Giáo án môn Công nghệ khối 10 - Trần Ngọc Đệ - Tiết 21: Chọn giống vật nuôi

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức

Học xong bài này học sinh phải:

- Biết được các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi

- Biết được một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang sử dụng phổ biến ở nước ta

2. Về kỹ năng

- Giúp học sinh nhận dạng được một số giống vật nuôi phổ biến trong nước và địa phương

- Giúp cho học sinh nhận biết được phương pháp chọn lọc giống vật nuôi.

3. Về thái độ

Học sinh có ý thức quan tâm tới giá trị của giống và việc chọn giống khi tiến hành chăn nuôi

II. Chuẩn bị bài

1. Trọng tâm của bài: Phần II: Một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi

2. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh và một số vật nuôi có hướng sản xuất khác nhau

3. Tài liệu tham khảo : Giáo trình giống vật nuôi của trường Đạo học Nông nghiệp.

III. Tiến trình dạy học

1. Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số của lớp

2. Kiểm tra bài cũ : Với 2 câu hỏi

Câu 1: Phân biệt sinh trưởng, phát dục ? Sinh trưởng , phát dục tuân theo quy luật nào?

Câu 2: Sinh trưởng , phát dục của vật nuôi chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?

3. Các hoạt động dạy – học

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 854 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ khối 10 - Trần Ngọc Đệ - Tiết 21: Chọn giống vật nuôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Tiết 21 - Bài 23: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI I. Mục tiêu 1. Về kiến thức Học xong bài này học sinh phải: - Biết được các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi - Biết được một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang sử dụng phổ biến ở nước ta 2. Về kỹ năng - Giúp học sinh nhận dạng được một số giống vật nuôi phổ biến trong nước và địa phương - Giúp cho học sinh nhận biết được phương pháp chọn lọc giống vật nuôi. 3. Về thái độ Học sinh có ý thức quan tâm tới giá trị của giống và việc chọn giống khi tiến hành chăn nuôi II. Chuẩn bị bài 1. Trọng tâm của bài: Phần II: Một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi 2. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh và một số vật nuôi có hướng sản xuất khác nhau 3. Tài liệu tham khảo : Giáo trình giống vật nuôi của trường Đạo học Nông nghiệp. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số của lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Với 2 câu hỏi Câu 1: Phân biệt sinh trưởng, phát dục ? Sinh trưởng , phát dục tuân theo quy luật nào? Câu 2: Sinh trưởng , phát dục của vật nuôi chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? 3. Các hoạt động dạy – học 3.1 Hoạt động 1: Giới thiệu các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi Hoạt động của GV - HS Nội dung ? Khi chọn mua vật nuôi Vd: Bò sữa, trâu cầy, gà đẻ trứng , cá cảnh, chó, ...người ta thường chọn những con như thế nào? - Học sinh suy nghĩ thảo luận theo nhóm và trả lời từng trường hợp - GV gợi ý liệt kê lên bảng các tiêu chuẩn theo 3 nhóm , giáo viên kết luận khi chọn mua cần căn cứ vào ngoại hình thể chất, khả năng sinh trưởng, phát dục , sức sản xuất của vật nuôi nuôi. ? Thế nào là ngoại hình ? ? Hãy quan sát hình 23 và cho biết ngoại hình của bò hướng thịt và ngoại hình của bò hướng sữa có đặc điểm gì liên quan đến hướng sản xuất của chúng? - Học sinh quan sát hình 23 SGK suy nghĩ và trả lời câu hỏi GV: gợi ý , bổ sung - Bò hướng thịt : Toàn thân giống hình chữ nhật , bề ngang, bề sâu phát triển, đầu ngắn , rộng, đầy đặn vùng vai tiếp giáp với lưng bằng phẳng, mông rộng chắc, đùi nở nang , chân ngắn, da mềm mỏng.... - Bò hướng sữa : Thân hình phần sau phát triển hơn phần trước , bầu vú to hình bát úp, núm vú tròn cách đều nhau , tĩnh mạch vú nổi rõ, phần thân trứơc hơi hẹp , đầu thanh , cổ dài, lưng thẳng rộng, đùi sâu, da mỏng mỡ dưới da ít phát triển. ? Thể chất là gì ? ? Thể chất được hình thành do đâu và gồm mấy loại? Học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi - GV nhận xét câu trả lời của học sinh và bổ sung I. Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật 1.1 Ngoại hình thể chất a. Ngoại hình Là hình dáng bên ngoài của con vật mang đặc điểm đặc trưng riêng của giống, qua đó thể hiện tình trạng sức khoẻ, cấu trúc hoạt động của các bộ phận bên trong cơ thể và dự đoán khả năng sản xuất của vật nuôi . b. Thể chất Thể chất là chất lượng bên trong cơ thể vật nuôi có liên quan đến sức sản xuất và khả năng thích nghi với điều kiện môi trường sống của con vật nuôi. - Thể chất được hình thành bởi: * Tính di truyền * ĐK phát triển cá thể cuả vật nuôi 1.2 Khả năng sinh trưởng và phát dục ? Khả năng sinh trưởng, phát dục của vật nuôi được đánh giá như thế nào? - HS suy nghĩ và trả lời - GV bổ sung Được đánh giá bằng tốc độ tăng khối lượng cơ thể và mức tiêu tốn thức ăn. 1.3 Sức sản xuất ? Sức sản xuất của vật nuôi là gì? - Học sinh đọc SGK suy nghĩ và trả lời - GV bổ sung và cho học sinh biết sức sản xuất của vật nuôi phụ thuộc vào giống bản thân cá thể và chế độ chăm sóc nuôi dưỡng. - GV cho học sinh quan sát hình 23 SGK và tìm những đặc điểm ngoại hình mà qua đó có thể phán đoán được hướng sản xuất của con vật nuôi - GV gợi ý nhận xét câu trả lời của học sinh và bổ sung. - Là khả năng cho thịt , sữa, lông, trứng, sức cầy kéo và khả năng sinh sản. Sức sản xuất phụ thuộc : * Phẩm chất giống * Thức ăn dinh dưỡng * Kỹ thuật chăn nuôi * Môi trường sinh thái 3.2 Hoạt động 2: Tìm hiểu một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi Hoạt động của thầy Nội dung - GV cho học sinh đọc SGK và phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh tổng hợp so sánh những đặc điểm chính của 2 phương pháp. - Đọc SGK thảo luận và điền vào phiếu học tập theo nhóm - HS cử đại diện nhóm trả lời - GV thu phiếu học tập của các nhóm và cho đại diện các nhóm nhận xét bổ sung cho nhau Sau khi hoàn thành bảng GV tổng kết và yêu cầu học sinh trình bày lại một cách hệ thống đầy đủ mỗi phương pháp II. Một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi 1. Chọn lọc hàng loạt - Đối tượng: + Chọn giống thuỷ sản, tiêu gia súc và gia cầm sinh sản + áp dụng để chọn nhiều vật nuôi một lúc - Cách tiến hành + Đặt ra các chỉ tiêu cụ thể và các chỉ tiêu chọn lọc đối với con vật giống + Chọn lọc dựa vào số liệu theo dõi được trên đàn vật nuôi - Ưu, nhược điểm + Nhanh , đơn giản, dễ thực hiện , không tốn kém, có thể thực hiện ngay trong điều kiện sản xuất + Hiệu quả chọn lọc không cao. 2. Chọn lọc cá thể ? Tại sao phương pháp chọn lọc hàng loạt hiệu quả chọn lọc thường không cao ? Học sinh suy nghĩ và trả lời GV nhấn mạnh sự khác biệt cơ bản của 2 phương pháp chọn lọc là : Chọn lọc hàng loạt chỉ dựa vào kiểu hình của bản thân cá thể , còn chọn lọc cá thể có thể kiểm tra được cả kiểu di truyền của các cá thể và các tính trạng chọn lọc - Đối tượng : + Chọn lọc đực giống + Áp dụng khi cần chọn vật nuôi có chất lượng giống cao - Cách tiến hành + Chọn lọc tổ tiên + Chọn lọc bản thân + Kiểm tra đời sau - Ưu, nhược điểm + Hiệu quả chọn lọc cao + Cần nhiều thời gian, phải tiến hành trong điều kiện tiêu chuẩn. IV. Tổng kết và đánh giá bài học Hoạt động của GV - HS GV hệ thống lại bài học thông qua một số câu hỏi trắc nghiệm HS suy nghĩ thảo luận theo nhóm và đưa ra câu trả lời Câu 1: Trong các chỉ tiêu sau đây chỉ tiêu nào để đánh giá chọn lọc vật nuôi a. Ngoại hình, thể chất b. Khả năng sinh trưởng phát dục c. Sức sinh sản của vật nuôi d. Cả 3 ý kiến trên Câu 2: Em hãy sắp xếp các câu lại với nhau cho đúng 1. Chọn lọc hàng loạt có đối tượng là... 2. Chọn lọc cá thể có đối tượng là... 3. Ưu điểm của chọn lọc hàng loạt..... 3. Ưu điểm của chọn lọc cá thể..... a. Hiệu quả chọn lọc cao b. Hiệu quả chọn lọc không cao c. Đực giống d. Vật nuôi cái sinh sản GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Sưu tầm tranh ảnh vật nuôi được chọn lọc theo các hướng khác nhau và tìm hiểu kinh nghiệm chọn giống vật nuôi trong dân gian (ca dao, tục ngữ,) V. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docbai 23- chon loc giong vat nuoi.doc