Giáo án Mĩ thuật Lớp 9 - Tiết 9-17 - Lê Thị Lụa

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC

- HS hiểu biết thêm về tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người.

- HS làm quen với cách vẽ tượng chân dung và vẽ được hình với tỷ lệ các phần gần đúng với mẫu.

 - HS thích vẽ tượng chân dung.

II/ CHUẨN BỊ

- Tượng chân dung thạch cao nam hoặc nữ ( tượng đầu người có phần đầu, cổ, đế).

- Hình hướng dẫn cách vẽ

- Một số bài vẽ tượng chân dung ở các hướng khác nhau của hoạ sỹ và HS.

HS: Giấy vẽ, chì, tẩy .

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp

 - Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới

 

doc24 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mĩ thuật Lớp 9 - Tiết 9-17 - Lê Thị Lụa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6 Thường thức Mỹ thuật Chạm khắc gỗ đình làng việt nam Ngày soạn:27/2/2009 Ngày dạy: 6/3/2009 I/ mục tiêu bài học HS hiểu sơ lược về chạm khắc gỗ đình làng Việt nam. HS cảm nhận được vẻ đẹp của chạm khắc gỗ đình làng - HS có thái độ yêu quý, giữ gìn, trân trọng các công trình văn hoá lịch sử của quê hương, Đất nước. II/ Chuẩn bị - Sưu tầm tranh, ảnh về đình làng. HS: Đọc trước SGK. III/ tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức lớp - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ, giấy vẽ, màu của học sinh. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1/ Hoạt động 1 GV: Trình bày ngắn gọn Bắc, Trung, Nam mỗi làng, xã có một ngôi đình riêng. (?) Kiến trúc đình làng có đặc điểm gì ?) Nêu tên một số đình làng tiêu biểu 2/ Hoạt động 2 GV: Sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải thông qua ĐDDH (?) Cách chạm khắc như thế nào (?) Nội dung của các bức chạm khắc gỗ đình làng ?) Chạm khắc gỗ đình làng có vẻ đẹp như thề nào GV: Phân tích một số tác phẩm trong SGK - Cảnh sinh hoạt của người dân (đình Thổ Tang) - Uống rượu 3/ Hoạt động 3 GV: Đặt câu hỏi về nội dung và đặc điểm của nghệ thuật chạm khắc đình làng I/ Vài nét khái quát về đình làng Việt nam. - Đình là nơi thờ thành hoàng làng, là ngôi nhà chung, nơi hội họp giải quyết các công việc của làng, xã và lễ hội hàng năm. - Kiến trúc mộc mạc, khoẻ khoắn, sinh động kết hợp chạm khắc trang trí. - Đình làng là niềm tự hào của người dân đối với quê hương (đi vào tiềm thức con người: cây đa, bến nước, sân đình) VD: Đình Bảng (Bắc Ninh), Thổ Tang (Vĩnh Phúc); Thổ Hà (Bắc Giang); Chu Quyến, Tây Đằng (Hà Tây). II/ Nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng. - Đình làng là một dòng nghệ thuật dân gian đặc sắc, độc đáo trong kho tàng Mỹ thuật cổ Việt nam được những người nghệ nhân nông dân sáng tạo nên. - Cách chạm khắc dứt khoát, khoẻ khoắn, phóng khoáng tạo nên độ nông sâu (có độ sáng tối, lung linh huyền ảo) - Nội dung của các bức chạm khắc diễn tả cuộc sống hàng ngày của con người (vui chơi, đi cày, uống rượu, chọi gà, hình các cô tiên,...) - Mộc mạc, giản dị; cách tạo hình khoẻ khoắn, mạch lạc, tự do thoát khỏi những chuẩn mực chặt chẽ, khuôn mẫu của nghệ thuật cung đình, mang đậm đà bản tính dân gian và bản sắc dân tộc III/ Một vài đặc điểm chạm khắc gỗ đình làng. - Các bức chạm khắc chủ yếu là phản ánh những sinh hoạt của