Giáo án môn Công nghệ khối 10 - Bài 40 đến bài 48

I/MỤC TIÊU:

1-Kiến thức:.

-Hiểu được mục đích và ý nghĩa của bảo quản ,chế biến nông, lâm ,thủy sản.

-Biết được đặc điểm cơ bản của nông, lâm ,thủy sản và ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến chất lượng nông, lâm ,thủy sản trong bảo quản ,chế biến. .

 2-Kỹ năng:

 -Quan sát , liên hệ thực tế.

 3-Thái độ:

 Rèn luyện ý thức bảo quản ,chế biến nông, lâm ,thủy sản trong đời sống sản xuất .

II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

 H 40.1 ,40.2 ,40.3 ,40.4. Sưu tầm các tranh ảnh có liên quan .

III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

 Trực quan ,nêu vấn đề.

.IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:

 Mục đích ý nghĩa của công tác bảo quản chế biến nông, lâm ,thủy sản .

 Đặc diểm của nông, lâm ,thủy sản .

V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :

 1-Ổn định tổ chức lớp:(1ph)

 2-Kiểm tra bài cũ:(4ph)

 3-Giảng bài mới:(35ph)

 

doc19 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1387 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ khối 10 - Bài 40 đến bài 48, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết35: BÀI 40: MỤC ĐÍCH Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM ,THỦY SẢN. I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức:. -Hiểu được mục đích và ý nghĩa của bảo quản ,chế biến nông, lâm ,thủy sản. -Biết được đặc điểm cơ bản của nông, lâm ,thủy sản và ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến chất lượng nông, lâm ,thủy sản trong bảo quản ,chế biến. . 2-Kỹ năng: -Quan sát , liên hệ thực tế. 3-Thái độ: Rèn luyện ý thức bảo quản ,chế biến nông, lâm ,thủy sản trong đời sống sản xuất . II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: H 40.1 ,40.2 ,40.3 ,40.4. Sưu tầm các tranh ảnh có liên quan . III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan ,nêu vấn đề. .IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: Mục đích ý nghĩa của công tác bảo quản chế biến nông, lâm ,thủy sản . Đặc diểm của nông, lâm ,thủy sản . V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : 1-Ổn định tổ chức lớp:(1ph) 2-Kiểm tra bài cũ:(4ph) 3-Giảng bài mới:(35ph) HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ TG NỘI DUNG GV Đặt vấn đề : Sản xuất nông lâm ngư nghiệp đóng góp một phần lớn trong nền kinh tế quốc dân vào cơ cấu tổng sản phẩm trong nước ( 1998 24,5 % ,2004: 21,7%) tuy nhiên còn nhiều hạn chế trong công tác chế biến bảo quảnà tính cạnh tranh không cao àgiá thành hạ.Vậy làm thế nào để sản phẩm nông lâm ngư nghiệp nước ta có giá trị. ? Thế nào là bảo quản nông, lâm ,thủy sản ?Mục đích của việc bảo quản nông, lâm ,thủy sản là gì ? ? Có các hình thức nào để bảo quản sản phẩm ? GV hướng dẫn HS quan sát H40.1 tìm hiểu các kiểu kho bảo quản giải thích kho silô ,kho lạnh ? Trong đời sống hằng ngáy các em gặp các hình thức bảo quản nào ? (Cất giữ thóc giống khoai tây ,củ lạc trong chum ,vại, treo ngô nơi khô ráo) ? Thế nào là chế biến nông, lâm ,thủy sản ? ? Vì sao phải chế biến nông, lâm ,thủy sản? ? Em có nhận xét gì về các chất dinh dưỡng trong các sản phẩm nông, lâm ,thủy sản ? ?Trong công tác bảo quản nông, lâm ,thủy sản người ta phải phơi khô ,vì sao ? Vì sao các sản phẩm nông, lâm ,thủy sản dễ bị vi khuẩn xâm nhập gây thối hỏng? ? Đặc điểm của lâm sản? ?Sản phẩm của lâm sản dùng làm gì? ?