I/ Tầm quan trọng của sản xuất nông lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
1/ Sản xuất nông lâm, ngư nghiệp đóng góp 1 phần không nhỏ vào cơ cấu tổng sản phẩm trong nước
Ngành nông lâm, ngư nghiệp đóng góp 1/4 đến 1/5 vào cơ cấu tổng SP trong nước
2/ Ngành nông lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến
3/ Ngành nông, lâm, ngư nghiệp có vai trò quan trọng trong sản xuất hàng hoá xuất khẩu
4/ Hoạt độngnông lâm ngư nghiệp còn chiếm trên 50% tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tế
25 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1188 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ lớp 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I: NễNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP
Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU
I/ Tầm quan trọng của sản xuất nông lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân
1/ Sản xuất nông lâm, ngư nghiệp đóng góp 1 phần không nhỏ vào cơ cấu tổng sản phẩm trong nước
Ngành nông lâm, ngư nghiệp đóng góp 1/4 đến 1/5 vào cơ cấu tổng SP trong nước
2/ Ngành nông lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến
3/ Ngành nông, lâm, ngư nghiệp có vai trò quan trọng trong sản xuất hàng hoá xuất khẩu
4/ Hoạt độngnông lâm ngư nghiệp còn chiếm trên 50% tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tế
II/ Tình hình sản xuất nông lâm, ngư nghiệp của nước ta hiện nay:
1/ Thành tựu:
a/ Sản xuất lương thực tăng liên tục
b/ Bước đầu đã hình thành 1 số ngành SX hàng hoá với các vùng SX tập trung đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu
c/ 1 số SP của ngành nông , lâm, ngư nghiệp đã được xuất khẩu ra thị trường quốc tế
VD: Gạo, cà phê, tôm, cá tra, gỗ,
cá basa..
2/ Hạn chế:
- Năng suất và chất lượng sản phẩm còn thấp
- Hệ thống giống cây trồng, vật nuôi;cơ sở bảo quản , chế biến nông, lâm thuỷ sản còn lạc hậu và chưa đáp ứng được yêu cầu của nền SX hàng hoá chất lượng cao
III/ Phương hướng, nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp nước ta
1. Tăng cường sản xất lương thực để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
2. Đầu tư phát triển chăn nuôi để đưa ngành này thành ngành sản xuất chính.
3. Xây dựng một nền nông nghiệp phát triển nhanh và bền vững theo hướng nông nghiệp sinh thái - một nền nông nghiệp sản xuất đủ lương thực, thực phẩm đáp ứng yêu cầu trong nước và xuất khẩu nhưng không gây ô nhiễm và suy thoái môi trường.
4. Áp dụng khoa học công nghệ vào lĩnh vực chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
5. Đưa tiến bộ khoa học kĩ thuật vào khâu bảo quản, chế biến sau thu hoạch để giảm bớt hao hụt sản phẩm và nâng cao chất lượng nông, lâm, thuỷ sản.
Bài 2: KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG
I/MỤC ĐÍCH, í NGHĨA CỦA CễNG TÁC KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG:
1-Nhằm đỏnh giỏ khỏch quan, chớnh xỏc và cụng nhận kịp thời giống cõy trồng mới phự hợp với từng vựng và hệ thống luõn canh là việc làm cần thiết.
2-Cung cấp những thụng tin chủ yếu về yờu cầu kỹ thuật canh tỏc và hướng sử dụng những giống mới được cụng nhận.
Như vậy, một giống cõy trồng mới chọn tạo hoặc mới nhập nội, nhất thiết phải qua khõu khảo nghiệm.
II/ CÁC LOẠI THÍ NGHIỆM KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG:
1-Thớ nghiệm so sỏnh giống:
a-Mục đớch: So sỏnh giống mới chọn tạo hoặc nhập nội với cỏc giống phổ biến rộng rói trong sản xuất đại trà về cỏc chỉ tiờu sinh trưởng, phỏt triển, năng suất, chất lượng nụng sản và tớnh chống chịu với điều kiện ngoại cảnh khụng thuận lợi.
b-Phạm vi tiến hành :trờn ruộng thớ nghiờm và đối chứng ở từng địa phương. Nếu giống mới vượt trội so với giống phổ biến trong sản xuất đại trà về cỏc chỉ tiờu trờn thỡ được chọn và gởi đến Trung tõm Khảo nghiệm giống Quốc gia để khảo nghiệm trong mạng lươớ khảo nghiệm giống trờn toàn quốc.
