Giáo án môn Công nghệ 10 cơ bản - Trường THPT Trần Văn Giàu

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Biết được mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng.

- Nắm được hệ thống sản xuất giống cây trồng.

- Biết được qui trình của sản xuất giống cây trồng.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.

3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ giống tốt, quý của địa phương.

- Có ý thức lựa chọn giống phù hợp với điều kiện giống của địa phương.

II. Trọng tâm bài học:

- Quy trình sản xuất giống cây trồng.

III. Phương pháp dạy học:

- Thuyết trình.

- Hỏi đáp.

 

doc64 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 783 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ 10 cơ bản - Trường THPT Trần Văn Giàu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3 Tiết: 3 BÀI 3,4: SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG Mục tiêu bài học: Kiến thức: Biết được mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng. Nắm được hệ thống sản xuất giống cây trồng. Biết được qui trình của sản xuất giống cây trồng. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh. Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ giống tốt, quý của địa phương. Có ý thức lựa chọn giống phù hợp với điều kiện giống của địa phương. Trọng tâm bài học: - Quy trình sản xuất giống cây trồng. Phương pháp dạy học: Thuyết trình. Hỏi đáp. Hoạt động nhóm. Phương tiện dạy học. Tìm hiểu các số liệu về tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở Việt Nam có liên quan đến bài học. Tranh vẽ các quy trình sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn, thụ phấn chéo. Tiến trình lên lớp: Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm tra bài cũ: 3’ Câu 1: Tại sao phải khảo nghiệm giống cây trồng trước khi đưa vào sản xuất? Câu 2: Kể tên các loại khảo nghiệm giống cây trồng? Mục đích của các loại thí nghiệm trên? Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 3’ - Gv yêu cầu hs đọc mục I sgk. - Nêu mục đích của sản xuất giống cây trồng? - Hs đọc kĩ mục I sgk và trả lời I. Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng: - Duy trì, củng cố độ thuần chủng, sức sống và tính trạng điển hình của giống. - Tạo ra số lượng giống cần thiết cung cấp cho sản xuất đại trà. - Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất. Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thống sản xuất giống cây trồng. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ - Hệ thống sản xuất giống cây trồng bắt đầu từ khâu nào? Khi nào kết thúc? - Cho hs quan sát hình 3.1/ tr 12 sgk và hỏi: hệ thống sản xuất giống cây trồng gồm có mấy giai đoạn? Nội dung của từng giai đoạn? - Thế nào là hạt siêu nguyên chủng? - Nhiệm vụ của giai đoạn 1 là gì? - Nơi nào có nhiệm vụ sản xuất hạt siêu nguyên chủng? - Thế nào là hạt nguyên chủng? - Tại sao hạt siêu nguyên chủng và hạt nguyên chủng được sản xuất tại các cơ sở sản xuất giống chuyên ngành? - Mục đích của sản xuất hạt giống xác nhận? - Hs tìm hiểu mục II của sgk trả lời. - Hs quan sát tranh 3.1 và trả lời câu hỏi. - Có chất lượng và độ thuần khiết cao. - Hs tìm hiểu sgk và trả lời. - Hs suy nghĩ trả lời: hạt siêu nguyên chủng đòi hỏi yêu cầu kĩ thuật cao và sự theo dõi chặt chẽ, chống pha tạp, đảm