Điều kiện môi trường gồm có các yếu tố nào? ? Môi trường có ảnh hưởng đến chất lượng nông, lâm ,thủy sản không ? ? Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng gì đến chất lượng sản phẩm? ? Trong môi trường tự nhiên có các loại sinh vật nào gây hại cho việc bảo quản nông, lâm ,thủy sản ? I/MỤC ĐÍCH Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BẢO QUẢN CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM ,THỦY SẢN 1.Mục đích ý nghĩa của công tác bảo quản nông, lâm ,thủy sản . -Duy trì những đặc tính ban đầu của nông, lâm ,thủy sản . -Hạn chế tổn thất về số lượng ,chất lượng của chúng. 2. Mục đích ý nghĩa của công tác chế biến nông, lâm ,thủy sản -Nhằm duy trì ,nâng cao chất lượng . -Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác bảo quản . -Tạo nhiều sản phẩm có giá trị cao . II/ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÔNG, LÂM ,THỦY SẢN . 1.Dinh dưỡng: Nông, lâm ,thủy sản là lương thực thực phẩm chứa các chất dinh dưỡng cần thiết như :chất đạm ,chất béo ,chất xơ, đường và khoáng chất 2.Nước : Đa số nông, lâm ,thủy sản chứa nhiều nước chiếm từ 70 –95%. 3.Tác động của vi khuẩn Dễ bị vi sinh vật xâm nhiễm gây thối hỏng. 4.Lâm sản: Chứa chủ yếu là chất xơ , là nguồn nguyên liệu cho một số nghành công nghiệp :giấy ,đồ gỗ gia dụng mỹ nghệ. III/ ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẾN NÔNG, LÂM ,THỦY SẢN . 1.Môi trường: Điều kiện môi trường (nhiệt độ ,độ ẩm)có ảnh hưởng mạnh đến chất lượng sản phẩm nông, lâm ,thủy sản trong quá trình bảo quản ,chế biến . 2. Ảnh hưởng của các yếu tố môi trường . a.Độ ẩm không khí: -Làm cho sản phẩm khô bị ẩm trở lại. -Nếu quá giới hạn cho phép sẽ làm hỏng sản phẩm . -Độ ẩm thích hợp cho bảo quản: Thóc gạo (70 – 80 % ) Rau quả tươi (85 – 90% ) b.Nhiệt độ: Nhiệt độ tăng à hoạt động vi sinh vật tăng à phản ứng hóa học tăng làm nông, lâm ,thủy sản tự bốc nóng chất lượng giảm mạnh . Nhiệt độ 20 –40 oC,đa số vi sinh vật phát triển nhanh và phá hoại mạnh nông, lâm ,thủy sản . c.sinh vật gây hại : Gồm vi sinh vật ,các loại động vật gây hại ( côn trùng ,sâu bọ loài gặm nhấm). 4-Củng cố : (4ph) Chọn câu trả lời đúng nhất: Câu1.Chế biến nông sản sau thu hoạch nhằm mục đích: A/ Duy trì những đặc tính ban đầu của nông sản. B/ Duy trì ,nâng cao chất lượng và giá trị nông sản. C/ Hạn chế tổn thất về nông sản. D/ Hạn chế tổn thất về chất lượng sản phẩm. Câu 2 :Các yếu tố ảnh hưởng đến nông, lâm ,thủy sản trong quá trình bảo quản là: A/ Độ ẩm. B/ Nhiệt độ. C/ Sinh vật . D/ Cả A, B ,C. 5-Dặn dò: (1ph) Học bài ,trả lời câu hỏi trong SKG. Đọc phần thông tin bổ sung và chuẩn bị cho bài 41. Ngày Tiết36: BÀI 41: BẢO QUẢN HẠT CỦ LÀM GIỐNG. I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức:. -Hiểu được mục đích và phương pháp bảo quản hạt giống ,củ giống . 