nhân dân trong cuộc sống thường nhật. - Nghệ thuật chạm khắc mộc mạc, khoẻ khoắn, phóng khoáng, bộc lộ tâm hồn sáng tạo của người nông dân. 4. Củng cố kiên thức: ? Chạm khắc gỗ đình làng có vẻ đẹp như thế nào? 5. Hướng dẫn HS về nhà. HS tìm hiểu một số tác phẩm chạm khắc đình làng ở quê hương. Học bài và chuẩn bị bài sau. IV. Rút kinh nghiệm: . Duyệt của giám hiệu: Tiết 7: Vẽ theo mẫu Tượng chân dung Ngày soạn: 6/3/2009 Ngày dạy: 13/3/2009 I/ mục tiêu bài học HS hiểu biết thêm về tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người. - HS làm quen với cách vẽ tượng chân dung và vẽ được hình với tỷ lệ các phần gần đúng với mẫu. - HS thích vẽ tượng chân dung. II/ Chuẩn bị Tượng chân dung thạch cao nam hoặc nữ ( tượng đầu người có phần đầu, cổ, đế). Hình hướng dẫn cách vẽ Một số bài vẽ tượng chân dung ở các hướng khác nhau của hoạ sỹ và HS. HS: Giấy vẽ, chì, tẩy . III/ tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức lớp - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1/ Hoạt động 1 GV: Cho HS quan sát một số tranh tĩnh vật (của hoạ sỹ, của HS) (?) Tranh tĩnh vật là gì (?) Tranh tĩnh vật được vẽ bằng chất liệu gì HS: Vẽ bằng chì, bằng than GV: Bày mẫu cho HS quan sát và đặt các câu hỏi gợi ý. (?) Mẫu vẽ gồm những gì HS: Lọ, hoa và quả GV: Các mẫu được sắp xếp như thế nào HS: Quả đứng trước lọ, hoa. (?) Độ đậm nhạt của lọ so với hoa và quả (lọ đậm nhất g quả g hoa.) 2/ Hoạt động 2 (?) Các bước vẽ theo mẫu. HS: 4 bước GV: Hướng dẫn HS xác định vị trí các điểm cao nhất, thấp nhất. Điểm ngoài cùng bên phải, điểm ngoài cùng bên trái của toàn bộ mẫu: Ước lượng tỷ lệ giữa chièu cao và chiều rộng của toàn bộ mẫu để làm khung hình chung. Vẽ phác khung hình cho cân đối với khổ giấy. Ước lượng tỷ lệ của lọ, hoa và quả và vẽ bằng các nét thẳng sau đó điều chỉnh lại kích thước của hoa, lá, lọ, quả và vẽ chi tiết. Chú ý: Nét vẽ cần có đậm nhạt để hình vẽ sinh động. 3/ Hoạt động 3 GV: Tìm ra những thiếu sót về hình vẽ (nét vẽ, tỷ lệ) để chỉ ra cho HS sửa. I/ Quan sát, nhận xét Tượng chân dung gồm có: + Tượng đầu. + Bán thân. + Toàn thân. Chất liệu: Đất nung, gỗ, đá, đồng, thạch cao. II/ Cách vẽ 1/ Dựng khung hình chung và riêng của từng vật mẫu. 2/ Tìm tỷ lệ, phác hình bằng nét thẳng. 3/ Vẽ chi tiết 4/ Lên đậm nhạt trong nét vẽ. III/ Thực hành Vẽ theo mẫu: Lọ, hoa , quả. 4. Củng cố kiến thức: Đánh giá kết qủa học tập GV: Treo một số bài vẽ của HS và đưa ra một số câu hỏi (?) Bài vẽ có giống mẫu không (?) Tỷ lệ của vật mẫu trong bài vẽ so với mẫu thực như thế nào HS: Nhận xét, đánh giá theo cảm nhận riêng. 5. Hướng dẫn HS về nhà. Chuẩn bị đồ dùng cho bài vẽ tiếp sau. IV. Rút kinh nghiệm: . Duyệt của giám hiệu: Ngày tháng năm 2009 Ngày soạn: 11/3/2009 Ngày dạy: 20/3/2009 Tiết 8: Vẽ theo mẫu Tượng chân dung (t2) I/ mục tiêu bài học HS nhận ra các độ đậm nhạt chính, vẽ được các mảng đậm nhạt của tượng (ở mức độ đơn giản). - HS vẽ được ba độ đậm nhạt chính để bước đầu tạo được khối và ánh sáng ở hình vẽ. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của đậm nhạt trong tạo khối. II/ Chuẩn bị Chuẩn bị ba bài vẽ đậm nhạt tượng chân dung ở ba vị trí khác nhau. Hình minh hoạ cách vẽ các độ đậm nhạt bằng nét bút chì Một số bài vẽ của HS. HS: Giấy vẽ, chì, tẩy . III/ tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức lớp - Kiểm tra sĩ số 2. kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1/ Hoạt động 1 GV: Giới thiệu một số bài vẽ đã hoàn thành để HS nhận biết về đậm nhạt. HS: Nhận xét theo cảm nhận riêng. GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu để tìm ra các độ đậm nhạt chính. 2/ Hoạt động 2 3/ Hoạt động 3 GV: Gợi ý để HS biết cách: Phác mảng các độ đậm, đậm vừa, nhạt Cách vẽ đậm nhạt (dùng nét để vẽ, không di chì) So sánh mức độ đậm nhạt ở các mảng. 4/ Hoạt động 4 Đánh giá kết qủa học tập GV: Chọn một số bài vẽ của HS và gợi ý các em nhận xét về Phác mảng đậm, nhạt Các mức độ đậm nhạt . So sánh độ đậm nhạt ở các mảng. HS: Nhận xét theo ý của mình GV: Bổ xung và động viên HS I/ Quan sát đậm nhạt ở mỗi vị trí độ đậm,đậm vừa, nhạt của tượng không giống nhau về hình mảng và sắc độ Độ đậm nhạt của tượng phụ thuộc vào nguồn sáng chiếu. II/ Cách vẽ Vẽ độ đậm trước Vẽ độ nhạt sau (so sánh với đậm). Vừa vẽ vừa nhìn mẫu để so sánh tìm ra các độ đậm nhạt sao cho hợp lý Dùng nét để vẽ đậm nhạt bằng cách đan xen các nét thưa, dày (tránh tẩy xoá nhiều, không di nhẵn đều càc mảng bóng) III/ Thực hành Vẽ theo mẫu: Lọ, hoa , quả (vẽ đậm nhạt) 4. Củng cố kiến thức: Đánh giá kết qủa học tập GV: Treo một số bài vẽ của HS và đưa ra một số câu hỏi (?) Bài vẽ có giống mẫu không (?) Tỷ lệ của vật mẫu trong bài vẽ so với mẫu thực như thế nào HS: Nhận xét, đánh giá theo cảm nhận riêng. 5. Hướng dẫn HS về nhà. Chuẩn bị đồ dùng cho bài vẽ tiếp sau. IV. Rút kinh nghiệm: . .. Duyệt của giám hiệu: Ngày tháng năm 2009 Ngày soạn: 19/3/2009 Ngày dạy: 27/3/2009 Tiết 9: Vẽ trang trí Tập phóng tranh ảnh I/ mục tiêu bài học HS biết cách phóng tranh ảnh phục vụ cho sinh hoạt và học tập. HS phóng được tranh ảnh đơn giản. HS có thói quen quan sát và cách làm việc kiên trì, chính xác. II/ Chuẩn bị Tranh ảnh mẫu và những tranh ảnh đã được phóng to. HS: Giấy vẽ, màu, chì, hình mẫu, thước kẻ. III/ tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1/ Hoạt động 1 GV: Nêu một số tác dụng của việc phóng tranh, ảnh phục vụ cho học tập, sinh hoạt. GV: Cho HS xem hai bài vẽ phóng tranh theo cách kẻ ô vuông và kẻ đường chéo để HS thấy: Muốn phóng to và tương đối chính xác được tranh, ảnh mẫu cần phải dựa vào những cách nêu trên, nêu không thì hình phóng dễ bị sai lệch. 2/ Hoạt động 2 GV: Chọn tranh ảnh đơn giản, dùng thước kẻ ô vuông theo chiều dọc ngang. - Chú ý so sánh các khoảng cách thật đúng để hình phóng được chính xác. 3/ Hoạt động 3 GV: Yêu cầu HS chọn tranh, ảnh đơn giản trong SGK hoặc hình đã chuẩn bị để kẻ ô vuông và phóng. - Khi kẻ ô vuông có phần lẻ (không chẵn số ô vuông) ở tranh ảnh mẫu thì phần lẻ ở bản phóng to cũng đồng dạng với phần lẻ ở bản mẫu. 4/ Hoạt động 4 Đánh giá kết qủa học tập GV: Gợi ý HS nhận xét một số bài. HS: Nhận xét, đánh giá, xếp loại. GV: Bổ xung và tóm tắt nội dung chính, động viên HS khá và nhắc nhở những HS chưa làm bài xong. I/ Quan sát, nhận xét II/ Cách tạo dáng và trang trí túi xách 1/ Cách 1: Kẻ ô vuông Tìm vị trí của hình qua các đường kẻ ô vuông Vẽ hình cho giống với mẫu. 2/ Cách 2: Kẻ ô vuông Sau đó kẻ các đường chéo III/ Luyện tập Vẽ phóng một bức tranh, ảnh theo một trong hai cách trên . 