bảo duy trì và củng cố kiểu gen thuần chủng của giống. - Để cung cấp cho nông dân sản xuất đại trà. II. Hệ thống sản xuất giống cây trồng: Bắt đầu: khi nhận hạt giống do cơ sở nhà nước cung cấp. Kết thúc: có được hạt giống xác nhận. Gồm 3 giai đoạn: + Giai đoạn 1: sản xuất hạt siêu nguyên chủng + Giai đoạn 2: sản xuất hạt giống nguyên chủng từ siêu nguyên chủng + Giai đoạn 3: Sản xuất hạt giống xác nhận cung cấp cho sản xuất đại trà. Hoạt động 3: Quy trình sản xuất giống cây trồng: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 20’ - Gv giới thiệu sơ lược về các hình thức sinh sản ở thực vật: tự thụ phấn, thụ phấn chéo, sinh sản vô tính. - Hướng dẫn hs quan sát hình 3.2 và hỏi: quy trình sản xuất cây trồng tự thụ phấn từ hạt tác giả diễn ra trong mấy năm? Nhiệm vụ của từng năm? - Trong sản xuất giống theo sơ đồ duy trì đã áp dụng hình thức chọn lọc nào ở năm I và II? - Hướng dẫn hs quan sát hình 3.3 và hỏi: sản xuất hạt giống theo sơ đồ phục tráng có gì khác so với sơ đồ duy trì? - Gv gợi ý: + Vật liệu khởi đầu như thế nào? + Thời gian tiến hành? + Đã áp dụng hình thức chọn lọc nào ở năm 3? - Hướng dẫn quan sát tranh 4.1 và hỏi: + Thế nào là thụ phấn chéo? + Qui trình sản xuất giống theo hình thức thụ phấn chéo? + Tại sao cần chọn ruộng sản xuất hạt giống ở khu cách li? + Tại sao phải loại bỏ những cây xấu trước khi tung phấn? - Quy trình sản xuất giống cây trồng nhân giống vô tính được thực hiện qua mấy giai đoạn? Nội dung của từng giai đoạn? - Cây rừng có đặc điểm gì khác so với cây trồng nông nghiệp? Quy trình sản xuất gồm có mấy giai đoạn? - Chú ý lắng nghe. - Hs quan sát và chú ý những ô gạch chéo là những cây không đạt chất lượng. - Hs nhớ lại kiến thức cũ, quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Hs thảo luận và trả lời theo gợi ý của gv. + Thụ phấn chéo là hình thức sinh sản mà nhụy của hoa được thụ phấn từ hạt phấn của cây khác. + Hs quan sát tranh và dựa vào nội dung sgk trả lời. + Không để cho cây giống được thụ phấn từ những cây không mong muốn trên đồng ruộng đảm bảo độ thuần chủng của giống. + Hs suy nghĩ trả lời. - Tìm hiểu nội dung trong sgk và trả lời. III. Quy trình sản xuất giống cây trồng: Sản xuất giống cây trồng nông nghiệp: Sản xuất giống ở cây trồng tự thụ phấn: * Theo sơ đồ duy trì: - Năm 1: gieo hạt tác giả → chọn cây ưu tú. - Năm 2: gieo hạt cây ưu tú thành từng dòng → chọn hạt siêu nguyên chủng. - Năm 3: nhân giống nguyên chủng từ giống siêu nguyên chủng. - Năm 4: sản xuất hạt giống xác nhận từ giống nguyên chủng. * Theo sơ đồ phục tráng: - Năm 1: gieo hạt cần phục tráng → chọn cây ưu tú. - Năm 2: gieo hạt cây ưu tú thành dòng → chọn hạt của 4 đến 5 dòng tốt nhất để gieo năm 3 → đánh giá dòng lần 1. - Năm 3: hạt của dòng tốt nhất chia làm 2: nhân sơ bộ và so sánh giống → hạt siêu nguyên chủng. - Năm 4: nhân giống nguyên chủng từ giống siêu nguyên chủng. - Năm 5: sản xuất hạt giống xác nhận từ giống nguyên chủng. Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo: Vụ 1: Chọn khu cách li Chia thành 500 ô, gieo hạt giống SNC Vụ 2: đánh giá thế hệ chọn lọc Vụ 3: nhân hạt giống SNC ở khu cách li → hạt NC. Vụ 4: nhân hạt giống NC ở khu cách li → hạt XN. Sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính: SGK Sản xuất giống cây rừng: SGK Củng cố kiến thức và kết thúc bài học: 2’ Câu 1: So sánh quy trình sản xuất của cây tự thụ phấn và cây tụ phấn chéo? Cây tự thụ phấn Cây thụ phấn chéo Giống nhau Đều trải qua 3 giai đoạn sản xuất hạt SNC, NC, XN Khác nhau - Vật liệu khởi đầu: là hạt SNC, hạt cần phục tráng - Không yêu cầu cách li cao -Vật liệu khởi đầu: là hạt SNC. - Yêu cầu cách li cao. Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: 1’ Học bài cũ. Đọc trước nội dung bài mới. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Về nội dung: Về phương pháp: . . Về phương tiện: . Về thời gian: . . Về học sinh: .. . VII. Tài liệu tham khảo Sách giáo khoa Công nghệ 10, Nhà xuất bản GD, năm xuất bản 2012, Tác giả Nguyễn Văn Khôi ( chủ biên) Ban giám hiệu TTCM thông qua Ngày tháng năm 2012 Kí tên Kí tên Người soạn bài Cô Phạm Thị Kim Anh Cô Võ Thị Mai Dung Tuần 4 Tiết 4 Bài 5: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT Mục tiêu Kiến thức Biết được phương pháp để xác định sức sống hạt giống một số cây. Biết cách tính tỉ lệ hạt sống và đánh giá kết quả thực hành. Kĩ năng - Rèn luyện các kĩ năng làm thực hành: thực hiện đúng quy trình, bảo đảm an toàn và vệ sinh môi trường. Thái độ - Rèn luyện thái độ học tập và làm việc nghiêm túc, chính xác, hiệu quả Nội dung trọng tâm - Cách thức xác định sức sống của hạt Phương pháp dạy học - Phương pháp công tác thực hành Phương tiện dạy học Các dụng cụ và nguyên liệu để thực hành. Mẫu vật kết quả thực hành để quan sát. Tiến trình lên lớp. Ổn định lớp (3 phút) Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) - Thế nào là hạt nguyên chủng, siêu nguyên chủng, hạt xác nhận? Hạt nào được sử dụng để gieo trồng? Dạy bài mới Đặt vấn đề: Một trong những yếu tố quyết định đến sức sống, sức chống chịu và độ đồng đều của giống cây là sức sống của hạt. Lựa chọn các hạt có sức sống tốt thì sẽ cho tỉ lệ nảy mầm cao. Bài thực hành số 5 sẽ cung cấp phương pháp xác định sức sống của hạt. Tổ chức các hoạt động. Hoạt động 1: Giới thiệu mục đích yêu cầu, nguyên liệu dụng cụ thực hành. Thời gian Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 5’ Giới thiệu mục đích yêu cầu của bài thực hành. Giới thiệu dụng cụ và nguyên liệu để thực hành. + Hạt giống: nên sử dụng hạt đậu phộng: dễ tiến hành, dễ quan sát. Ngoài ra có thể tiến hành trên các loại hạt khác. + Dụng cụ gồm: hộp petri, panh, lam kính, dao cắt hạt, giấy thấm. Lưu ý: Trong quá trình thực hành có sử dụng dao nên phải cẩn thận, tránh đùa giỡn gây nguy hiểm. Thuốc thử carmin (chuẩn bị sẵn) Lắng nghe Lắng nghe I. Mục đích yêu cầu. Xác định được sức sống của hạt một số cây. II. Chuẩn bị. Nguyên liệu: hạt giống. Hóa chất: thuốc thử carmin Dụng cụ: hộp petri, panh, lam kính, dao cắt hạt, giấy thấm. Hoạt động 2: tiến hành thực hành. Thời gian Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 20’ Mô tả cách tiến hành nhuộm hạt. ?Cắt hạt ra, chỉ cho học sinh quan sát nội nhũ khi chưa nhuộm màu. Nội nhũ có vai trò gì? Tiến hành làm mẫu các bước nhuộm hạt và mô tả. Cho học sinh quan sát mẫu nhuộm sẵn và chỉ cho học sinh thấy: Nếu nội nhũ bị nhuộm màu: hạt chết Nếu nội nhũ không bị nhuộm màu: hạt chết. Nêu cách tính tỉ lệ hạt sống và giải thích các kí hiệu. Yêu cầu học sinh tiến hành làm thực hành theo nhóm. Quan sát, bao quát các nhóm thực hành. Cung cấp dinh dưỡng cho phôi Quan sát Quan sát, lắng nghe Tiến hành ngâm hạt và xác định sức sống. III. Cách tiến hành. Bước 1: lấy 50 hạt giống, lau sạch cho vào đĩa petri. Bước 2: đổ thuốc thử cho ngập trong 10- 15 phút. Bước 3: vớt hạt ra, lau bằng giấy thấm. Bước 4: dùng panh kẹp chặt hạt đặt lên lam, cắt hạt và quan sát nội nhũ. Tính tỉ lệ hạt sống: A= B / C . 