I. Mục tiêu: Sau bài này, GV cần phải làm cho HS:
- Biết được sự hình thành, tính chất của đất xám bạc màu, đất mặn, đất phèn biện pháp cải tạo và hướng sử dụng.
- Biết được nguyên nhân gây xói mòn, tính chất của đất xói mòn mạnh, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng.
- Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích tổng hợp và có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất.
II. Phương tiện dạy học:
- Hình 9.1 – 9.5 , 10.1-10.3 sgk.
- Phiếu học tập:
7 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 4781 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ 10 - Bài 9, 10: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá, đất mặn, đất phèn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 9,10: Biện pháp cảI tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá, ĐấT MặN, ĐấT PHèN
I. Mục tiêu: Sau bài này, GV cần phải làm cho HS:
Biết được sự hình thành, tính chất của đất xám bạc màu, đất mặn, đất phèn biện pháp cải tạo và hướng sử dụng.
Biết được nguyên nhân gây xói mòn, tính chất của đất xói mòn mạnh, biện pháp cải tạo và hướng sử dụng.
Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích tổng hợp và có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất.
II. Phương tiện dạy học:
Hình 9.1 – 9.5 , 10.1-10.3 sgk.
Phiếu học tập:
Biện pháp
Tác dụng
III. Tiến trình tổ chức bài học:
ổn định lớp:
Bài cũ: Thu bài thực hành
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Năng suất cây trồng phụ thuộc nhiều yếu tố, trong đó đất là một trong những yếu tố tác động mạnh đến năng suất.Làm thế nào để cải thiện vấn đề này ta tìm hiểu bài mới.
GV: Vì sao ở Việt Nam diện tích đất xấu nhiều hơn đất tốt? Đất xám bạc màu có nhiều ở đâu?
Nguyên nhân hình thành đất xám bạc màu?
GV: Đất xám bạc màu phân bố ở vùng nào của nước ta?
GV: Đất xám bạc màu có tính chất gì?
GV: Làm thế nào để cải tạo loại đất này?Phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập.
Chỉnh lí, hoàn chỉnh nội dung của phiếu học tập.
HS: Vì đất VN được hình thành trong đk nhiệt đới nóng ẩm
ở các vùng trung du Bắc Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
HS: Nghiên cứu sgk, thảo luận và điền vào phiếu học tập.
nhận xét, bổ sung.
I. Cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu:
1. Nguyên nhân hình thành:
- Được hình thành ở địa hình dốc thoải nên quá trình rửa trôi các hạt sét, keo và các chất dinh dưỡng diễn ra mạnh mẽ.
- Được trồng lúa lâu đời với
tập quán canh tác lạc hậu nên đất bị thoái hoá nghiêm trọng.
2. Tính chất của đất xám bạc màu:
- Có tầng đất mặt mỏng. Lớp đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ: tỉ lệ cát lớn, lượng sét, keo ít.
- Đất thường bị khô hạn.
- Đất chua hoặc rất chua, nghèo chất dinh dưỡng, nghèo mùn.
- Số lượng VSV trong đất rất ít. Hoạt động của VSV đất yếu.
3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng:
a) Biện pháp cải tạo:
Biện pháp
Tác dụng
Xây dựng bờ vùng, bờ thửa và hệ thống mương máng, bảo đảm tưới tiêu hợp lí.
Làm tăng độ ẩm cho đất.
Cày sâu dần kết hợp bón tăng phân phân hữu cơ và phân hoá học hợp lí.
Cung cấp chất dinh dưỡng làm tăng dộ phì nhiêu của đất, làm tăng độ dày tầng đất mặt.
Bón vôi cải tạo đất.
Làm giảm độ chua của đất.
Luân canh cây trồng.
Tăng dộ phì nhiêu của đất.
GV: Loại cây trồng phù hợp với đất xám bạc màu? VD?
GV: Xói mòn đất là gì? Nguyên nhân ?
GV: Từ các nguyên nhân trên, em hãy cho biết: xói mòn đất thường xảy ra ở đâu (vùng nào)? Đất nông nghiệp và đất lâm nghiệp, đất nào chịu tác động của quá trình xói mòn đất mạnh hơn? Tại sao?
GV: đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá có tính chất gì?
GV: Phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập.
Chỉnh lí, hoàn chỉnh nội dung của phiếu học tập.
HS: Cây trông cạn. VD
HS: XMĐ là quá trình phá huỷ lớp đất mặt và tầng đất dưới do tác động của nước mưa, nước tưới, tuyết tan hoặc gió.
HS: Thảo luận và trả lời?
HS: Nghiên cứu sgk, thảo luận và điền vào phiếu học tập.
nhận xét, bổ sung.
b) Sử dụng đất xám bạc màu:
Thích hợp với nhiều loại cay trồng cạn. VD: Mía, mì, đậu
II. Cải tạo và sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá:
1. Nguyên nhân gây xói mòn:
Nguyên nhân chính gây xói mòn đất là lượng mưa lớn và địa hình dốc:
+ Nước mưa vào đất phá vỡ kết cấu đất.
+ Địa hình ảnh hưởng đến xói mòn, rửa trôi đất thông qua độ dốc và chiều dốc.
2. Tính chất của đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá:
- Hình thái phẫu diện không hoàn chỉnh, có trường hợp mất hẳn tầng mùn.
- Sét và limon bị cuốn trôi đi, trông đất cát, sỏi chiếm ưu thế.
- Đất chua hoặc rất chua, nghèo mùn và chất dinh dưỡng.