2-Kỹ năng: Quan sát ,liên hệ kiến thức thực tế. 3-Thái độ: Ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực té đời sống,ý thức bảo quản giống cây trồng cho sản xuất II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Tranh ảnh H 41.1 ,41.2 ,41.3 SGK -Tìm hiểu thực tế phương pháp bảo quản hạt củ làm gióng của gia đình và địa phương. -Vẽ quy trình bảo quản hạt giống ,củ giống trên giấy to. III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan ,vấn đáp nêu vấn đề. .IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: Bảo quản hạt giống. V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : 1-Ổn định tổ chức lớp:(1ph) 2-Kiểm tra bài cũ:(4ph) Câu hỏi:Em hiểu thế nào là bảo quản ,chế biến nông, lâm ,thủy sản ? So sánh sự giống nhau và khác nhau về mục đích ,ý nghĩa của công tác bảo quản và chế biến nông, lâm ,thủy sản . Đáp án : 3-Giảng bài mới:(35ph) HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ TG NỘI DUNG GV ĐVĐ: Giống cây trồng quyết định đến năng suất và phẩm chất nông sản , một trong những khâu quan trọng của công tác giống lương thực ,thực phẩm là bảo quản hạt củ làm giống. ? Bảo quản hạt giống nhằm mục đích gì ? ?Tác dụng của việc bảo quản hạt giống là gì? ?Hạt giống đưa vào bảo quản cần có những tiêu chuẩn gì? ?Có những phương pháp nào để bảo quản hạt giống ? (Tính theo thời gian bảo quản ) GV treo bảng quy trình bảo quản hạt giống lên bảng và hướng dẫn HS. ?Để bảo quản hạt giống cần phải có gì? (Thu hoạch đúng thời điểm ,để riêng sạch sẽ) ?Sau khi thu hoạch phải làm gì để có hạt ? (Tách tuốt, tẽ cẩn thận..) ?Muốn có hạt tốt đảm bảo đúng các tiêu chuẩn cần phải làm gì ? ? Ở địa phương em hạt giống được bảo quản ntn? ?Nông dân thường bảo quản hạt giốùng ntn? ?Các công ty giống cây trồng bảo quản hạt giống ở đâu? ?Cho biết những loại cây nào được trồng bằng củ? ?Vì sao củ giống thường bảo quản ngắn ngày? ?Củ giống được bảo quản trong điều kiện ntn? ?Củ làm giống phải có tiêu chuẩn gì? ?Muốn có cue giống tốt đảm bảo đúng tiêu chuẩn phải làm gì ? GV giảng giải:Củ giống rất dễ nảy mầm vì vậy phải xử lí ức chế để kéo dài thời gian bảo quản. ? Ở địa phương em củ giống được bảo quản ntn? I/ BẢO QUẢN HẠT GIỐNG. 1. mục đích ,tác dụng của việc bảo quản hạt giống Bảo quản hạt giống nhằm: -Giữ được độ nảy mầm của hạt . -Hạn chế tổn thất về số lượng ,chất lượng hạt giống để tái sản xuất và góp phần duy trì tính đa dạng sinh học. 2. Tiêu chuẩn hạt giống. -Có chất lượng cao. -Thuần chủng. -Không bị sâu bệnh. 3.Các phương pháp bảo quản hạt giống. -Cất giữ trong điều kiện nhiệt độ ,độ ẩm ,không khí bình thường.Hạt giống dùng cho vụ sau hay trong thời hạnnhỏ hơn 1 năm . -Bảo quản trong điều kiện lạnh: nhiệt độ 0oC ,độ ẩm 35 –40 % ,sử dụng bảo