100% B: số hạt sống C: số hạt thí nghiệm. Hoạt động 3: thu hoạch và đánh giá. Thời gian Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 5’ Yêu cầu học sinh làm bài thu hoạch cá nhân tại lớp. Sau khi làm thực hành xong: thu dọn dụng cụ hóa chất, vệ sinh phòng thực hành. Viết kết quả và làm bài thu hoạch IV. Thu hoạch Hoàn thành các bảng: Bảng 1. Bảng 2. Củng cố (5 phút) Thu bài thực hành, nhận xét, đánh giá: kết quả, thái độ. Kết quả thực hành nói lên điều gì? Hướng dẫn tự học ở nhà. (2 phút) Chuẩn bị bài 6: ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô, tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp. VI. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy Về nội dung: Về phương pháp: . Về phương tiện: Về thời gian: . Về học sinh: .. VII. Tài liệu tham khảo. Sách giáo khoa Công nghệ 10, Nhà xuất bản GD, năm xuất bản 2012, Tác giả Nguyễn Văn Khôi ( chủ biên) Ban giám hiệu TTCM thông qua Ngày tháng năm 2012 Kí tên Kí tên Người soạn bài Cô Phạm Thị Kim Anh Cô Võ Thị Mai Dung Bảng 1: kết quả thực hành Tổng số hạt thí nghiệm Số hạt bị nhuộm màu ( hạt chết) Số hạt không bị nhuộm màu (hạt sống) Tỉ lệ hạt sống (%) Bảng 2: Đánh giá kết quả. Chỉ tiêu đánh giá Kết quả Đánh giá Tốt Đạt Không đạt Thực hiện quy trình Tỉ lệ hạt sống Tuần: 5 Tiết: 5 BÀI 6: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO TRONG NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM NGHIỆP. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Hiểu được khái niệm nuôi cấy mô tế bào, cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy tế bào. Biết được nội dung cơ bản của quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào. Kĩ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích. Rèn kỹ năng thảo luận nhóm. Thái độ: Ham hiểu biết khoa học công nghệ. Có ý thức say sưa học tập hơn. Trọng tâm bài học: - Quy trình công nghệ nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô, tế bào. III. Phương pháp dạy học: Thuyết trình. Hỏi đáp. Hoạt động nhóm. IV. Phương tiện dạy học. Tranh vẽ quy trình nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô, tế bào. Hình ảnh một số cây trồng có giá trị được sản xuất theo phương pháp nuôi cấy mô, tế bào ( trinh nữ hoàng cung) V. Tiến trình lên lớp: Ổn định tổ chức: 1’ Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra (tiết trước thực hành) Bài mới: a. Dẫn dắt vào bài: Các phương pháp chọn và nhân giống cây truyền thống thường kéo dài và tốn nhiều vật liệu giống, tốn nhiều diện tích. Ngày nay nhờ ứng dụng khoa học kĩ thuật mới, các nhà khoa học đã nghiên cứu và đưa ra phương pháp tạo giống mới vừa nhanh, tốn ít vật liệu, diện tích. Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về phương pháp đó. b. Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp nuôi cấy mô tế bào là gì. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 5’ - Cơ thể các loài thực vật được cấu tạo như thế nào? - Các tế bào thực vật có thể sống tách rời khỏi cây mẹ không? Cần có những điều kiện gì? - Vậy thế nào là nuôi cấy mô tế bào? - Hs nhớ lại kiến thức cũ trả lời. - Hs đọc phần I trong sgk, thảo luận và trả lời câu hỏi của gv. I. Khái niệm về phương pháp nuôi cấy mô tế bào: Là phương pháp tách rời mô, tế bào đem nuôi cấy trong môi trường thích hợp và vô trùng để chúng tiếp tục phân bào rồi biệt hóa thành mô cơ quan và phát triển thành cây mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15’ - Gv nêu vấn đề chuyển tiếp sang phần II. - HS thảo luận nhóm qua các câu hỏi sau: + Tế bào thực vật có các hình thức sinh sản nào? +Vì sao một tế bào có thể phát triển thành một cây hoàn chỉnh? + Em hiểu thế nào về tính toàn năng của tế bào thực vật? + Em hãy trình bày quá trình phân chia, phân hóa, phản phân hóa tế bào thực vật? + Em hãy nêu bản chất của kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào? - Hs thảo luận và đọc sgk trả lời các câu hỏi thảo luận. - Tế bào thực vật có tính toàn năng, chứa hệ gen giống như tất cả những tế bào sinh dưỡng khác đều có khả năng sinh sản vô tính tạo thành cơ thể hoàn chỉnh. Thảo luận để trả lời. Tính toàn năng của tế bào thực vật thể hiện qua quá trình phản biệt hóa và biệt hóa II. Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào: Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào là tính toàn năng của tế bào thực vật. Tính toàn năng của tế bào thực vật là: tất cả các tế bào trong cơ thể đều chứa một hệ gen qui định đặc điểm của loài và chúng có khả năng sinh sản vô tính thành cây hoàn chỉnh. Tính toàn năng của tế bào được biểu hiện thông qua 2 quá trình: + Quá trình phân hóa: là quá trình chuyển hóa các tế bào phôi sinh thành các tế bào chuyên hóa đảm nhận các chức năng khác nhau. + Quá trình phản phân hóa: là quá trình biến đổi các tế bào chuyên hóa có chức năng khác nhau thành tế bào phôi sinh. Hoạt động 3: Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 20’ - Phương pháp nuôi cấy mô tế bào có ưu nhược điểm gì? - GV hướng dẫn hs quan sát tranh vẽ quy trình nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy tế bào. - Quan sát sơ đồ và cho biết: các bước của quy trình công nghệ nuôi cấy mô tế bào? - Vật liệu nuôi cấy lấy từ bộ phận nào của cây và phải đảm bảo yêu cầu gì? - Tế bào mô phân sinh sau khi đã khử trùng được nuôi cấy trong môi trường nào? Nhằm mục đích gì? - Kể tên một số giống cây trồng được nhân lên bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào? Bổ sung và tóm tắt. - Hs nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi. - Hs quan sát sơ đồ trong sgk, thảo luận và mô tả quá trình. - Cho các nhóm trao đổi, mời đại diện của từng nhóm trả lời. - Hs khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. III. Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào: Ý nghĩa: Ưu điểm: Nhân với số lượng lớn, quy mô công nghiệp. Sản phẩm sạch bệnh và đồng nhất về di truyền. Hệ số nhân giống cao. Nhược điểm: Tốn kém kinh phí, công sức. Đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao. Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào: Chọn vật liệu nuôi cấy: Là tế bào của mô phân sinh. Không bị sâu bệnh, được trồng trong buồng cách li để tránh các nguồn lây bệnh. Khử trùng: Phân cắt đỉnh sinh trưởng của vật liệu nuôi cấy thành các phân tử nhỏ. Tẩy rửa bằng nước sạch và khử trùng. Tạo chồi trong môi trường nhân tạo: Mẫu được nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo chồi. Môi trường dinh dưỡng: MS. Tạo rễ: Khi chồi đạt kích thước chuẩn → tách chồi → cấy vào môi trường tạo rễ. Bổ sung chất kích thích sinh trưởng (NAA, IBA). Cấy cây vào môi trường thích ứng: để cây thích nghi dần với điều kiện tự nhiên. Trồng cây trong vườn ươm: sau khi cây phát triển bình thường và đạt tiêu chuẩn → chuyển cây ra vườn ươm. * Ứng dụng nuôi cấy mô: SGK Củng cố kiến thức và kết thúc bài học: 3’ Câu 1: nuôi cấy mô tế bào là gì? Câu 2: tính toàn năng của tế bào thực vật là gì? Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: 1’ Học bài cũ. Đọc trước nội dung bài mới. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Về nội dung: Về phương pháp: . . Về phương tiện: . Về thời gian: . . Về học sinh: .. . VII. Tài liệu tham khảo. Sách giáo khoa Công nghệ 10, Nhà xuất bản GD, năm xuất bản 2012, Tác giả Nguyễn Văn Khôi ( chủ biên) Ban giám hiệu TTCM thông qua Ngày tháng năm 2012 Kí tên Kí tên Người soạn bài Cô Phạm Thị Kim Anh Cô Võ Thị Mai Dung Tuần 6 Tiết 6 BÀI 7: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức - Biết được keo đất là gì? - Thế nào là khả năng hấp thụ của đất. Thế nào là phản ứng dung dịch đất và độ phì nhiêu của đất. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, khái quát, tổng hợp. 3/ Thái độ: - Biết bảo vệ tài nguyên đất trồng, làm tăng độ phì nhiêu của đất. II. TRỌNG TÂM BÀI HỌC Mục III: độ phì nhiêu của đất. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Thuyết trình. Hỏi đáp. Hoạt động nhóm. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Tranh sơ đồ cấu tạo keo đất. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp- kiểm tra sỉ số (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ (5’) HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm Chọn câu trả lời đúng nhất 1.Nuôi cấy mô TB là phương pháp: a.Tách TBTV nuôi cấy trong môi trường cách li để TBTV có thể sống và phát triển thành cây trưởng thành. b.Tách TBTV , nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp giống như trong cơ thể sống , giúp Tb phân chia biệt hóa thành mô, cơ quan và phát triển thành cây hoàn chỉnh. c. Tách tế bào giâm trong môi trường có chất kích thích để chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. d. Tách TB nuôi dưỡng trong môi trường tự nhiên để chúng phân bào thành các cơ quan chuyên hóa và phát triển thành cây hoàn chỉnh. 2. Đặc điểm của TBTV chuyên biệt là: a. Mang hệ gen giống nhau, có màng xenlulo, có khả năng phân chia b. Có tính toàn năng, có khả năng phân chi vô tính c. Có tính toàn năng, đã phân hóa nhưng không mất khả năng biến đổi, có khả năng phản phân hóa d.Có tính toàn năng, nếu được nuôi dưỡng thích hợp phân hóa thành cơ quan 3.Tế bào mô phân sinh sau khi được khử trùng được nuôi cấy trong môi trường nào? Nhằm mục đích gì? a. môi trường nhân tạo để tạo rễ b. Môi trường nhân tạo để tạo chồi c. Môi trường tự nhiên để phát triển thành cây d. Môi trường có chất kích thích để tạo mô sẹo 4. Sắp xếp cho đúng trình tự qui trình nhân giống bằng nuôi cấy mô, TB. a. Chọn vật liệu nuôi cấy b.tạo chồi c. trồng