng của kiến trúc kinh thành Huế.
- Cố đô Huế được UNESCO công nhận là : "Di sản văn hoá thế giới".
2. Điêu khắc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xem trang 56 SGK kết hợp với minh hoạ ở bộ ĐDDH.
? Điêu khắc thường gắn với loại hình nghệ thuật nào?
(Nghệ thuật kiến trúc).
? Được làm bằng những chất liệu gì?
(Bằng đá, đồng, gôc....).
- Giáo viên nhấn mạnh:
- Là các công trình kiến trúc có giá trị nghệ thuật cao, được xây dựng theo sở thích của các vị vua.
- Có những lăng tẩm lớn như: Lăng Gia Long, Minh Mạng, Tự Đức...
- Cố đô Huế được UNESCO công nhận là : "Di sản văn hoá thế giới".
2. Điêu khắc.
? Được làm bằng những chất liệu gì?
(Bằng đá, đồng, gôc....).
- Giáo viên nhấn mạnh:
+ Điêu khắc cung đình Huế mang tính tượng trưng rất cao (những con nghê, cửu đỉnh đúc bằng đồng; chạm khắc trên cột đá ở lăng Trần Khải Định; tượng người và các con vật như: Voi, ngựa bằng chất liệu đá hoặc xi măng..).
+ Ngoài ra, điêu khắc phật giáo tiếp tục phát huy truyền thống của khuynh hướng dân gian làng xã. Đó là các pho tượng tiêu biểu như tượng Hộ Pháp với kích thước lớn, tượng thánh Mẫu chùa Trăm Gian (Hà Tây), tượng Tuyết Sơn chùa Tây Phương (Hà Tây), tượng Tam Thế (Bắc Ninh).
(Lê Huy Miến) ông còn để lại một vài tác phẩm sơn dầu với lối vẽ kĩ, tỷ mỉ theo xu hướng hiện thực.
+ Sau đó việc thành lập trường phái mĩ thuật Đông Dương (1925) các hoạ sĩ Việt Nam đã tiếp thu kiến thức hội hoạ phương Tây, song đã biết chắt lọc, gạt bỏ những yếu tố lai căng, pha tạp để tạo nên một phong cách hội hạo hiện đại mang bản sắc dân tộc.
III. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
? Em hãy nêu một vài nét về bối cảnh lịch sử thời Nguyễn?
? Kiến trúc thời Nguyễn được phát triển như thế nào?
? Điêu khắc thường được gắn với loại hình nghệ thuật nào?
*. Dặn dò:
- Điêu khắc cung đình Huế mang tính tượng trưng rất cao.
-Ngoài ra, điêu khắc phật giáo tiếp tục phát huy truyền thống của khuynh hướng dân gian làng xã.
Bài tập về nhà:
- Đọc và học thuộc bài trong SGK.
- Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết liên quan đến mĩ thuật thời Nguyễn.
- Chuẩn bị: Giấy vẽ, bút chì....
Ngày soạn:............................. tuần : 2
Ngày giảng:............................
tiết 2 Bài 2
vẽ theo mẫu
tĩnh vậtLọ, hoa và quả
( vẽ hình)
i. mục tiêu bài học.
- Học sinh biết quan sát, nhận xét tương quan ở mẫu vẽ..
- Học sinh biết cách bố cục và dựng hình: Vẽ được hình có tỉ lệ cân đối và giống mẫu.
- Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
ii. những mthông tin cơ bản.
1. tài liệu tham khảo.
- Phạm Viết Song: Tự học vẽ, NXB giáo dục năm 2005.
- Triệu khắc Lê, Nguyễn Thế Hùng, Vũ Kim Quyên, Nguyễn Thị Hiên: Hình mi nh hoạ và điêu khắc (giáo trình đào tạo giáo viên THCS hệ CĐSP)NXB giáo dục năm 2001.
- Nguyễn Quốc Toản (chủ biên): Hỏi đáp về dạy học môn mĩ thuật ở THCS, NXB Giáo Dục 2005.
2. Đồ dùng dạy học.
a. Giáo viên.
- Mẫu vẽ: Lọ, hoa, quả có tỉ lệ, hình dáng, màu sắc đơn giản, đẹp. Chuẩn bị một số mẫu để học sinh vẽ theo nhóm (nếu có điều kiện).