quản trung hạn . -Bảo quản trong điều kiện lạnh đông ,nhiệt độ10 oC ,độ ẩm không khí 35 – 40 oC . Bảo quản dài hạn. 4. Quy trình bảo quản hạt giống. Thu hoạch Tách hạt Phân loại ,làm sạch Làm khô. Xử lí bảo quản Đóng gói Bảo quản Sử dụng. -Nông dân thường bảo quản hạt giống theo phương pháp truyền thống trong chum ,vại hoặc đóng bao -Các công ty sản xuất hạt giống thường bảo quản trong các kho mát ,kho lạnh có nhiệt độ và độ ẩm thích hợp. II/ BẢO QUẢN CỦ GIỐNG. Bảo quản ngắn ngày trong điều kiện bình thường hay trong kho lạnh , nhiệt độ không khí từ 0à5oC , độ ẩm không khítừ 85à 90%. 1.Tiêu chuẩn củ giống. -Có chất lượng cao. -Đồng đều ,không già quá ,không non quá. -Không bị sâu bệnh . -Không bị lẫn với các giống khác. -Còn nguyên vẹn . -Khả năng nảy mầm cao. 2.Quy trình bảo quản củ giống Thu hoạch à Làm sạch ,phân loạià Xử lí phòng chống vi sinh vật hại à Xử lí ức chế nảy mầmà Bảo quản à Sử dụng. _ Các hộ nông dân thường bảo quản giống theo phương pháp cổ truyền trên giá .nơi thoáng và ánh sáng tán xạ. - Các nước phát triển thường dùng phương pháp lạnh,hoặc sử dụng phương pháp nuôi cấy môtế bào 4-Củng cố : (4ph) Hoàn thành quy trình sau về bảo quản hạt giống: Thu hoạch à ? à Phân loại ,làm sạch à ? à Xử lí à ? à ? à Sử dụng. 5-Dặn dò: (1ph) Học bài ghi, SGK . Chuẩn bị bài mới. Ngày Tiết37: BÀI 42-44: BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC ,THỰC PHẨM. I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức:. -Biết được các loại kho và các phương pháp bảo quản thóc ngô ,rau ,hoa quả tươi. -Biết được quá trình bảo quản thóc ,ngô ,khoai lang ,sắn. -Biết được một số phương pháp bảo quản rau ,hoa quả tươi. -Phương pháp chế biến gạo từ thóc. -Biết được quy trình công nghệ chế biến tinh bột từ củ sắn ,chế biến rau quả. 2-Kỹ năng: Quan sát , liên hệ thực tế . 3-Thái độ: Vận dụng các kiến thức đã học về bảo quản ,chế biến lương thực , thực phẩm vào thực tế ở gia đình và địa phương. II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: H 42.1 ,42.2 ,42.3 ,42.4 ,42.5 ,42.6 43.1 ,43.2. III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Vấn đáp tìm tòi ,phát hiện vấn đề ,liên hệ thực tế. .IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: -Bảo quản lương thực . -Chế biến gạo ,rau quả. V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : 1-Ổn định tổ chức lớp:(1ph) 2-Kiểm tra bài cũ:(4ph) 1.Mục đích của công tác bảo quản các loại hạt ,củ giống trong sản xuất . 2. Nêu quy trình bảo quản hạt gióng củ giống. Đáp án : 1.Bảo quản hạt giống dùng cho vụ sau hay trong thời hạn nhỏ hơn 1 năm . Bảo quản trung hạn , bảo quản dài hạn . 3-Giảng bài mới:(35ph) HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ TG NỘI DUNG GV ĐVĐ: Việc bảo quản các sản phẩm cây trồng rất khó , dễ bị phân hủy . Vậy cần phải bảo quản ntn? ?