trong vườn ươm d. tạo rễ e. Khử trùng f. cấy cây trong môi trường thích hợp 5.Chùm nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng : a. Fe, Bo,Cu, S,K b. Cu,Bo,Zn,Mg,I c. N,S,Ca,K, Fe d. Fe,Cu,Mg,K,Ca 3/ Dạy bài mới: a. Đặt vấn đề Trong trồng trọt giống cây trồng quyết định đến năng suất, chất lượng sản phẩm. Ngoài giống, đất trồng cũng đóng góp một phần quan trọng cho cây trồng, đất tốt, đầy đủ chất dinh dưỡng cây mới có thể sinh trưởng - phát triển tốt. Như vậy, để biết được tính chất của đất trồng ra sao cũng như khả năng hấp phụ của đất, phản ứng của dung dịch đất và độ phì nhiêu của đất hôm nay chúng ta vào bài mới bài 07: “Một số tính chất của đất trồng”. b. Tổ chức các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo keo đất và khả năng hấp phụ của đất: Thời gian HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG 10’ Hãy giải thích vì sao nước pha đường thì lại trong, còn nước pha đất lại đục? SGK trang 22 để thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: Keo đất là gì? Cho HS quan sát tranh Nêu cấu tạo của keo đất? Giải thích tại sao keo đất mang điện? - Nhờ vào lớp ion nào mà keo đất có khả năng trao đổi ion? - So sánh keo dương và keo âm? ( Điện tích hạt keo là do lớp ion quyết định điện quy định) - Giải thích khái niệm “ Hấp phụ”.( Phân biệt giữa hấp thụ và hấp phụ) Vì sao đất có khả năng hấp phụ? - Đường đã hòa tan hết vào trong nước, đất không hòa tan hết mà còn lại các phần tử nhỏ (keo đất) lơ lững gọi là huyền phù. Trả lời - Vì lớp phân tử ngoài cùng của nhân phân li thành các ion và tạo ra lớp ion quyết định điện. - Nhờ vào lớp ion quyết định điện thế. -Bảng so sánh - Vì có các lớp ion bao quanh nhân và tạo ra năng lượng bề mặt hạt keo. I. Keo đất và khả năng hấp thụ của đất. 1. Keo đất: a/ Khái niệm về keo đất - Keo đất là những phần tử có kích thước nhỏ hơn 1 micromet.Không hòa tan trong nước mà ở trạng thái huyền phù ( trạng thái lơ lửng trong nước). b/ Cấu tạo keo đất: - Nhân: gồm các hợp chất hữu cơ phức tạp. - Lớp ion quyết định điện thế ( mang điện dương: keo dương; mang điện âm: keo âm). - Lớp ion bù (bất động, khuếch tán). * Keo đất có khả năng trao đổi ion. 2. Khả năng hấp phụ của đất: - Là sự hút bám các ion, các phân tử nhỏ vào bề mặt keo đất. Hoạt động 2: tìm hiểu phản ứng của dung dịch đất. Thời gian HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG 10’ Phản ứng dung dịch đất do yếu tố nào quyết định? Giới thiệu thang pH và khoanh vùng độ pH của đất. - Độ chua của đất được chia làm mấy loại? Sự khác nhau của 2 loại đó? - Các loại đất nào thường là đất chua? - Hãy cho biết đặc điểm nào của đất làm cho đất bị kiềm hóa? Loai đất nào thường bị kiềm? - Do nồng độ H+ hoặc OH- - trả lời: chua tiềm tàng hoặc chua hoạt tính - Đất lâm nghiệp, đất phèn, đất nông nghiệp (không phải đất phù sa, đẩt mặn). - Đất chứa các muối kiềm Na2CO3, CaCO3, các muối thủy phân tạo thành các NaOH và Ca(OH)2 - Đất mặn II. Phản ứng dung dịch đất - Phản ứng dung dịch đất chỉ tính chua, kiềm hoặc trung tính của đất. 1. Phản ứng chua của đất - Độ chua hoạt tính do nồng độ ion H+ trong dung dịch đất gây nên. - Độ chua tiềm tàng do ion H+ và Al3+ trên bề mặt keo đất gây nên. 2. Phản ứng kiềm của đất: - Đất chứa các muối kiềm Na2CO3, CaCO3, các muối thủy phân