4. Củng cố kiến thức: Đánh giá kết qủa học tập GV: Treo một số bài vẽ của HS và đưa ra một số câu hỏi (?) Bài vẽ có giống mẫu không (?) Tỷ lệ của vật mẫu trong bài vẽ so với mẫu thực như thế nào HS: Nhận xét, đánh giá theo cảm nhận riêng. 5. Hướng dẫn HS về nhà. Chuẩn bị đồ dùng cho bài vẽ tiếp sau. IV. Rút kinh nghiệm: ... Duyệt của giám hiệu: Ngày tháng năm 2009 Ngày soạn: 20/3/2009 Ngày dạy: 4/3/2009 Tiết 10: Vẽ tranh đề tài lễ hội I/ mục tiêu bài học - HS hiểu ý nghĩa và nội dung của một số lễ hội ở nước ta. - HS biết cánh vẽ và vẽ được tranh về đề tài lễ hội. - HS yêu quê hương và những lễ hội của dân tộc. II/ Chuẩn bị - ảnh về các lễ hội ở nước ta - Bài vẽ về đề tài lễ hội của HS các năm trước. - Bài vẽ về đề tài lễ hội của Các hoạ sỹ. - HS: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ. III/ tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1/ Hoạt động 1 GV: Nêu một vài lễ hội lớn ở nước ta như: Hội chùa Hương, hội đền Hùng, Hội Tây nguyên.... HS: Trao đổi và đư ra tên những lễ hội mà mình biết GV: Bổ xung, tóm tắt ý chính nội dung mà các nhóm đã trao đổi. 2/ Hoạt động 2 3/ Hoạt động 3 HS: Trao đổi ý kiến và tìm ra đề tài lễ hội. Tìm các hình ảnh chính phụ. GV: Theo dõi, gợi mở về nội dung, cách bố cục. 4/ Hoạt động 4 Đánh giá kết qủa học tập GVcùng HS treo tranh vẽ đã hoàn thành theo nhóm hoặc cá nhân. HS: Tự nhận xét , đánh giá theo cảm nhận riêng về bài vẽ của cá nhân hoặc của nhóm. GV: Tổng kết, nhận xét đánh giá ưu điểm, nhược điểm của một số bài vẽ I/ Tìm và chọn nội dung đề tài. Lễ hội đầu xuân Lễ hội xuống đồng. Hội đam trâu. Múa sư tử. .............. II/ Cách vẽ tranh Chọn nội dung đề tài. Tìm những hình ảnh tiêu biểu phù hợp với nôi dung đề tài. Sắp xếp hình ảnh chính phụ cho hợp lý Vẽ màu. III/ Luyện tập Vẽ tranh về đề tài lễ hội. 4. Củng cố kiến thức: Đánh giá kết qủa học tập GV: Treo một số bài vẽ của HS và đưa ra một số câu hỏi 5. Hướng dẫn HS về nhà. Hoàn thành bài vẽ nếu HS chưa làm xong. Sưu tầm các hình ảnh và tìm hiểu về trang trí lễ hội, hội trường. IV. Rút kinh nghiệm: Giám hiệu ký duyệt: Ngày tháng năm 2009 Ngày soạn: 31/3/2009 Ngày dạy: 10/4/2009 Tiết 11: Vẽ trang trí Trang trí hội trường I/ mục tiêu bài học HS hiểu được một số kiến thức sơ lược về trang trí hội trường. HS vẽ được phác thảo trang trí hội trường. HS thấy được vẻ đẹp và sự cần thiết của trang trí hội trường. II/ Chuẩn bị Tranh ảnh vẽ trang trí hội trường. Một số bài vẽ trang trí hội trường của HS lớp trước. Hình gợi ý cách trang trí hội trường. HS: Giấy vẽ, màu, chì, hình mẫu, thước kẻ. III/ tiến trình dạy học A/ ổn định tổ chức lớp - Kiểm tra sĩ số B/ Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1/ Hoạt động 1 GV: Đặt câu hỏi để HS nhớ lại những ngày lễ, ngày hội...giúp các em hiểu rõ hơn thế nào là khái niệm hội trường và đặt một số câu hỏi. (?) Hội trường là gì (?) ở trường ta có hội trường không (?) Trang trí hội trường gồm những gì. 2/ Hoạt động 2 GV: Cho HS xem một số ví dụ khác nhau về cách trang trí hội trường: trang trí đối xứng, không đối xứng. Gợi ý cho HS cách tìm nội dung trang trí hội