- Tranh tĩnh vật của hoạ sĩ và một số ảnh chụp tĩnh vật.
- Bài vẽ tĩnh vật tiêu biểu củahọc sinh các năm trước.
- Hình gợi ý cách vẽ (các bước dựng hình từ khái quát đến chi tiết).
b. Học sinh.
- Sách giáo khoa.
- Giấy vẽ A4.
- Bút chì, tẩy.
3. phương pháp dạy - học.
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp luyện tập.
- Phương pháp vấn đáp - gợi mở.
- Phương pháp thuyết trình nhóm.
- Phương pháp đánh giá.
iii. tiến trình dạy - học.
*. ổn định tổ chức lớp.
Kiểm tra sĩ số: 9A 9D
9B 9C
*. kiểm tra.
- Kiến trúc thời Nguyễn được phát triển như thế nào?
- Điêu khắc thường được gắn với loại hình nghệ thuật nào?
*. Khởi động vào bài mới.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
I. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần I - SGK).
- Giáo viên cho học sinh quan sát một số tranh tĩnh vật (của hoạ sĩ) và phân tích vài ý chính.
+ Tranh tĩnh vật là tranh vẽ các vật ở trạng thái tĩnh, được người vẽ chọn lọc và sắp xếp tạo nên vẻ đẹp cảm nhận riêng.
+ Có thể vẽ tranh tĩnh vật bằng các chật liệu như: Chì, than, màu nước, màu bột, sáp màu, sơn dầu, sơn mài, lụa.......
- Giáo viên tiếp tục giới thiệu tranh và ảnh tĩnh vật để học sinh so sánh: ảnh chụp tĩnh vật khác nhau như thế nào? (Tranh vẽ, hình ảnh).
- Giáo viên bày mẫu cho học sinh quan sát được sự gợi ý của giáo viên. ?
- Mẫu vẽ gồm những gì?
(Lọ, hoa và quả)
I. Quan sát, nhận xét.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
? Các vật mẫu được sắp sếp như thế nào? Vật nào ở gần, vật nào ở xa?
(Sắp sếp cân đôi, hài hoà, có vật ở trước, vật ở sau. Quả ở gần, lọ và hoa ở xa)
?Hình của toàn bộ mẫu vẽ có thể quy vào khung hình gì?
(Hình chữ nhật đứng, nằm hoặc hình vuông)
?Khung hình cụ thể của từng mẫu là gì?
(Quả: Hình vuông, lọ: Hình chữ nhật.....)
? So sánh tỉ lệ chiều cao, ngang của từng phần: Tỉ lệ các phần so với nhau như thế nào?
(Học sinh quan sát mẫu => trả lời)
II. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ hình.
Giáo viên yêu cầu học sinh không vẽ ngay mà phải quan sát và nhận xét để lắm được đặc điểm, hình dáng chung của mẫu rồi mới vẽ.
? Vậy để vẽ được mẫu có dạng hình hộp và hình cầu ta cần tiến hành như như thế nào?
Vẽ phác hoạ khung hình chung (khung hình bao quát) của lọ, hoa và quả.
- Vẽ phác khung hình riêng của lọ, hoa và quả.
- Vẽ hình chi tiết (phác nhẹ) từng phần của lọ, hoa và quả.
- Sửa và hoàn chỉnh hình.
II. Cách vẽ hình.
- Vẽ phác khung hình chung.
- Vẽ phác khung hình riêng của lọ, hoa và quả.
- Vẽ hình chi tiết (phác nhẹ) từng phần của lọ, hoa và quả.
- Sửa và hoàn chỉnh hình.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
III. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ vào giấy A4. Nhắc học sinh quan sát, nhận xét mẫu vẽ để bố cục hình vẽ theo chiều ngang hay dọc của tờ giấy cho phù hợp.
- Trong khi học sinh thực hành, giáo viên cần quan sát và hướng dẫn bổ sung.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh vẽ phác nhẹ tay không vẽ nét đậm hoặc nhạt quá để thuận tiện cho việc vẽ màu ở tiết sau.
IV. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Cuối giờ, giáo viên cho học sinh tự treo bài lên bảng và gợi ý cho học sinh nhận xét một số bài về:
+ Bố cục.