Để bảo quản thóc ngô thì người ta cần trang bị ntn? ?Vì sao gầm kho phải được thông gió ? ?Vì sao tường kho phải xây bằng gạch có mái che? ?Nêu một số phương pháp bảo quản ? ?Nông dân thường bảo quản ntn? GV Treo tranh quy trình bảo quản thóc ngô lên bảng và hướng dẫn HS trả lời. GV Treo tranh quy trình bảo quản sắn lát thái khô. ?Trạng thái của rau khi thu hoạch về còn thực hiện các hoạt động sống không ? ?Có các phương pháp nào để bảo quản rau quả tươi? ?Vì sao trong điều kiện lạnh rau quả tươi được bảo vệ tốt hơn? GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu các bước của quy trình bảo quản lạnh. ?Cho biết quy trình chế biến gạo từ thóc có mấy bước ? GV Kẻ ô trống tương ứng với các bước cho HS lên gắn vào thể hiện liên hệ giữa các bước. A/ BẢO QUẢN LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM. 1.Bảo quản thóc ngô. a.Các dạng kho bảo quản. -Thóc ngô được bảo quản trong nhà kho . +Nhà kho có nhiều gian được xây bằng gạch ,ngói à dãy -Nhà kho có đặc điểm : + Dưới sàn kho có gầm thông gió. +Tường kho xây bằng gạch . +Mái che có thể là vòm cuốn bằng gạch , ngói ,tôn hay fibrô xi măng nhưng nhất thiết phải có trần cách nhiệt . +Kho thuận tiện cho việc cơ giới hóa ,nhập xuất hàng và các hoạt động của thiết bị phục vụ bảo quản. -Kho silô: Là dạng kho hình trụ ,vuông , sáu cạnh xây bằng gạch ,bê tông. Kho silô được trang bị đồng bộ từ khâu nhập ,xuất ,làm sạch ,sấy và thường được cơ giới hóa và tự động hóa. b.Một số phương pháp bảo quản: -Đổ rời ,thong gió tự nhiên ,hay thông gió tích cựccó cào đảo trong nhà kho và kho silô. -Đóng bao trong nhà kho. -Nông dân thường bảo quản theo phương pháp truyền thốngtronh các phương tiện đơn giản như :chum ,vại,thùng ,bao tải ,kho silô. -Các nước phát triển bảo quản trong các kho silô liên hoàn ,hiện đại ,các thông số kỹ thuật được kiểm tra và đo bằng máytính. c. Quy trình bảo quản thóc ngô. Thu hoạch à Tuốt tẻ hạt à Làm sạch và phân loại à Làm khô à Làm nguội à Phân loại theo chất lượng à bảo quản à Sử dụng. 2.Bảo quản khoai lang ,sắn. a.Quy trình bảo quản sắn lát khô. Thu hoạch à Chặt cuống ,gọt vỏà Làm sạch à Thái lát à Làm khôà Đóng gói à Bảo quản kín nơi khô ráo à sử dụng. c.Quy trình bảo quản khoai lang tươi. Thu hoạch và lựa chọn khoai à Hong khô à Xử lí chất chống nấm à Hong khô à Xử lí chất chống nảy mầmà Phủ cát khô à Bảo quản àSử dụng. II/ BẢO QUẢN RAU ,HOA QUẢ TƯƠI 1.Một số phương pháp bảo quản rau quả tươi. -Bảo quản ở điều kiện thường. -Bảo quản ở điều kiện lạnh -Bảo quản trong môi trường biến đổi. -Bảo quản bằng hóa chất. -Bảo quản bằng chiếu xạ. 2.Quy trình bảo quản rau quả tươi bằng phương pháp lạnh . -Cơ sở : Trong điều kiện lạnh hoạt động sống của rau quả cũng như vi sinh vật hại bị chậm lại nên rau quả được bảo quản tốt hơn. -Quy trình bảo quản: Thu hái à Chọn lựa à Làm sạch à Làm ráo nước àBao gói à Bảo quảnlạnh à Sử dụng. B/ CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM. I/ CHẾ BIẾN GẠO TỪ THÓC. -Quy trình chế biến : Làm sạch thóc à Xay à Tách trấuàXát trắng àĐánh bóng àBảo quản à Sử dụng. II/ CHẾ BIẾN SẮN 1.Một số phương pháp chế biến sắn. -Thái lát ,phơi khô. -Chẻ ,chặt khúc ,phơi khô. -Phơi cả củ(sắn gạt hưu). -Nạo thành sợi rồi phơi khô. -Chế biến bột sắn. -Chế biến tinh bột sắn. Lên men sắn tươi để sản xuất thức ăn gia súc. 2. Quy trình công nghệ chế biến tinh bột sắn Sắn thu hoạch à Làm sạch àNghiền à Tách bã àThu hồi tinh bột àBảo quản ướt àLàm khô à Đóng gói àSử dụng. III/ CHẾ BIẾN RAU QUẢ. 1,một số phương pháp chế biến rau quả -Đóng hộp. -Sấy khô. -Chế biến các loại nước uống. -Muối chua. 2. Quy trình công nghệ chế biến rau quả theo phương pháp đóng hộp. Nguyên liệu rau quảà Phân loại à Làm sạch à Xử lí cơ học à Xử lí nhiệt à Vào hộp àBài khí à Ghép mí à Thanh trùng à Làm nguội àBảo quản thành phẩm à Sử dụng. 4-Củng cố : (4ph) 5-Dặn dò: (1ph) Ngày Tiết38: BÀI 43- 46 : BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM CHĂN NUÔI , THỦY SẢN. I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức:. -Biết được một số phương pháp bảo quản thịt ,trứng ,sữa. -Biết được một số phương pháp chế biến thịt và quy trình chế biến thịthộp. -Biết được một số phương pháp chế biến cá và cách làm ruốc cá từ cá tươi. -Biết được một số phương pháp chế biến sữa và quy trình công nghệ chế biến sữa bột. 2-Kỹ năng: -Quan sát ,liên hệ thực tế. 3-Thái độ: -Rèn luyện ý thức bảo quản và sử dụng hợp lý các sản phẩm chăn nuôi. -Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm.Vận dụng các kiến thức về chế biến các sản phẩm chăn nuôi và thủy sản vào đời sống và sản xuất . II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: H 43.1 ,43.2 46.1 ,46.2 46.3 và 46.4 và các hình khác có liên quan. Mẫu vật thịt hộp ,cá hộp. III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Giảng giải ,vấn đáp kết hợp liên hệ thực tế. .IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: Bảo quản thịt và bảo quản thủy hải sản . Chế biến sản phẩm chăn nuôi và chế biến cá. V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : 1-Ổn định tổ chức lớp:(1ph) 2-Kiểm tra bài cũ:(4ph) Câu hỏi: 1.Nêu quy trình chế biến gạo từ thóc. 2.Nêu các phương pháp bảo quản rau quả tươi . Quy trình bảo quản rau quả tươi Đáp án: 1.Quy trình chế biếngạo từ thóc 2.Phương pháp bảo quản rau quả tươi: -Bảo quản lạnh . -Bảo quản ở nhiệt độ thường. -Bảo quản trong môi trường khí biến đổi -Bảo quản bằng hóa chất -Bảo quản bằng chiếu xạ 3-Giảng bài mới:(35ph) HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ TG NỘI DUNG ? Có những phương pháp nào để bảo quản thịt ? ? Phương pháp nào thường dùng trong bảo quản với số lượng lớn, ưu điểm của nó là gì? ?Phương pháp nào thường dùng trong nhân dân? ?Thế nào là phương pháp bảo quản lạnh? Cơ sở khoa học là gì ? Ưu điểm của phương pháp nầy ? ?Quy trình bảo quản lạnh gồm mấy bước ? ? Quy trình ướp muối có mấy bước? ?Nội dụng từng bước ? ?So sánh ưu nhược điểm của phương pháp bảo quản lạnh với phương pháp ướp muối P.Pháp Ưu điểm Nhược điểm P. pháp lạnh P. Pháp ướp muối ? Đọc SGK và nêu 1 số phương pháp bảo quản trứng? ? Quy trình bảo quản sữa tươi có mấy