I/MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
-Học sinh biết được thế nào là chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật.
-Biết được cơ sở khoa học của quy trình sản xuất chế phẩm vi khuẩn, virut, nấm trừ sâu.
2-Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3-Thái độ:
-Có ý thức vận dụng công nghệ vi sinh vào thực tiễn sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật
II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Sơ đồ H20.1; H20. 2.
III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Hỏi đáp.
- Diễn giảng.
IV/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1-Ổn định tổ chức lớp:(1ph)
2-Kiểm tra bài cũ:(4ph)
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ khối 10 năm 2010 - Tiết 22: Ứng dụng công nghệ vi sinh sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21. Tiết 22.
Ngày soạn: 30/12/2010.
Bài 20: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH
SẢN XUẤT CHẾ PHẨM BẢO VỆ THỰC VẬT
I/MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
-Học sinh biết được thế nào là chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật.
-Biết được cơ sở khoa học của quy trình sản xuất chế phẩm vi khuẩn, virut, nấm trừ sâu.
2-Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3-Thái độ:
-Có ý thức vận dụng công nghệ vi sinh vào thực tiễn sản xuất chế phẩm bảo vệ thực vật
II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Sơ đồ H20.1; H20. 2.
III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Hỏi đáp.
- Diễn giảng.
IV/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1-Ổn định tổ chức lớp:(1ph)
2-Kiểm tra bài cũ:(4ph)
Hoàn thành bảng sau:
Đối tượng bị ảnh hưởng
Ảnh hưởng xấu của thuốc hóa học
Biện pháp hạn chế
Quần thể sinh vật
Môi trường
GV chuẩn bị nội dung trả lời trên phiếu, HS lên bảng gắn vào từng ô tương ứng.
3-Giảng bài mới:(35ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
?Em hãy cho biết các biện pháp phòng trừ tổng hợpsâu bệnh ?Trong các biện pháp đó biện pháp nào mang lại hiệu quả cao và an toàn ?
GV : Trong các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại thì biện pháp sinh học mang lại hiệu quả cao và an toàn nhất .Ngoài việc bảo vệ các thiên địch, người ta còn tạo ra các sản phẩm từ vi sinh vật để diệt trừ sâu bệnh hại .àGhi đề bài.
? Theo em chế phẩm sinh học bảo vệ cây trồng là gì?
?Chế phẩm sinh học diệt trừ sâu hại có đặc điểm gì được ưa chuộng?
GV treo tranh vẽ sơ đồ H 20.1 phóng to lên bảng cho HS thảo luận trả lời các câu hỏi :
?Vi khuẩn dùng sản xuất chế phẩm trừ sâu là loại nào? Có đặc điểm gì?
?Nêu đặc điểm hình thái và tính chất của tinh thể Prôtêin độcở vi khuẩn Baccillus thuringiens
? Bản chất của thuốc trừ sâu Bt là gì?
Gọi HS lên bảng chỉ trên hình và giải thích quy trình sản xuất chế phẩm trừ sâu Bt
?Nêu tác dụng của thuốc trừ sâu Bt?
GV Một dạng chế phẩm sinh học khác là dùng ngay cơ thể sinh vật cho nhiễm vào sâu hạiđó là chế phẩm virut và chế phẩm nấm trừ sâu.
GV cho HS thảo luận:
? Vì sao khi bị nhiễm virut cơ thể sâu trở nên mềm nhũn?
GV treo tranh phóng to H 20.2
?Dựa vào H 20.2 em hãy mô tả quá trình sản xuất chế phẩm virut trừ sâu?
? Nêu sự khác biệt về thành phần và phương thức diệt trừ sâu hại giữa chế phẩm Bt và NPV
HS trả lời.
Chú ý nghe Gv nêu vấn đề của bài học
HS suy nghĩ trả lời :
Là sản phẩm diệt trừ sâu hại có nguồn gốc sinh vật.
Không độc hại cho người và môi trường.
Thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV.
HS lên bảng giải thích quy trình , những em khác chú ý lắng nghe và bổ sung
HS lên bảng giải thích quy trình , những em khác chú ý lắng nghe và bổ sung
I/CHẾ PHẨM VI KHUẨN TRỪ SÂU:
1/Cơ sở khoa học:
-Vi khuẩn có tinh thể prôtêin độc ở giai đoạn bào tử, những tinh thể này rất độc đối với một số loại sâu bọ nhưng lại không độc đối với nhiều loài khác . Sau khi nuốt phải bào tử có tinh thể protein độc, cơ thể sâubọ bị tê liệt và bị chết sau 2- 4 ngày.
-Từ vi khuẩn Baccillus thuringiens sản xuất thuốc trừ sâu Bt.
2/Quy trình sản xuất chế phẩm Bt theo sơ đồ:
Giống gốc
Chuẩn bị MT
Khử trùng MT
Cây giống SX
Ủ và theo dõi
Thu hoạch và tạo dạng chế phẩm :
-Nghiền lọc, bổ sung phụ gia.
-Sấy khô.
-Đóng gói, bảo quản.
Sản xuất giống cấp1
3-Tác dụng: Chế phẩm Bt trừ sâu róm thông, sâu tơ, sâu khoang hại rau cải, súp lơ
II/CHẾ PHẨM VIUR TRỪ SÂU:
1/Cơ sở khoa học:
-Hiện nay phát hiện hơn 200 bệnh virut ở 200 loài sâu bọ.
-Ở giai đoạn sâu non, dễ bị nhiễm vi rut nhất.
-Khi mắc bệnh vi rut, cơ thể sâu mềm nhũn, màu sắc, độ căng biến đổi.
2/Quy trình sản xuất chế phẩm virut trừ sâu NPV theo sơ đồ sau:
Nuôi sâu giống
Chế biến thức ăn nhân tạo
Nuôi sâu hàng loạt
Nhiễm virut cho sâu
Pha chế chế ph.
-Thu thập sâu, bệnh.
-Nghiền, lọc.
-Li tâm.
-Thêm chất phụ gia
Sấy khô
Kiểm tra
chất lượng
Đóng gói
4-Củng cố và luyện tập:(4ph)
- Sử dụng câu hỏi 1, 2 SGK.
5-Dặn dò:(1ph): Học bài và xem trước phần còn lại của bài 20.
6- Rút kinh nghiệm:
Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn
Thái Thành Tài
File đính kèm:
- bai 20 (tiet 1).doc