I) MỤC TIÊU:
Kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh qua các bài đã học
II) CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bị 4 đề kiểm tra trắc nghiệm
- Học sinh: Ôn lại các bài: + Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn
+ Đặc điểm tính chất kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường
+ Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 855 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ khối 10 - Tiết 12: Kiểm tra 1 tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12, tiết 12
Ngày soạn:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I) MỤC TIÊU:
Kiểm tra đánh giá chất lượng học sinh qua các bài đã học
II) CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bị 4 đề kiểm tra trắc nghiệm
- Học sinh: Ôn lại các bài: + Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn
+ Đặc điểm tính chất kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thông thường
+ Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
III) TIÊN TRÌNH KIỂM TRA
- Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số : 1’
- Phát bài kiểm tra
Họ và tên: KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp STT MÔN CÔNG NGHỆ 10 ĐỀ B
..@@@...............
1)Cải tạo đất mặn, đất phèn đều phải chú trọng bón phân hữu cơ để (0.5đ)
a) Làm tăng độ mùn cho đất
b) Làm tăng lượng mùn cho đất, giảm độ chua
c) Tạo môi trường thụân lợi cho VSV hoạt động và phát triển, phân giải chất hữu cơ thành chất khoáng cho cây hấp thụ
d) a,c đúng
2) Xác định câu đúng (ghi Đ), sai (ghi S) vào chỗ . trong các câu sau:(mỗi câu 0.5đ)
a) Tỉ lệ và thành phần dinh dưỡng trong phân hữu cơ ít và không ổn định
b) Phân hữu cơ có vai trò cải tạo đất nên cần bón lót với số lượng nhiều
c) Phân lân hữu cơ vi sinh chứa VSV chuyển hoá lân khó tan thành lân dễ tan
d) Phân VSV phân giải chất hữu cơ có chứa VSV phân giải chất hữu cơ thành hợp chất khoáng
e) Phân hoá học có nhiều nguyên tố dinh dưỡng, tỉ lệ không ổn định
f) Phân VSV được trộn hoặc tẩm vào rễ cây trước khi trồng
g) Phân vi sinh vật là loại phân dễ tan, sử dụng bón thúc
h) Trước khi bón, phân hoá học nên ủ kĩ
i) Bón nhiều phân hữu cơ đất dễ bị chua
j) Phân hoá học là loại phân có vai trò cải tạo đất
1) Lập bảng so sánh 2 loại phân: Phân VSV cố định đạm và chuyển hoá lân (2đ)
Chỉ tiêu so sánh
Phân VSV cố định đạm
Phân VSV chuyển hoá lân
Tên các loại phân
Thành phần
4) Bón vôi cho đất mặn có tác dụng: (0.5đ)
a) Tăng độ phì nhiêu của đất
b)Thực hiện phản ứng trao đổi với keo đất, giải phóng cation Na+ thuận lợi cho rửa mặn
c) Thực hiện phản ứng trao đổi với keo đất làm cho cation Na+ kết tủa
d)Giảm độ chua của đất
5) Điền vào chỗ trống các câu sau đây cho phù hợp: (2đ)
a)Phân VSV là loại phân có chứa.. mỗi loại phân chỉ. với 1 hoặc một nhóm cây trồng
b)Phân hoá học là loại phân vì vậy nên sử dụng để
Đáp án:
d
a, b., c.., d., e, f, g.., h, i.., j..
Tên: Nitragin và Azogin, Photphobacterin và phân lân hữu cơ vi sinh
Thành phần: + Than bùn, VSV nốt sần cây họ Đậu, nguyên tố khoáng và vi lượng
+ Than bùn, VSV chuyển hoá lân, bột apatit hoặc photphoric, nguyên tố khoáng và vi lượng
b
a)VSV sống, thích hợp
b) dễ tan, bón thúc
IV) CÔNG VIỆC VỀ NHÀ: HS về chuẩn bị bài cho tiết sau
File đính kèm:
- kiemtra1tiêt HKI.DOC