bước? ?Cho biết có mấy phương pháp bảo quản cá? GV giải thích cách bảo quản cá bằng hóa chất. ?Cách bảo quản cá bằng phương pháp thông thường? ? Thế nào là phương pháp bảo quản lạnh? ? Hãy cho biết có những phương pháp nào bảo quản thịt ? ?Phương pháp nào được sử dụng ở địa phương em ? ?Nêu một số phương pháp chế biến cá mà em biết? GV giới thiệu quy trình làm ruốc từ cá tươi,lưu ý bước làm khô ruốc là quan trọng. A/ BẢO QUẢN THỊT ,TRỨNG ,SỮA VÀ CÁ. I/ BẢO QUẢN THỊT. 1.Một số phương pháp bảo quản thịt. -Làm lạnh và lạnh đông. -Hun khói. -Đóng hộp . -Phương pháp cổ truyền. 2.Phương pháp bảo quản lạnh. -Là phương pháp bảo quản tốt nhất ,duy trì được tính chấtban đầu của thịt -Quy trình bảo quản : Bước 1: Làm sạch đưa vào phòng lạnh Bước 2:Xếp vào kho. Bước 3: Làm lạnh sản phẩm . Bước 4: Bảo quản (to :0oC -2oC) 3. Phương pháp ướp muối. Quy trình ướp muối : Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu ướp: HH gồm 94% muối ăn ,5% đường và một số chất phụ gia. Bước 2: Chuẩn bị thịt . Bước 3: Xát hỗn hợp muối lên bề mặt thịt Bước 4: Xếp thịt vào thùng gỗ tỉ lệ 35 –50 g hỗn hợp cho 1kg thịt . Bước 5: Giữ thịt trong hỗn hợp ướp từ 7- 10 ngày. -Ưu nhược điểm : Ưu :Dễ thực hiện ,hao hụtdinh dưỡng ít. Nhược:thịt mặn ,kém mềm mại, hương vị kém tươi. II/ MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN TRỨNG. -Bảo quản lạnh. -Bảo quản bằng nước vôi. -Tạo màng mỏng trên mặt trứng để bảo quản. -Dùng khí CO2 ,N2hoặc hỗn hợp của 2 loại khí nầy -Dùng muối để bảo quản. III/ BẢO QUẢN SƠ BỘ SỮA TƯƠI. Quy trình Thu nhận sữa à Lọc sữa à Làm lạnh nhanh. IV/ BẢO QUẢN CÁ. 1Một số phương pháp bảo quản cá. -Bảo quản lạnh. -Ướp muối. -Bảo quản bằng axit hữu cơ. -Bảo quản bằng chất chống ôxy hóa. -Hun khói. Đóng hộp. 2.Bảo quản lạnh. Quy trình: Xử lí nguyên liệu à Ướp đá à Bảo quản à Sử dụng. B/ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM CHĂN NUÔI. I/ CHẾ BIẾN THỊT. 1.Một số phương pháp chế biến thịt. -Theo công nghệ chế biến: Đóng hộp ,hun khói ,sấy khô. -Theo sản phẩm chế biến:Lạp xường ,xúc xích ,giò ,nem ,chả. -Phương pháp khác :Luộc ,rán quay. 2.Quy trình công nghệ chế biến thịt hộp. Chuẩn bị nguyên liệu à Lựa chọn và phân loại àRửa àû Chế biến cơ học(thái ,nghiền ) à Chế biến nhiệtà Vào hộp àBài khí à Ghép mí à Thanh trùng àDán nhãn àBảo quản àSử dụng. II/ CHẾ BIẾN CÁ. 1.Phương pháp chế biến. -Theo công nghệ chế biến :hun khói ,đóng hộp ,sấy khô,làm nước mắm ,ruốc cá. -Gia đình :Luộc ,rán ,hấp. 2.Quy trình công nghệ làm ruóc cá(Cá chà bông ). Chuẩn bị nguyên liệu àHấp chín ,tách bỏ xương ,làm tơi àBổ sung gia vị à Làm khô àĐể nguội à Bao gói àSử dụng. III/ CHẾ BIẾN SỮA. 1.Phương pháp chế biến. -Chế biến sữa tươi . -Làm sữa chua. Chế biến sữa bột. Cô dặc sữa ,làm bánh sữa. 2.Quy trình chế biến sữa tươi. Sữa tươi đạt chất lượng tốt à Tách bớt một phần bơ trong sữa à Thanh trùng à Cô đặcàLàm khô à Làm nguội àBao gói àBảo quản à Sử dụng. 4-Củng cố : (4ph) GV dùng sơ đồ không chú giải để HS lên bảng hoàn thành: Quy trình bảo quản thịt : ? à à à à 5-Dặn dò: (1ph) Học bài ghi SGK Chuẩn bị bài mới. Đọc và về nhà làm bài thực hành chế biến xiroo từ quả. Ngày Tiết39: BÀI48 : CHẾ BIẾN SẢN PHẨM CÂY CÔNG NGHIỆP VÀ LÂM SẢN. I/MỤC TIÊU: 1-Kiến thức:. Qua bài HS biết được: Một só phương pháp chế biến chè ,cà phê. Biết được phương pháp sản xuất chè xanh quy mô công nghiệp. Biết một số sản phẩm từ lâm nghiệp. 