I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Biết được các loại phân sử dụng trong SX nông, lâm nghiệp.
- Biết được đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp.
2/ Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào thực tiễn SX ở gia đình.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp cho HS.
3/ Thái độ:
Nhận thức đúng về cách sử dụng các loại phân bón trong SX.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV:
a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
b) Phương tiện:
- SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Các mẫu phân bón (nếu có).
2/ HS:
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 916 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ khối 10 năm 2007 - Tiết 9: Đặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 9
TIẾT: 9.
BÀI 12:
ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT, KĨ THUẬT SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG.
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Biết được các loại phân sử dụng trong SX nông, lâm nghiệp.
- Biết được đặc điểm, tính chất và kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp.
2/ Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào thực tiễn SX ở gia đình.
Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp cho HS.
3/ Thái độ:
Nhận thức đúng về cách sử dụng các loại phân bón trong SX.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV:
Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
Phương tiện:
SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
Các mẫu phân bón (nếu có).
2/ HS:
Xem lại các kiến thức đã học về phân bón ở lớp dưới ( Công nghệ 7 & Hóa học 9)
Các mẫu phân hoá học, phân rơm (nếu có)
III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’)
2/ KT bài cũ (6’) :Tính chất, biện pháp cải tạo & hướng sử dụng đất mặn, đất phèn.
3/ Tiến trình bài mới:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HĐ1: TÌM HIỂU CÁC LOẠI PHÂN BÓN DÙNG TRONG NÔNG, LÂM NGHIỆP (10’)
I.Một số loại phân bón thường dùng trong nông, lâm nghiệp:
1/ Phân hoá học: là loại phân được sản xuất theo quy trình công nghiệp, có sử dụng nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.
VD: Phân đơn: Phân đạm, lân, kali. Phân đanguyên tố:NPK hỗn hợp, vi lượng.
2/ Phân hữu cơ: là loại phân do các chất HC vùi lấp trong đất để duy trì & nâng cao độ phì nhiêu của đất.
VD: Phân xanh, chuồng, bắc.
3/ Phân vi sinh: Là loại phân chứa các loại VSV có thể cố định đạm từ kk hoặc chuyển hoá lân hay chuyển hoá chất hữu cơ.
HĐ 2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT, KĨ THUẬT SỬ DỤNG CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN TRONG NÔNG, LÂM NGHIỆP (20’)
II.Đặc điểm, tính chất của 1 số loại phân bón dùng trong nông, lâm nghiệp:
Phiếu học tập.
III.Kĩ thuật sử dụng:
1/Phân hoá học:
-Phân đạm, kali dễ tan Þ Dùng bón thúc, nếu bón lót chỉ cần lượng nhỏ.
- Phân lân khó tan Þ Bón lót.
-Không nên sử dụng nhiều vì dễ tan, cây ko hấp thụ hết dễ bị rửa trôi lãng phí, làm chua đất.
-Phân NPK có thể bón lót hoặc bón thúc vì cung cấp đồng thời cả 3 ngtố: N, P, K.
2/ Phân hữu cơ:
-Bón lót là chính,trước khi sd phải ủ cho hoại mục.
3/ Phân vi sinh:
-Trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cây trước khi gieo trồng.
-Có thể bón trực tiếp để tăng sl vsv.
+Phân nhóm HS TL trả lời, xây dựng bài học.
- Định nghĩa phân HH, HC, VS?
-Kể tên các loại phân hoá học, phân hữu cơ, vi sinh thường dùng ?
GV điều chỉnh chính xác, cho HS ghi vào vở.
-So sánh đặc điểm về nguyên tố dd, khả năng hấp thụ của cây, vai trò giữa phân hoá học, phân hữu cơ, phân vi sinh?
Các loại phân hoá học dễ tan? Và được bón cho cây như thế nào là hợp lí?
-Phân lân có đặc điểm gì? Sử dụng như thế nào?
-Vì sao không nên sử dụng phân hoá học quá nhiều?
-Hỗn hợp phân NPK có đđ gì? Sdụng như thế nào?
-Tại sao không dùng phân hữu cơ để bón thúc?
-Phân VS được sd như thế nào?
Hs đọc SGK, thảo luận nhóm xây dựng bài học.
+ Phân đạm, lân, kali, NPK hỗn hợp, vi lượngÞPhân hoá học.
+ Phân xanh, chuồng, bắc Þ Phân hữu cơ.
+ Phân chứa các VSV cố định đạm, VK chuyển hoá lân, phân giải c.h.c Þ Phân VS.
-Mỗi nhóm trả lời, bổ sung xây dựng bài học.
-HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập.
-Phân đạm, kali dễ tan Þ Dùng bón thúc, nếu bón lót chỉ cần lượng nhỏ
- Phân lân khó tan Þ Bón lót.
-Không nên sử dụng nhiều vì dễ tan, cây ko hấp thụ hết dễ bị rửa trôi lãng phí, làm chua đất.
- Vì chất dd trong phân hữu cơ phải qua quá trình khoáng hoá mới hấp thụ được cho cây.
HS dựa vào SGK để trả lời.
PHIẾU HỌC TẬP
Phân hoá học
Phân hữu cơ
Phân vi sinh
-Chứa ít nguyên tố nhưng tỉ lệ chất dd cao.
-Dễ tan, dễ hấp thụ, hiệu quả nhanh.
-Không có t/d cải tạo đất, bón nhiều đạm & kali đất dễ bị chua.
-Chứa nhiều ngtố nhưng tỉ lệ thấp và không ổn định.
-Phải qua quá trình khoáng hoá nên hiệu quả chậm.
-Cải tạo đất, tạo ra mùn, giúp hình thành kết cấu viên cho đất.
-Chứa VSV sống.
-Mỗi loại phân chỉ thích hợp với 1 hoặc 1 nhóm cây trồng.
-Không làm hại đất.
4/ Củng cố: (7’) CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Xác định các câu đúng(Đ), sai (S) :
a. Phân hh là loại phân có vai trò cải tạo đất (S).
b. Phân hh là loại phân dễ tan (trừ phân lân) (Đ).
c.Phân hc có vai trò cải tạo đất nên cần bón lót với lượng nhiều (Đ).
d.Phân VSV là loại phân dễ tan nên sd để bón thúc (S).
e.Phân hc có td chậm nên không cần bón nhiều (S) .
f.Bón nhiều phân hh đất dễ bị chua (Đ).
g.Phân VSV được trộn hoặc tẩm vào rễ cây trước khi trồng (Đ).
h.Trước khi bón, phân hữu cơ nên được ủ kĩ (Đ).
i.Phân hh có nhiều ngtố dd (S).
k.Tỉ lệ và thành phần chất dd trong phân hc ít và không ổn định (Đ).
5/ Dặn dò: (1’) Học bài cũ – Xem bài mới – Sưu tầm 1 loại phân vi sinh (nếu có)
File đính kèm:
- t9cn10.doc