trường: Lễ kỷ niệm, hội thảo, lễ kết nạp đoàn viên, mít tinh... VD: Lễ phát động phòng chống tệ nạn xã hội, thi đua thanh lịch... 3/ Hoạt động 3 HS: Làm bài theo suy nghĩ riêng. GV: Gợi ý cho HS làm bài Tìm nội dung Tìm hình ảnh. Bố cục, hình mảng. Thể hiện chi tiết. Vẽ màu. 4/ Hoạt động 4 Đánh giá kết qủa học tập GV và HS lựa chọn một số bài vẽ để nhận xét và tìm ra bài đẹp. GV: Bổ xung , khen ngợi các nhóm làm bài tốt. I/ Quan sát, nhận xét II/ Cách tạo dáng và trang trí túi xách Tìm tiêu đề Tìm các hình ảnh cần cho nội dung. Phác thảo mảng (chữ, cờ, huy hiệu, ảnh, bàn, bục, chậu, hoa... Tìm hình ảnh cụ thể các chi tiết trang trí và vẽ màu. III/ Luyện tập Trang trí một hội trường vời nội dung tự chọn. 4. Củng cố kiến thức: Đánh giá kết qủa học tập GV: Treo một số bài vẽ của HS và đưa ra một số câu hỏi 5. Hướng dẫn HS về nhà. Hoàn thành bài vẽ nếu HS chưa làm xong. Sưu tầm các hình ảnh và tìm hiểu về trang trí lễ hội, hội trường. IV. Rút kinh nghiệm: Giám hiệu ký duyệt: Ngày tháng năm 2009 Ngày soạn:10/4/2009 Ngày dạy: 17/4/2009 Tiết 12: Thường thức Mỹ thuật Sơ lược về mĩ thuật của các dân tộc ít người ở việt nam I/ mục tiêu bài học HS hiểu sơ lược về Mỹ thuật của các dân tộc ít người ở Việt nam. HS thấy được sự phong phú, đa dạng của nền nghệ thuật dân tộc Việt nam. - HS có thái độ trân trọng, yêu quý và có ý thức bảo vệ các di sản nghệ thuật của dân tộc. II/ Chuẩn bị Một số hình ảnh, phiên bản mẫu thêu thổ cẩm của dân tộc ít người, ccác ảnh về nhà sàn, nhà rông, nhà mồ và tượng nhà mồ, tháp Chăm và điêu khắc Chăm. Những phiên bản tranh, ảnh liên quan đến nội dung bài học trong tủ sách nghệ thuật của nhà xuất bản Kim Đồng. HS: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết có liên quan đến nội dung bài học. III/ tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1/ Hoạt động 1 (?) Trên Đất nứơ Việt nam có bao nhiêu dân tộc anh em sinh sống. (?) Kể tên một số dân tộc mà em biết. 2/ Hoạt động 2 GV: Sử dụng phương pháp thuyết trình, giảng giải thông qua ĐDDH (?) Bố cục tranh thờ như thế nào (?) Thổ cẩm là gì (?) Hoa văn trong thổ cẩm là những gì ?) Nhà Rông có đặc điểm gì giống với đình làng của người Kinh (?) Hình dáng của nhà Rông. I/ Vài nét khái quát về các dân tộc ít người ở Việt nam. Trên Đất nước Việt nam có 54 dân tộc anh em sinh sống (Kinh, Mường, H’Mông, Thái, Tày, Nùng, Ba na, Xơ đăng, Chăm, Khơ me,...) Ngoài những đặc điểm chung ở sự phát triển về kinh tế, xã hội và văn hoá lại có những nét đặc sắc riêng tạo nên bức tranh nhiều màu sắc, phong phú về hình thức và sinh động về nội dung của nền văn hoá dân tộc Việt nam. II/ Một số đặc điểm của Mĩ thuật các dân tộc ít người ở Việt nam. 1/ Tranh thờ và thổ cẩm a) Tranh thờ Là tranh phản ánh ý thức hệ lâu đời của đồmg bào dân tộc nhằm hướng thiện, răn cái ác và cầu may mắn phúc lành cho mọi người (tranh Ông thiện, Ông ác, Thập diện; Phật bà quan âm; Thần nông; Địa trạch; Người chim...) Tranh vẽ thường dùng màu nguyên chất (màu là bột khoáng lấy từ đá thiên nhiên được pha với nhựa cây sung, cây sơn để ủ). Với bố cục diễn tả thuận mắt, khéo léo, tranh thờ của các dân tộc đã đạt tới giá trị nghệ thuật cao trong kho tàng Mĩ thuật dân gian Việt