- Số lượng VSV trong đất ít. Hoạt động của VSV đất yếu.
3. Cải tạo và sử dụng đất xói mòn mạnh:
Biện pháp
Tác dụng
Làm ruộng bậc thang; Thềm cây ăn quả.
Hạn chế sự xói mòn đất và bảo vệ đất.
Canh tác theo đường đồng mức.
Hạn chế sự xói mòn đất và bảo vệ đất.
Bón phân hữu cơ kết hợp với phân khoáng (N, P,K).
Cung cấp chất dinh dưỡng làm tăng dộ phì nhiêu của đất.
Bón vôi cải tạo đất.
Làm giảm độ chua của đất.
Luân canh và xen canh gối vụ cây trồng.
Tăng dộ phì nhiêu của đất.
Trồng cây thành băng (dải).
Hạn chế sự xói mòn đất và bảo vệ đất.
Canh tác nông, lâm kết hợp.
Hạn chế sự xói mòn đất, tăng dộ phì nhiêu của đất.
Trồng cây bảo vệ đất.
Hạn chế sự xói mòn đất.
GV: Đất mặn là loại đất ntn?
GV: Đất mặn được hình thành do nguyên nhân nào?
GV: Đất mặn được hình thành ở vùng nào?
GV: Đặc điểm, tính chất của đất mặn?
GV: Kể tên các biện pháp cải tạo đất mặn?
GV: Mục đích của biện pháp thuỷ lợi là gì?
GV: Qua PT trao đổi cation, em hãy cho biết bón vôi vào đất có tác dụng gì?
GV: Theo em bổ sung chất hữu cơ cho đất có thể thực hiện bằng cách nào?
GV: Trong các biện pháp trên, biện pháp nào là quan trọng nhất? Vì sao?
GV: Hướng sử dụng đất mặn?
GV: Nguyên nhân hình thành đất phèn?Thường có ở đâu?
GV: Đặc điểm, tính chất của đất phèn?
GV: Kể tên các biện pháp cải tạo đất phèn? Tác dụng của từng biện pháp trên?
(?) Làm sao để trồng lúa ở đất phèn?
HS: Là loại đất có nhều Na+ hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dung dịch đất.
HS: Được hình thành ở vùng đồng bằng ven biển.
Xem hình 10.1 sgk, thảo luận và trả lời
HS: Thảo luận, quan sát hình và trả lời
Quan sát phương trình trao đổi cation.
(!) Khử mặn.
(!) Bón phân hữư cơ.
HS: Bón vôi vì có thể loại trừ được Na+ ra khỏi keo đất và dung dịch đất.
HS: trả lời
HS: nghiên cứu sgk trả lời
HS: thảo luận, trả lời
(!) sử dụng phối hợp các biện pháp: cày nông,sục bùn, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
III. Cải tạo và sử dụng đất mặn:
1. Nguyên nhân hình thành:
- Do nước biển tràn vào.
- Do ảnh hưởng của nước ngầm. Về mùa khô, muối hoà tan theo các mao quản dẫn lên làm đất nhiễm mặn.
2. Đặc điểm, tính chất của đất mặn:
- Có thành phần cơ giới nặng. Đất chặt, thấm nước kém.
- Chứa nhiều muối tan dưới dạng NaCl, Na2SO4
- Đất có phản ứng trung tính hoặc hơi kiềm.
- Hoạt động của VSV đất yếu.
3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn:
a) Biện pháp cải tạo:
- Biện pháp thuỷ lợi: đắp đê ngăn nước biển, xây dựng hệ thống mương máng tưới tiêu hợp lí.
- Biện pháp bón vôi.
- Sau khi bón vôi một thời gian tiến hành tháo nước rửa mặn.
- Sau khi rửa mặn, cần bón bổ sung chất hữu cơ để nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
- Trồng cây chịu mặn.
b) Sử dụng đất mặn:
- Đất mặn sau khi được cải tạo có thể sử dụng để trồng lúa (lúa đặc sản), cói.
- Nuôi trồng thuỷ sản.
- Vùng đất mặn ngoài đê: trồng rừng để giữ đất và bảo vệ môi trường.
IV. Cải tạo và sử dụng đất phèn:
1. Nguyên nhân hình thành:
(sgk)
2. Đặc điểm, tính chất của đất phèn:
- Thành phần cơ giới nặng.
- Đất rất chua, có nhiều chất độc hại đối với cây.
- Độ phì nhiêu thấp.
-Hoạt động của VSV đất yếu.
3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất phèn:
a) Cải tạo đất phèn:
- Biện pháp thuỷ lợi: xây dưng hệ thống tưới tiêu nước để thau chua rửa mặn, xổ phèn (rửa phèn) và hạ thấp mạch nước ngầm.
- Bón vôi khử chua và làm giảm độc hại của nhôm tự do.
- Bín phân hữu cơ, đạm, lânvà phân vi lượng để nâng cao độ phì nhiêu của đất.
- Cày sâu, phơi ải.
- Lên luống (liếp)
b) Sử dụng đất phèn:
- Trồng lúa, khoai mỡ, dứa
4. Củng cố:
HS trả lời các câu hỏi sgk sau bài học.
CH: + Tính chất của đất xám bạc màu. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất xám bạc màu?
+ Tính chất của đất xói mạnh trơ sỏi đá. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá?
5. Dặn dò:
Học bài cũ. Chuẩn bị bài 11 và 12.
IV. Tự rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- bai 9 bien phap cai tao dat xam bac mau dat xoimon manh tro soi da(1).doc