+ Hình vẽ.
+ Đường nét....
- Giáo viên biểu dương một số học sinh vẽ đạt yêu cầu.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung những thiếu sót ở một số bài chưa đạt.
*. Dặn dò.
III. Bà tập.
- Vẽ lọ, hoa và quả (vẽ hình).
- Sưu tầm tranh tĩnh vật.
Bài tập về nhà:
- Chuẩn bị màu vẽ cho tiết học sau (vẽ tĩnh vật màu).
- Sưu tầm và xem tranh tĩnh vật màu.
Ngày soạn:.............................
Ngày giảng:............................
tiết 3- Bài 3
vẽ theo mẫu
tĩnh vật Lọ, hoa và quả
( vẽ màu)
i. mục tiêu bài học.
- Học sinh biết sử dụng màu vẽ (màu bột, màu nước, sáp màu...).
- Vẽ được bài tĩnh vật màu theo mẫu.
- Yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu.
ii. những thông tin cơ bản.
1. tài liệu tham khảo.
- Sử dụng tài liệu tham khảo như ở bài 2.
2. Đồ dùng dạy học.
a. Giáo viên.
- Mẫu vẽ: Lọ, hoa, quả chuẩn bị mẫu lọ, hoa, quả khác nhau về hình dáng và màu sắc để học sinh vẽ theo nhóm.
- Tranh phiên bản tĩnh vật màu của hoạ sĩ.
- Bài vẽ tĩnh vật màu của học sinh các lớp trước.
- Hình gợi ý cách vẽ tĩnh vật màu.
b. Học sinh.
- Sách giáo khoa.
- Bài vẽ chì của tiết học trước.
- Giấy vẽ A4.
- Bút chì, màu vẽ.
3. phương pháp dạy - học.
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp luyện tập.
- Phương pháp vấn đáp - gợi mở.
- Phương pháp thuyết trình.
- Phương pháp đánh giá.
iii. tiến trình dạy - học.
*. ổn định tổ chức lớp.
Kiểm tra sĩ số: 9A
9B
9C
*. kiểm tra đầu giờ.
Chấm bài vẽ theo mẫu 3- 5 em
*. Khởi động vào bài mới.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
I. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần I - SGK).
- Giáo viên giới thiệu tranh của hoạ sĩ, bài vẽ của học sinh và nêu lên vài nét về nội dung tranh để dẫn dắt học sinh vào bài qua gợi ý câu hỏi.
? Bức tranh vẽ những gì?
? Hình vẽ chính, hình vẽ phụ của tranh là hình nào?
? Các hình vẽ trong tranh được sắp xếp như thế nào?
? Có những màu sắc nào được vẽ trong tranh?
? Màu nào được vẽ nhiều nhất? Màu nào đậm, màu nào nhạt?
? Các màu sắc trong tranh có ảnh hưởng qua lại với nhau không?
? Em có cảm nhận gì về màu sắc của bức tranh?
(Học sinh quan sát tranh => Trả lời theo từng câu hỏi của giáo viên đã nêu).
- Sau khi học sinh trả lời các câu hỏi, giáo viên bổ sung và nhấn mạnh: Để vẽ được bài tĩnh vật đẹp, khi vẽ cần quan sát mẫu để thấy
I. Quan sát, nhận xét.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
độ đậm nhạt của các mảng màu lớn và sự ảnh hưởng qua lại của các màu với nhau. Vẽ màu cần có đậm, có nhạt, không sao chép lệ thuộc hoàn toàn vào mẫu. Có thể vẽ theo cảm xúc của mình trên cơ sở màu của mẫu thật.
II. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ màu.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần II - SGK).
- Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đủ các phương tiện học tập và gợi ý cho học sinh:
+ Quan sát mẫu để thấy được các mảng màu chính.
+ Phác hình các mảng màu ở lọ, hoa và quả.
+ Vẽ các mảng màu lớn trước, vẽ màu cụ thể của từng vật mẫu sau.
+ Pha màu để vẽ cần chú ý đến sự ảnh hưởng qua lại giữa các màu với nhau.
+ Vẽ mạnh dạn, phóng khoáng theo các hình mảng (không nên vẽ theo kiểu vờn màu, thiếu so sánh toàn bộ).
III. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh xem lại bài vẽ hình ở tiết học trước để chỉnh sửa lại theo mẫu rồi phác ra các mảng màu.
- Yêu cầu học sinh quan sát kĩ mẫu trước khi vẽ và vẽ màu phải có đậm, có nhạt. - Giáo viên nhắc nhở học sinh phải luôn so sánh bài vẽ với mẫu vẽ.
II. Cách vẽ màu.
- Quan sát các mảng màu chính.
- Phác hình các mảng màu ở lọ, hoa và quả.
- Vẽ mảng màu lớn trước, mảng màu chi tiết sau.
- Màu vẽ có sự ảnh hưởng qua lại giữa các màu với nhau.
- Vẽ mạnh dạn, vừa vẽ vừa so sánh bài vẽ với mẫu vẽ.
III. Bài tập.
- Vẽ lọ, hoa và quả (vẽ màu hoặ xé dán giấy màu).
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
- Giáo viên đến từng bàn để quan sát và hướng dẫn cho học sinh.
IV. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ.
- Biểu dương một số bài tốt để động viên học sinh.
- Nhận xét bổ sung những bài còn khiếm khuyết.
*. Dặn dò
* Bài tập về nhà:
- Sưu tầm hình ảnh và chuẩn bị một số loại túi xách khác nhau.
Ngày soạn:.............................
Ngày giảng:............................
tiết 4- Bài 4
vẽ trang trí
tạo dáng và trang trí túi xách
i. mục tiêu bài học.
- Học sinh hiểu biết về tạo dáng và trang trí ứng dụng cho đồ vật.
- Biết cách tạo dáng và trang trí được túi xách.
- Có ý thức làm đẹp trong cuộc sống hàng ngày.
ii. những thông tin cơ bản.
1. tài liệu tham khảo.
- Tìm chọn một số hoạ báo có in các loại túi xách.
- Nguyễn Quốc Toản (chủ biên), hỏi - đáp về dạy môn mĩ thuật ở THCS, NXB Giáo Dục 2005.
2. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên.
- Hình ảnh các loại túi xách.
- Hình gợi ý các bước vẽ túi xách.
b. Học sinh.
- Sách giáo khoa.
- Sưu tầm ảnh chụp về các loại túi xách.
- Giấy vẽ A4 hoặc A3.
- Bút chì, màu vẽ hoặc giấy thủ công, bìa cứng, hồ dán...
3. phương pháp dạy - học.
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp luyện tập - đánh giá.
- Phương pháp vấn đáp - gợi mở.
- Phương pháp học tập theo nhóm.
iii. tiến trình dạy - học.
*. ổn định tổ chức lớp.
Kiểm tra sĩ số: 9A
9B
9C
*. kiểm tra đầu giờ.
GV chấm bài lọ hoa và quả
*. Khởi động vào bài mới.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
I. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần I - SGK).
- Giáo viên giới thiệu một số túi xách hoặc hình ảnh túi xách một cách ngắn gọn để học sinh tiếp cận với khái niệm tạo dáng và trang trí túi xách.
- Giáo viên cho học sinh xem một số túi xách khác nhau (nhưng tập chung chủ yếu vào túi xách có dạng hình chữ nhật, hình vuông và túi có nét cong).
? Quan sát túi xách em tháy túi có cấu trúc, đặc điểm gì? Cách trang trí ra sao?
(Học sinh quan sát túi => Trả lời theo cảm nhận của mình).
=> Giáo viên nhận xét, bổ sung.
? Túi có hình dáng như thế nào?
(Hình vuông, tròn, chữ nhật, nét cong...).
? Màu sắc của túi ra sao?
(Xanh, đỏ, lam, vàng, đen....).
? Chất liệu của túi là gì?
(Có nhiều chất liệu khác nhau: Vải, nhựa, cói, da .......).
? Túi gồm có các bộ phận gì?
(Quai xách, quai đeo, khoá, thân đáy túi).
Túi trang trí như thế nào?
(Trang trí trên 2 bền mặt của túi bằng các hoạt tiết: Hoa, lá,chim thú, hoạ tiết thổ cẩm, mây, thuyền buồm....) ?
- Túi gồm có các bộ phận gì?
