I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là nhân giống thuần chủng, mục đích của nhân giống thuần chủng.
- Hiểu được khái niệm, mục đích lai giống và biết được một số phương pháp lai thường sử dụng trong chăn nuôi và thủy sản.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, giải quyết vấn đề.
- Phát triển tư duy cho HS. Vận dụng vào thực tiễn SX ở địa phương.
3/ Thái độ:
- Hình thành khả năng làm việc có khoa học.
- Có ý thức bảo tồn giống vật nuôi.
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS khả năng phân tích, so sánh, tổng hợp vấn đề.
3/ Thái độ: Hình thành được thái độ say mê học tập, làm việc có khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV:
a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
b) Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
Tranh ảnh có liên quan.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ khối 10 năm 2007 - Tiết 22: Các phương pháp nhân giống vật nuôi và thủy sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Tiết 22
BÀI 25: CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ THỦY SẢN
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là nhân giống thuần chủng, mục đích của nhân giống thuần chủng.
- Hiểu được khái niệm, mục đích lai giống và biết được một số phương pháp lai thường sử dụng trong chăn nuôi và thủy sản.
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, giải quyết vấn đề.
Phát triển tư duy cho HS. Vận dụng vào thực tiễn SX ở địa phương.
3/ Thái độ:
Hình thành khả năng làm việc có khoa học.
Có ý thức bảo tồn giống vật nuôi.
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS khả năng phân tích, so sánh, tổng hợp vấn đề.
3/ Thái độ: Hình thành được thái độ say mê học tập, làm việc có khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV:
Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
Tranh ảnh có liên quan.
2/ HS : Đọc bài mới. Chuẩn bị trước câu hỏi: Thế nào là nhân giống thuần chủng? Có những pp lai tạo giống vật nuôi nào?
III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’)
2/ KT bài cũ (5’) : Nộp bài thực hành tiết trước. GV nhận xét bài báo cáo.
3/ Tiến trình bài mới :
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
GV nêu VD: Lợn đực Móng Cái x Lợn nái Móng Cái®Thế hệ con đều là lợn Móng Cái Þ Nhân giống thuần chủng.
- Thế nào là nhân giống thuần chủng?
- Kết quả ra sao?
- Mục đích nhân giống thuần chủng?
HS thảo luận nhóm về khái niệm và mục đích của nhân giống thuần chủng.
- Là phương pháp cho ghép đôi giao phối giữa 2 cá thể đực và cái cùng giống.
- Đời con mang hoàn toàn các đặc tính di truyền của giống đó.
- Phát triển về số lượng.
- Duy trì, củng cố, nâng cao về chất lượng của giống.
HĐ 1: Tìm hiểu KN & mục đích nhân giống thuần chủng (10’)
I. Nhân giống thuần chủng:
1/ Khái niệm:
Là phương pháp cho ghép đôi giao phối giữa 2 cá thể cùng giống để có được đời con có đặc tính di truyền của giống đó.
2/ Mục đích:
- Phát triển về số lượng.
- Duy trì, củng cố, nâng cao về chất lượng của giống.
GV sử dụng sơ đồ 25.2, 25.3, 25.4/SGK trang 75 để trình bày nội dung lai kinh tế & lai gây thành.
- Khái niệm lai giống?
- Mục đích lai giống?
- Các phương pháp lai giống?
- Kết quả lai giống?
- Lai kinh tế là gì? Mục đích & kết quả lai kinh tế. Có những pp lai kinh tế nào? Cho VD.
GV sử dụng sơ đồ 25.5/ SGK trang 76 để cho biết:
- Lai gây thành là gì? Mục đích lai gây thành là gì? Cho VD về lai gây thành.
Dựa vào SGK, HS hoạt động nhóm hoàn thành PHT và xây dựng bài.
- Là phương pháp cho ghép đôi giao phối giữa 2 cá thể khác giống.
- Sử dụng ưu thế lai và tạo ra giống mới.
- Lai kinh tế và lai gây thành.
- Con lai mang những tính trạng di truyền mới, tốt hơn bố mẹ.
+ PP cho lai giữa các cá thể khác giống tạo ra con lai có sức sản xuất cao hơn.
+ Con lai chỉ lấy sản phẩm.
+ Lai giữa lợn đực York-shire với lợn cái Ba Xuyên a Con lai F1 dùng để lấy thịt.
Cho lai 2 hay nhiều giống khác nhau, sau đó chọn các con lai tốt nhân lên thành giống mới.
HĐ 2: Tìm hiểu KN, mục đích, pp lai giống vật nuôi (24’)
II. Lai giống:
1/ Khái niệm:
Là phương pháp cho ghép đôi giao phối giữa 2 cá thể khác giốngnhằm tạo ra con lai mang những tính trạng di truyền mới, tốt hơn bố mẹ.
2/ Mục đích:
- Sử dụng ưu thế lai.
- Tạo ra giống mới.
3/ Các phương pháp lai giống:
a) Lai kinh tế:
+ PP cho lai giữa các cá thể khác giống tạo ra con lai có sức sản xuất cao hơn.
+ Con lai chỉ lấy sản phẩm.
b) Lai gây thành (lai tổ hợp):
+ Cho lai 2 hay nhiều giống, sau đó chọn các con lai tốt nhân lên thành giống mới.
+ Con lai dùng làm giống.
4/ Củng cố: (4’) Trắc nghiệm:
1. Nhân giống thuần chủng là phương pháp:
a. Cho ghép đôi giao phối giữa 2 cá thể cùng giống.
b. Con lai mang những tính trạng di truyền mới, tốt hơn bố mẹ
c. Đời con mang hoàn toàn các đặc tính di truyền của giống đó.
d. a và c đúng.
2. Mục đích của nhân giống thuần chủng:
a. Sử dụng ưu thế lai.
b. Phát triển về số lượng, duy trì, củng cố, nâng cao về chất lượng của giống.
c. Tạo ra giống mới.
d. a và c đúng.
3. Lai kinh tế tạo ra con lai nhằm:
a. Làm giống. b. Thử nghiệm.
c. Lấy sản phẩm. d. Tất cả đúng.
4. Lai gây thành tạo ra con lai nhằm:
a. Làm giống. b. Thử nghiệm.
c. Lấy sản phẩm. d. Tất cả đúng.
ĐÁP ÁN: (1/d - 2/b -3/c –4/a).
5/ Dặn dò (1’) : Học bài cũ. Trả lời các câu hỏi SGK trang 76. Xem bài mới. Chuẩn bị bài mới bằng câu hỏi: Mô hình 26.1/ SGK trang 77 cho em biết điều gì ?
File đính kèm:
- t22cn10.doc