2-Thớ nghiệm kiểm tra kỹ thuật:
a-Mục đớch:Nhằm kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trỡnh kỹ thuật gieo trồng.
b-Phạm vi tiến hành:Tiến hành trong mạng lưới khảo nghiệm giống Quốc gia nhằm xỏc định thời vụ, mật độ gieo trồng, chế độ phõn bún của giốngTrờn cơ sở đú, người ta xõy dựng quy trỡnh kỹ thuật gieo trồng để mở rộng sản xuất ra đại trà.
Nếu giống khảo nghiệm đỏp ứng được yờu cầu sẽ được cấp giấy chứng nhận giống Quốc gia và được phộp phổ biến trong sản xuất.
3-Thớ nghiệm sản xuất quỏng cỏo:
a-Mục đớch:Tuyờn truyền đưa giống mới vào sản xuất đại trà, cần bố trớ thớ nghiệm sản xuất quảng cỏo.
b-Phạm vi tiến hành: được triển khai trờn diện rộng. Trong thời gian thớ nghiệm, cần tổ chức hội nghị đầu bờ để khảo sỏt, đỏnh giỏ kết quả. đồng thời cần phải phổ biến quảng cỏo trờn thụng tin đaị chỳng để mọi người biết về giống mới.
Tiết 3,4 : SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
I/MỤC ĐÍCH CỦA CễNG TÁC SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
1-Duy trỡ củng cố độ thuần chủng, sức sống và tớnh trạng điển hỡnh của giống.
2-Tạo ra số lượng giống cần thiết để cung cấp cho sản xuất đại trà.
3-Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất .
II/ HỆ THỐNG SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG
Gồm 3 giai đoạn:
1-Giai đoạn 1: Sản xuất hạt giống siờu nguyờn chủng:
-Định nghĩa:Hạt giống siờu nguyờn chủng là hạt giống cú chất lượng và độ thuần khiết rất cao.
-Nơi thực hiện: Cỏc xớ nghiệp, cỏc trung tõm sản xuất giống chuyờn trỏch.
2-Giai đoạn 2: Sản xuất hạt giống nguyờn chủng từ hạt giống siờu nguyờn chủng:
-Định nghĩa:Hạt giống nguyờn chủng:là hạt giống chất lượng cao được nhõn ra từ hạt giống siờu nguyờn chủng .
-Nơi thực hiện:Cỏc cụng ty hoặc cỏc trung tõm giống cõy trồng .
3-Giai đoạn 3: Sản xuất hạt giống xỏc nhận:
-Định nghĩa:Hạt giống xỏc nhận được nhõn ra từ hạt giống nguyờn chủng để cung cấp cho nhõn dõn sản xuất đại trà.
-Nơi thực hiện: Cỏc cơ sở nhõn giống liờn kết giữa cỏc cụng ty, trung tõm và cơ sở sản xuất .
III/QUY TRèNH SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG :
1-Sản xuất giống cõy trồng nụng nghiệp:
Dựa vào phương thức sinh sản của cõy trồng .
a-Sản xuất giống ở cõy trồng tự thụ phấn:
-Đối với giống cõy trồng do tỏc giả cung cấp giống hoặc cú hạt giống siờu nguyờn chủng thỡ quy trỡnh sản xuất hạt giống theo sơ đồ duy trỡ:
+Năm thứ nhất:Gieo hạt tỏc giả ( hạt SNC), chọn cõy ưu tỳ.
+Năm thứ hai:Hạt cõy ưu tỳ gieo thành từng dũng.
Chọn cỏc dũng đỳng giống , thu hoạch hỗn hợp hạt.Những hạt đú là hạt SNC.
+Năm thứ ba:Nhõn giống NC từ SNC.
+Năm thứ tư : Sản xuất hạt giống xỏc nhận từ giống NC .
-Đối với cỏc giống nhập nội, giống bị thoỏi húa (khụng cũn giống SNC) sản xuất hạt giống theo sơ đồ phục trỏng:
+Năm thứ nhất:Gieo hạt của vật liệu khởi đầu (cần phục trỏng) chọn cõy ưu tỳ.