nam. b) Thổ cẩm Là nghệ thuật trang trí trên vải đắc sắc được thể hiện bằng bàn tay khéo léo, tinh xảo của người phụ nữ dân tộc đ Tranh thờ và thổ cẩm của đồng bào các dân tộc miền núi thể hiện những bản sắc văn hoá riêng, cách taoh hình mang tính nghệ thuật độc đáo, không trộn lẫn trong kho tàng Mĩ thuật Việt nam. 2/ Nhà Rông và tương gỗ Tây nguyên a) Nhà Rông Là ngôi nhà chung của buôn làng, có vị trí tương tự như đình làng của người Kinh ở miền xuôi Nhà Rông làm bằng gỗ, mái lợp cỏ tranh hoặc lá cây nhưng to lớn và có kiến trúc khác biệt, không giống với bất cứ dân tộc nào khác ở Việt nam. b) Tượng gỗ Tây nguyên (Tượng nhà mồ) đ Tượng nhà mồ Tây nguyên như bản hợp ca về cuộc sống con người và thiên nhiên vừa hoang sơ, vừa hiện đại với ngôn ngữ tạo hình, tạo khối đơn giản, giàu tính tượng trưng, khái quát. 3/ Tháp Chăm và điêu khắc Chăm a) Tháp Chăm Là công trình kiến trúc độc đáo của Dân tộc Chăm. Tháp có cấu trúc hình vuông nhiều tầng. Hiện nay còn một số khu tháp Chăm ở Bình Định, Nha Trang... nhưng đặc biệt là khu thánh địa Mỹ Sơn ở tỉnh Quảng Nam. Toàn bộ khu di tích nằm trong thung lũng Mỹ Sơn gồm b) Điêu khắc Chăm. Tượng tròn và phù điêu trang trí gắn bó chặt chẽ với khu kiến trúc Chăm. Nghệ thuật tạc tượng giàu chất hiện thực và mang đậm dấu ấn tôn giáo, vững vàng về tỉ lệ, cách tạo khối căng tròn, mịn màng đầy gợi cảm. 4. Củng cố kiến thức: Đánh giá kết qủa học tập 5. Hướng dẫn HS về nhà. HS quan sát dáng người khi hoạt động. Học bài và chuẩn bị bài sau. IV. Rút kinh nghiệm: Giám hiệu ký duyệt: Ngày tháng năm 2009 Ngày soạn: 13/4/2009 NNgày dạy: Tiết 13: Vẽ theo mẫu Tập vẽ dáng người I/ mục tiêu bài học HS hiểu được sự thây đổi của đanàg người ở các tư thế hoạt động. - Biết cách vẽ dáng người và vẽ dáng người ở một vài tư thế khác nhau (đi, đứng, ngồi...) - HS thích quan sát, tìm hiểu các hoạt động xung quanh. II/ Chuẩn bị Một số tranh ảnh có các dáng hoạt động của con người. Một số bức ký hoạ dáng người hoặc tranh. Hình gợi ý cách vẽ. HS: Sưu tầm tranh ảnh có các dáng hoạt động của con người. Giấy vẽ, chì, tẩy . III/ tiến trình dạy học A/ ổn định tổ chức lớp - Kiểm tra sĩ số B/ Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1/ Hoạt động 1 GV: Giới thiệu một số hình ảnh để HS nhận ra các tư thế người hoạt động: đứng, đi, chạy.... GV: Yêu cầu HS quan sát ở hình 1 (SGK/99) để các em nhận ra các tư thế của đầu, thân, tay, chân của người khi cúi, đứng, đi... HS: Nhận xét theo cảm nhận riêng. GV: Gợi ý để HS tìm ra tỷ lệ các bộ phận: đầu, thân, tay, chân...Biết so sánh tỷ lệ với nhau. 2/ Hoạt động 2 (?) Muốn vẽ được dáng người đứng cần phải làm gì 3/ Hoạt động 3 GV: Có thể cho một vài HS làm mẫu GV: Quan sát chung và gợi ý cho HS: Cách quan sát hình khái quát ở mỗi tư thế. Cách vẽ nét khái quát. Cách vẽ nét cụ thể. Cách lựa chon, sắp xếp hình dáng. 4/ Hoạt động 4 Đánh giá kết qủa học tập GV: Chọn một số bài vẽ đạt và chưa đạt để HS nhận xét về hình dáng, bố cục, cách vẽ. HS: Nhận xét theo ý của mình GV: Bổ xung và khen ngợi một số HS làm tốt. I/ Quan sát đậm nhạt II/ Cách vẽ Quan sát dáng người định vẽ (đi, đứng, ngồi...) Vẽ phác các nét chính của tư thế vận động cùng các tỉ lệ đầu, thân... Vẽ các nét