tạo thành các NaOH và Ca(OH)2 làm cho đất kiềm hóa. Hoạt động 3: tìm hiểu độ phì nhiêu của đất. Thời gian HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG 15 - Đất tốt, phì nhiêu phải có những đặc điểm gì? Cây trồng trên đất phì nhiêu sẽ có năng suất chất lượng thế nào? Độ phì nhiêu được chia làm 2 loại: tự nhiên và nhân tạo. - Đọc sgk và cho biết dộ phì nhiêu tự nhiên là gì? Độ phì nhiêu nhân tạo là gì? Làm thế nào để tăng độ phì nhiêu của đất? - Tơi xốp, giữ được chất dd, nước, oxi, - Năng suất cao, chất lượng tốt. - Bón phân hữu cơ, làm đất, tưới tiêu hợp lý. Trả lời III. Độ phì nhiêu của đất Khái niệm Khả năng đất cung cấp đầy đủ nước, chất dd, không chứa chất độc hại, bảo đảm cho cây đạt năng suất cao. 2. Phân loại: - Độ phì nhiêu tự nhiên: được hình thành dưới thảm TV tự nhiên, không có tác động của con người. - Độ phì nhiêu nhân tạo: được hình thành do kết quả SX của con người. * Để tăng độ phì nhiêu của đất cần phải: bón phân hữu cơ, cày ải, chế độ tưới tiêu hợp lí 4. Củng cố: (3’) 1/ Đặc điểm của keo đất là: a.Hòa tan trong nước,lớp vỏ ngoài cùng mang điện tích dương. b.Không hoà tan trong nước, lớp vỏ ngoài cùng mang điện tích âm. c.Không hòa tan trong nước,ngoài nhân có hai lớp điện tích trái dấu là lớp ion quyết định điện và lớp ion bù. d. Hòa tan trong nước , ngoài nhân có 3 lớp vỏ ion có thể mang điện tích dương hoặc âm. 2. Phản ứng chua của đất được đo bằng trị số pH nếu: a.pH<7 - đất trung tính b. pH<7- đất kiềm c.pH7- đất chua 5. Dặn dò: (2’) - Học bài cũ- Đọc trước bài mới. - Chuẩn bị các mẫu đất để đo giá trị pH ở bài sau. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: Về nội dung: Về phương pháp: . . Về phương tiện: . Về thời gian: . . Về học sinh: .. . VII. Tài liệu tham khảo. Sách giáo khoa Công nghệ 10, Nhà xuất bản GD, năm xuất bản 2012, Tác giả Nguyễn Văn Khôi ( chủ biên) Ban giám hiệu TTCM thông qua Ngày tháng năm 2012 Kí tên Kí tên Người soạn bài Cô Phạm Thị Kim Anh Cô Võ Thị Mai Dung Tuần 7 Tiết 7 Bài 8: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA ĐẤT Mục tiêu Kiến thức - Biết cách xác định độ pH bằng máy Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm thực hành. Thái độ - Thái độ nghiêm túc trong học tập, cẩn thận, chính xác khi làm việc. Nội dung trọng tâm - Xác định độ chua của đất Phương pháp dạy học - Phương pháp công tác thí nghiệm thực hành Phương tiện dạy học - Các dụng cụ và mẫu vật thực hành. Tiến trình lên lớp. Ổn định lớp (3 phút) Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) pH của đất nằm trong khoảng nào? Nêu các phản của đất ứng tương ứng với thang pH? Nghiên cứu phản ứng của đất để làm gì? Dạy bài mới Đặt vấn đề: Việc xác định độ pH có ý nghĩa quan trọng trong nông, lâm nghiệp: nhằm bố trí cây trồng phù hợp và bón phân, bón vôi để cải tạo độ phì nhiêu của đất. Tổ chức các hoạt động. Hoạt động 1: Giới thiệu mục đích yêu cầu, nguyên liệu dụng cụ thực hành. Thời gian Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung 5’ Giới thiệu mục đích yêu cầu của bài thực hành. Giới thiệu dụng cụ và nguyên liệu để thực hành. + Mẫu đất: lấy đất ở các địa điểm khác nhau. Lắng nghe Lắng nghe I. Mục đích yêu cầu. Xác định đượcpH của đất bằng máy đo pH. II. Chuẩn bị. -

File đính kèm:

  • docgiaoan.doc
Giáo án liên quan