+Năm thứ hai:Đỏnh giỏ dũng lần 1. Gieo hạt cõy ưu tỳ thành dũng, chọn hạt của 4-5 dũng tốt nhất để gieo ở năm thứ ba.
+Năm thứ ba: Đỏnh giỏ dũng lần 2. Hạt của dũng tốt nhất chia làm hai để nhõn sơ bộ và so sỏnh giống . Hạt thu hoạch được là hạt SNC đó phục trỏng.
+Năm thứ tư: Nhõn hạt giống NC từ hạt SNC
+Năm thứ năm: Sản xuất hạt giống xỏc nhận tư hạt giống NC.
b-Sản xuất giống ở cõy trồng thụ phấn chộo:
-Vụ thứ nhất:Lựa chọn ruộng sản xuất giống ở khu cỏch li và chia thành 500 ụ. Gieo hạt của ớt nhất 3000 cõy giống SNC vào cỏc ụ. Mỗi ụ chọn một cõy đỳng giống , thu lấy hạt và gieo thành một hàng ở vụ tiếp theo trong khu cỏch li.
-Vụ thứ hai: Đanựh giỏ thế hệ chọn lọc- Loại bỏ hàng và cõy xấuà thu hạt cõy cũn lại trộn lẫnà lụ hạt SNC.
-Vụ thứ ba:Nhõn hạt giống SNC ở khu cỏch li. Loại bỏ cõy xấu à thu hạt cõy cũn lạiàlụ hạt NC.
-Vụ thứ tư:Nhõn hạt giống NC ở khu cỏch li . Loại bỏ cõy xấuàcũn lại là hạt xỏc nhận.
c-Sản xuất giống ở cõy trồng nhõn giống vụ tớnh:
-Giai đoạn 1:Chọn lọc duy trỡ thế hệ vụ tớnh đạt tiờu chuẩn cấp SNC (chọn lọc hệ củ ở cõy lấy củ; hệ vụ tớnh ưu tỳ ở cõy nhõn hom, thõn ngầm; chọn cõy mẹ ưu tỳ ở cõy ghộp và cành giõm).
-Giai đoạn 2: Tổ chức sản xuất củ giống hoặc vật liệu giống cấp NC từ SNC.
-Giai đoạn3: Sản xuất củ giống hoặc vật liệu giống đạt tiờu chuẩn thương phẩm từ giống NC.
2-Sản xuất giống cõy rừng:
-Chọn những cõy trội, khảo nghiệm và chọn lấy cỏc cõy đạt tiờu chuẩn để xõy dựng rừng giống hoặc vườn giống.
-Lấy hạt giống từ rừng giống sản xuất cõy con để cung cấp cho sản xuất .
Giống cõy rừng cú thể nhõn ra bằng hạt hoặc bằng cụng nghệ nuụi cấy mụ và giõm hom.
Tiết 5: Thực hành: XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT
I/GIỚI THIỆU NỘI DUNG THỰC HÀNH: (5ph)
II/TỔ CHỨC ,PHÂN CễNG NHểM: (5ph)
-Phõn nhúm học sinh thực hành.
-Phõn cụng vị trớ thực hành.
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
III/QUY TRèNH THỰC HÀNH:
1-Bước 1: Lấy 50 hạt giống , dựng giấy thấm lau sạch, xếp vào hộp petri.
2-Bước 2: Đổ thuốc thử vào hộp petri ngập hạt. Ngõm hạt từ 10- 15 ph .
3-Bước 3: Lấy hạt ra, dựng giấy thấm lau sạch thuốc thử ở vỏ hạt.
4-Bước 4 :Dựng panh kẹp chặt hạt, đặt lờn tấm kớnh và dựng cắt đụi hạt và quan sỏt nội nhũ.
-Nếu nội nhũ bị nhuộm màu kà hạt chết.
-Nếu nội nhũ khụng bị nhuộm màu là hạt sống.
5-Bước 5:Tớnh tỉ lệ hạt sống:
Tỉ lệ hạt sống:A% = B / C x 100.
Trong đú B: Số hạt sống.
C: Tổng số hạt thớ nghiệm.
IV/THỰC HÀNH : (15ph)
-Học sinh thực hiện quy trỡnh thực hành.