diễn tả quàn áo Nhìn mẫu sửa cho đúng. III/ Thực hành Tập vẽ dáng người. C/ Hướng dẫn HS về nhà. Chuẩn bị bài 14: Tìm tranh ảnh về đề tài lực lượng vũ trang. IV. Rút kinh nghiệm: Giám hiệu ký duyệt: Ngày tháng năm 2009 Ngày soạn: Tiết 14: Vẽ tranh đề tài lực lượng vũ trang I/ mục tiêu bài học - HS hiểu biết thêm về các lực lượng vũ trang. - HS vẽ được tranh về đề tài lực lượng vũ trang. - HS yêu quý và biết ơn lực lượng vũ trang, có ý thức bảo vệ và xây dựng Đất nước. II/ Chuẩn bị - Một số hình ảnh về lực lượng vũ trang. - Một số bức tranh của HS về lực lượng vũ trang. - Một số bức tranh của hoạ sỹ (phiên bản) vẽ về lực lượng vũ trang (bộ binh, công binh, thiết giáp, không quân,...). HS: Một số hình ảnh về lực lượng vũ trang. Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ. III/ tiến trình dạy học A/ ổn định tổ chức lớp - Kiểm tra sĩ số B/ Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1/ Hoạt động 1 Lực lượng vũ trang là đề tài rộng hơn so với đề tài bộ đội. Có thể chọn những hình ảnh để vẽ về lực lượng vũ trang như: Rèn luyện trên thao trường, chiến đấu, tuần tra, bảo vệ trật tự an ninh, bộ đội giúp dân thu hoạch mùa, chống bão lụt... Có thể vẽ về hoạt động của thiếu nhi giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sỹ, các bà mẹ Việt nam anh hùng hoặc bộ đội vui chơi, múa hát với thiếu nhi.... 2/ Hoạt động 2 HS: Chú ý tìm hình ảnh điển hình để thể hiện rõ nội dung tranh. 3/ Hoạt động 3 HS: Trao đổi ý kiến và tìm ra đề tài lực lượng vũ trang. Tìm các hình ảnh chính phụ. GV: Theo dõi, gợi mở về nội dung, cách bố cục. 4/ Hoạt động 4 Đánh giá kết qủa học tập GVcùng HS treo tranh vẽ đã hoàn thành theo nhóm hoặc cá nhân. HS: Tự nhận xét , đánh giá theo cảm nhận riêng về bài vẽ của cá nhân hoặc của nhóm. GV: Tổng kết, nhận xét đánh giá ưu điểm, nhược điểm của một số bài vẽ về: Nội dung. Hình mảng. Màu sắc. I/ Tìm và chọn nội dung đề tài. Bao gồm: Bộ đội + Bộ đội chủ lực + Chính quy. + Bộ đội địa phương Lực lượng cảnh sát Công an vũ trang Dân quân tự vệ. Dân phòng. II/ Cách vẽ tranh Chọn nội dung đề tài. Tìm những hình ảnh tiêu biểu phù hợp với nôi dung đề tài. Sắp xếp hình ảnh chính phụ cho hợp lý Vẽ màu. III/ Luyện tập Vẽ tranh về đề tài lực lượng vũ trang. C/ Hướng dẫn HS về nhà. Hoàn thành bài vẽ nếu HS chưa làm xong. Sưu tầm các hình ảnh về tạo dáng và trang trí thời trang. IV. Rút kinh nghiệm: Giám hiệu ký duyệt: Ngày tháng năm 2009 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 15: Vẽ trang trí Tạo dáng và trang trí thời trang I/ mục tiêu bài học - HS hiểu về nội dung và sự cần thiết của thiết kế thời trang trong cuộc sống. - HS biết tạo dáng một mẫu thời trang theo ý thích. - HS yêu quý coi trọng những sản phẩm văn hoá mang bản sắc dân tộc. II/ Chuẩn bị GV:- Một số hình phóng to một mẫu thời trang - Một số bức ảnh về trang phục dân tộc HS: ảnh về thời trang. Giấy vẽ bút chì tẩy màu vẽ. III/ tiến trình dạy học A/ ổn định tổ chức lớp - Kiểm tra sĩ số B/ Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1/ Hoạt động 1 *Giáo viên giới thiệu ngắn gọn để học sinh thấy được quá trình phát triển của trang phục và việc tìm tòi tạo mẫu thời trang mới làm cho cuộc sống thêm phong phú. *Giáo