I. Quan sát, nhận xét.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
(Trang trí trên 2 bền mặt của túi bằng các hoạt tiết: Hoa, lá,chim thú, hoạ tiết thổ cẩm, mây, thuyền buồm....)
?Vậy, túi xách có tác dụng như thế nào đối với đời sống con người?
(Để đựng đồ hoặc trang trí trong cuộc sống)
II. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách tạo dáng và trang trí túi xách.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần II - SGK)
1. Tạo dáng.
- Giáo viên giới thiệu một số túi xách kết hợp với hình hướng dẫn cách vẽ để học sinh biết cách tìm hình và tạo dáng.
+ Bước 1: Tìm dáng chung của túi
+ Bước 2: Tìm trục dọc, ngang để vẽ hình túi.
+ Bước 3: Tìm hình quai túi (dài, ngắn, vừa phải) cho phù hợp.
2. Trang trí.
- Tìm các hình mảng trang trí.
- Tìm và vẽ các hoạ tiết vào các hình mảng (hình hỉ hà hoặc hoạ tiết hoa, lá.....)
- Vẽ màu theo ý thích sao cho phù hợp với kiểu dáng và chất liệu của túi.
III. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Có thể cho học sinh làm bài theo nhóm.
+ Có thể sử dụng lá dừa, giấy màu cắt thành nan để đam túi (theo từng mảnh rồi ghép lại).
+ Sử dụng bìa cứng để cắt, dán tạo hình túi rồi trang trí.
- Cá nhân làm bài: Vẽ trên giấy A4 hoặc A3.
- Giáo viên gợi ý học sinh cách tạo dáng, sắp xếp hoạ tiết rồi vẽ màu.
* Khái niệm:
- Túi xách là đồ vật rất cần thiết trong đời sống con người, nên cần được tạo dáng đẹp và tiện dụng.
1. Tạo dáng.
- Tìm dáng chung của túi.
- Tìm trục dọc, ngang để vẽ hình túi.
2. Trang trí.
- Tìm các hình mảng trang trí.
- Tìm và vẽ các hoạ tiết vào các hình mảng
- Vẽ màu theo ý thích.
III. Bài tập.
- Tạo dáng và trang trí một cái túi xách.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
IV. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Học sinh trình bày sản phẩm cảu mình và tự nhận xét, đánh giá, xếp loại.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
*. Dặn dò.
* Bài tập về nhà:
- Hoàn thàh bài tập (nếu chưa xong).
- Chuẩn bị: Giấy vẽ, màu vẽ.....
- Sưu tầm một số tranh, ảnh phong cảnh.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
Ngày soạn:.............................
Ngày giảng:............................
tiết 5- Bài 5
vẽ tranh
đề tài phong cảnh quê hương
i. mục tiêu bài học.
- Học sinh hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh.
- Biết cách tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ được tranh về đề tài phong cảnh quê hương.
- Học sinh yêu mến quê hương và tự hào về nơi mình sinh sống.
ii. những thông tin cơ bản.
1. Đồ dùng dạy học.
a. Giáo viên.
- Một số ảnh về phong cảnh quê hương.
- Một số tranh phong cảnh (của hoạ sĩ và học sinh) vẽ về các vùng, miền khác nhau.
- Hình gợi ý cách vẽ tranh.(nếu có).
b. Học sinh.
- Sách giáo khoa.
- Tranh, ảnh về phong cảnh quê hương.
- Sưu tầm bài vẽ về phong cảnh quê hương của học sinh năm trước.
- Giấy vẽ A4 hoặc A3.
- Bút vẽ, màu vẽ.....
2. phương pháp dạy - học.
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp luyện tập.
- Phương pháp gợi mở.
- Phương pháp liên hệ thực tiễn cuộc sống.
- Phương pháp đánh giá.
iii. tiến trình dạy - học.
*. ổn định tổ chức lớp. .
Kiểm tra sĩ số: 9A
9B
9C
*. kiểm tra đầu giờ.
Chấm bài trang trí túi xách 3-5 em học sinh
*. Khởi động vào bài mới.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
I. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm và chọn nội dung đề tài.
- Giáo viên dùng ảnh phong cảnh hoặc thơ, đoạn văn ngắn để giới thiệu ngắn gọn về đặc điểm của một số vùng miền trên đất nước Việt Nam.