2-Kỹ năng: Kỹ năng phân tích ,liên hệ thực tế. 3-Thái độ: -Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường . -Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế sản xuất và đời sống ở địa phương. II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Tranh vẽ H48.1 ,48.2 , 48.3 SGK và một số tranh vẽ sưu tầm. Mẫu cà phê ,chè đã chế biến. III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Vấn đáp gợi mở ,giảng giải. .IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM: Chế biến sản phẩm cây công nghiệp chè ,cà phê. V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : 1-Ổn định tổ chức lớp:(1ph) 2-Kiểm tra bài cũ:(4ph) Câu hỏi : 1.Cho biết một số phương pháp bảo quản ,chế biến thịt ? Ở gia đình em thường chế biến ntn? 2.Nêu một số phương pháp bảo quản và chế biến cá?Quy trình bảo quản cábằng phương pháp làm lạnh. Đáp án : 1. Phương pháp bảo quản thịt: -Làm lạnh và đông lạnh. -Hun khói -Đóng hộp. -Phương pháp cổ truyền. Phương pháp chế biến :Hun khói ,đóng hộp ,sấy khô , các phương pháp khác : luộc ,rán ,quay 2.Bảo quản cá :Bảo quản lạnh ,ướp muối ,Bảo quản bằng hóa chất, hun khói ,đóng hộp. Phương pháp chế biến:Hun khói ,đóng hộp ,sấy khô,làm ruốc cá đình :luộc ,rán, hấp 3-Giảng bài mới:(35ph) HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ TG NỘI DUNG GV ĐVĐ : Chè và cà phê là hai mặt hàng xuất khẩu có giá trị của nước ta .Tuy nhien để xuất khẩu được người ta phải chế biến cho phù hợp với cách dùng ,khẩu vị của mỗi nước.Chế biến chè ,cà phê ntn? ?Chè có tác dụng gì ? ?Kể tên các loại chè mà em biết ? GV: Theo các sản phẩm chè người ta có 4 phương pháp chế biến. GV Dùng sơ đồ không có chú giải để HS lên bảng hoàn thành. ? Nêu một số phương pháp chế biến cà phê nhân ? GV :Giải thích các bước của quy trình I/ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM CÂY CÔNG NGHIỆP 1.Chế biến chè. a.Một số phương pháp chế biến: -Chế biến chè đen. -Chhế biến chè xanh . -Chế biến chè vàng. -Chế biến chè đỏ. b.Quy trình công nghệ chế biến chè xanh quy mô công nghiệp. Nguyên liệu (Lá chè xanh)à Làm héo àDiệt men trong lá chèàVò chè à Làm khôà Phân loại ,đóng gói à Sử dụng. 2.Chế biến cà phê nhân. a.Một số phương pháp chế biến: -Chế biến ướt . -Chế biến khô. b.Quy trình công nghệ chế biến cà phê nhân theo phương pháp ướt. Thu hái quả cà phê àPhân loại làm sạch àBóc vỏ quả àNgâm ủ (Lên men ) àRửa nhớt à Làm khô àCà phê thóc àXát bỏ vỏ trấu àCà phê nhân à Đóng gói à Bảo quản àSử dụng. II/ MỘT SỐ SẢN PHẨM CHẾ BIẾN TỪ LÂM SẢN -Chế

File đính kèm:

  • docTiet 35-CN10-3.doc