viên yêu cầu học sinh tham khảo sgk để các em có kháI niệm về thời trang ( có thể chia nhóm thảo luận) Giáo viên giới thiệu một số kiểu mẫu để học sinh thấy được sự phong phú về kiểu dáng, màu sắc của trang phục. 2/ Hoạt động II Tìm các đường thẳng, đường cong Tìm hình dáng các bộ phận I/ quan sát, nhận xét Làm cho cuộc sống thêm đẹp và văn minh. Thời trang: - Cách ăn mặc. - Cách trang điểm Kết hợp các vật dụng phương tiện như đồng hồ, túi, xe máy, ô tô trong một thời gian nào đó. II/ Cách tạo dáng và trang trí áo a) Cách tạo dáng. Tìm hình dáng chung Kẻ trục Tìm các chi tiết b) Trang trí Vẽ hình +Sắp xếp các mảng trang trí: Có thể trang trí phần thân hoặc gấu áo , cổ áo +Chọn hoạ tiết Vẽ mầu +Màu của nền và hoạ tiết cần phảI hài hoà. + Tuỳ thuộc vào kiểu dáng, già trẻ, mùa hè, mùa đông mà chọn hoạ tiết và chọn màu cho thích hợp III/ Thực hành Học sinh thực hành theo cá nhân hoặc theo nhóm. C/ Đánh giá kết quả học tập - Học sinh treo dán bài lên bảng Bày một vài mẫu quần áo cho búp bê Giáo viên cùng học sinh đánh giá kết quả về cách tạo mẫu, cách trang trí. - Giáo viên động viên khen gợi những bài tốt D / Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị bài sau - Sưu tầm hình ảnh và bài viết về mĩ thuật cổ của một số nước Châu á: ấn Độ, Trung quốc, Nhật. IV. Rút kinh nghiệm: Giám hiệu ký duyệt: Ngày tháng năm 2009 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 16: Thường thức mĩ thuật Sơ lược về một số nền mĩ thuật châu á I/ mục tiêu bài học HS hiểu sơ lược về nền nghệ thuật và một số công trình mỹ thuật của châu á. Củng cố thêm nhận thức cho học sinh về lịch sử và mối quan hệ giao lưu văn hoá giữa các nước trong khu vực. HS quan tâm tìm hiểu về mỹ thuật và văn hoá các nước Châu á. II/ Chuẩn bị 1)Tài liệu tham khảo Danh hoạ thế giới Lược sử mĩ thuật và mĩ thuật học 2) Đồ dùng dạy học GV: ảnh chụp các công trình kiến trúc, điêu khắc HS: Sưu tầm tranh ảnh, bài viết có liên quan đến nội dung bài học. III/ tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung 1/ Hoạt động 1 (?) Những vùng nào trên thế giới được coi là cái nôi quan trọng của nền văn minh nhân loại (?) Mĩ thuật Ai Cập, Hi Lạp, La Mã phát triển như thế nào (?) Hãy kể tên một số công trình KT hoặc T/P điêu khắc thuộc các nền mĩ thuật trên 2/ Hoạt động 2 (?) Nêu đặc điểm về đất nước ấn độ (?) Nêu một số công trình kiến trúc nổi tiếng của mĩ thuật ấn độ GV đi đến kết luận:Mĩ thuật ấn độ để lại nhiều công trình nổi tiếng đó là một nền mĩ thuật dân tộc giàu bản sắc phong phú và đa dạng. 3/ Hoạt động 3 * Đất nước Trung Quốc (?) Nêu một số công trình kiến trúc của đất nước Trung Quốc nổi bật. (?) Đề tài của kiến trúc Trung Quốc thường lấy ở đâu (?) Lối vẽ tranh của Trung Quốc có gì khác với các nước khác GV kết luận: Trung Quốc là trung tâm văn minh lớn của thế giới Cổ Đại 4/ Hoạt động 4 * Đất nước Nhật Bản (?) Nêu kiến trúc của Nhật Bản (?) Hội hoạ của Nhật Bản có gì đặc biệt (?) Đồ hoạ của Nhật Bản có gì nổi bật GV kết luận (SGK) I/Sơ lược về mĩ thuật một số nước châu á. Ai Cập, lưỡng hà, Hy Lạp, La Mã, Trung Quốc, ấn độ Phát triển rực rỡ, để lại cho kho

File đính kèm:

  • docgiao_an_mi_thuat_lop_9_tiet_9_17_le_thi_lua.doc
Giáo án liên quan