- Giáo viên cho học sinh xem một số tranh phong cảnh để học sinh nhận thấy mỗi bức tranh thể hiện một vùng miền khác nhau và nhận ra đó là vùng, miền nào.
? Quan sát trên tranh, em thấy đất nước ta có những vùng, miền nào?
(Thành phố, đồng bằng, cao nguyên, miền núi, miền biển.....với cảnh sắc rất phong phú).
? Tranh phong cảnh vẽ những gì là chủ yếu?
(Vẽ cảnh là chủ yếu).
? Đặc điểm tranh phong cảnh là gì?
(Thể hiện được vẻ đẹp của thiên nhiên từng vùng miền).
=> Tranh phong cảnh phải thể hiện được vẻ đẹp riêng, sắc thái và màu sắc của vùng miền đó. Trong đó có cả cảm xúc của người vẽ.
- Giáo viên giới thiệu tranh sinh hoạt, chân dung để học sinh nhận ra sự khác nhau giữa tranh phong cảnh với các thể loại khác.
II. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ tranh phong cảnh.
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài (phần II - SGK).
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
II. Cách vẽ tranh.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
- Giáo viên nhắc lại: Cách chọn cảnh, cắt cảnh và lược bớt chi tiết để bố cục tranh có trọng tâm hợp lý, thuận mắt.
? Vậy để tiến hành một bài vẽ tranh đề tài phong cảnh quê hương ta làm như thế nào?
- Tìm và chọn nội dung đề tài (chọn cảnh và cắt cảnh).
- Tìm bố cục (mảng hình chính, phụ)
- Vẽ hình (vẽ chi tiết).
- Vẽ màu theo ý thích.
III. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Giáo viên có thể cho học sinh vẽ ngoài trời phong cảnh làng quê, phong cảnh miền núi, phong cảnh phố xá....
- Khi tổ chức vẽ ngoài trời nên vẽ theo nhóm để dễ kiểm tra, theo dõi (VD: Nhóm 1 vẽ phong cảnh ở phía nam, nhóm 2 vẽ phong cảnh ở phía bắc....).
- Giáo viên gợi ý học sinh vẽ tranh như bàivẽ đã hướng dẫn, chú ý cách tìm hình ảnh sao cho rõ đặc điểm các vùng, miền; bố cục có
trọng tâm và màu vẽ có đậm, nhạt.
IV. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh treo, bày tranh theo nhóm.
- Học sinh tự nhận xét về: Cách chọn, cắt cảnh, bố cục và vẽ màu.
- Giáo viên tổng hợp, bổ sung cho ý kiến chung của các nhóm và đánh giá, xếp loại.
- Giáo viên khen ngợi một số bài vẽ hoàn thành tốt để động viên, khích lệ học sinh.
*. Dặn dò
- Tìm và chọn nội dung đề tài.
- Tìm bố cục.
- Vẽ hình
- Vẽ màu.
III. Bài tập.
- Vẽ một bức tranh phong cảnh quê hương.
* Bài tập về nhà:
- Hoàn thành bài tập.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
-
- Chuẩn bị:
+ Tìm đọc một số bài viết về
chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam.
+ Sưu tầm ảnh trên sách báo và các tạp chí về chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam.
Hoạt động của giáo viên
và học sinh
Nội dung giáo viên ghi bảng
học sinh ghi vở
Ngày soạn:.............................
Ngày giảng:............................
tiết 6- Bài 6
thờng thức mĩ thuật
chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam
i. mục tiêu bài học.
- Học sinh hiểu sơ lược về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của chạm khắc gỗ đình làng.
- Có thái độ yêu quý, trân trọng và giữ gìn các công trình văn hoá lịch sử của quê hương đất nước.
ii. những thông tin cơ bản.
1. tài liệu tham khảo.
- Các tài liệu như ở bài 1.
- Lê Thanh Đức: Nét đẹp đình làng, NXB Mĩ Thuật 2001.
- Lòng vẫn vàng son, NXB Kim Đồng 2001 (tủ sách nghệ thuật).
- Điêu khắc dân gian thế kỉ XVI - XVII - XVIII, NXB Ngoạ
File đính kèm:
- giao_an_mi_thuat_lop_9_tiet_1_35_nguyen_thi_bac.doc