-Tự đỏnh giỏ hoặc đỏnh giỏ chộo kết quả thực hành theo mẫu:
Tiết 6: ỨNG DỤNG CễNG NGHỆ NUễI CẤY Mễ TẾ BÀO TRONG NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NễNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP
I/KHÁI NIấM VỀ PHƯƠNG PHÁP NUễI CẤY Mễ TẾ BÀO :
Là phương phỏp tỏch rời mụ, tế bào đem nuụi cấy trong một mụi trường thớch hợp để chỳng tiếp tục phõn bào rồi biệt húa thành mụ cơ quan và phỏt triển thành cõy mới.
II/CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA PHƯƠNG PHÁP NUễI CẤY Mễ TẾ BÀO :
1-Cơ sở khoa học của phương phỏp nuụi cấy mụ tế bào :
-Tớnh toàn năng tế bào.
-Khả năng phõn chia tế bào.
-Khả năng phõn húa tế bào
-Khả năng phản phõn húa tế bào.
2-Bản chất của kỹ thuật nuụi cấy mụ tế bào :
Là kỹ thuật điều khiển sự phỏt sinh hỡnh thỏi của tế bào thực vật một cỏch định hướng dựa vào sự phõn húa, phản phõn húa trờn cơ sở tớnh toàn năng của tế bào thực vật khi được nuụi cấy tỏch rời trong điều kiện nhõn tạo, vụ trựng.
III/QUY TRèNH CễNH NGHỆ NHÂN GIỐNG BẰNG NUễI CẤY Mễ TẾ BÀO :
1-Quy trỡnh cụng nghệ nhõn giống bằng nuụi cấy mụ tế bào ;
a-Chọn vật liệu nuụi cấy:
-Là tế bào của mụ phõn sinh.
-Khụng bị sõu bệnh (virut) được trồng trong buồng cỏch li để trỏnh hoàn toàn cỏc nguồn lõy bệnh.
b-Khử trựng:
-Phõn cắt đỉnh sinh trưởng của vật liệu nuụi cấy thành cỏc phõn tử nhỏ.
-Tẩy rửa bằng nước sạch và khử trựng.
c-Tạo chồi trong mụi trường nhõn tạo:
-Mẫu được nuụi cấy trong mụi trường dinh dưỡng nhõn tạo để tạo chồi
-Mụi trường dinh dưỡng: MS
d-Tạo rễ:
-Khi chồi đó đạt chuẩn kớch thước (về chiều cao) thỡ tỏch chồi và cấy chuyển sang mụi trường tạo rẽ
-Bổ sung chất kớch thớch sinh trưởng ( NAA, IBA)
e-Cấy cõy vào mụi trường thớch ứng để cõy thớch nghi dần với điều kiện tự nhiờn.
f-Trồng cõy trong vườn ươm:
-Sau khi cõy phỏt triển bỡnh thường và đạt tiờu chuẩn cõy giống, chuyển cõy ra vườn ươm.
-Ứng dụng nuụi cấy mụ: nhõn nhanh được nhiều giống cõy lương thực, thực phẩm(lỳa chịu mặn, khọu ụn; khoai tõy,suplơ, măng tõy...), giống cõy nụng nghiệp(mớa, cà phờ...), giống cõy hoa( cẩm chướng, đồng tiền, lili...), cõy ăn quả(chuối, dứa, dõu tõy...), cõy lõm nghiệp( bạch đàn keo lai, thụng,
Tiết 7: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I/KEO ĐẤT VÀ KHẢ NĂNG HẤP PHỤ CỦA ĐẤT : (10ph)
1-Keo đất:
a-Khỏi niệm về keo đất :
Là những phõn tử cú kớch thước <1/1000mm, khụng hũa tan trong nước mà ở trạng thỏi huyền phự(trạng thỏi lơ lửng trong nước).
b-Cấu tạo keo đất : Gồm:
-Nhõn keo.
-Lớp ion quyết định điện (Nằm ngoài nhõn):
+Mang điện õm: Keo õm.
+Mang điện dương: Keo dương.
-Lớp ion bự (Nằm ngoài lớp ion quyết định điện ) mang điện trỏi dấu với lớp ion quyết định điện gồm 2 lớp:
+Lớp ion bất động.
+ lớp ion khuyếch tỏn.
Keo đất cú khả năng trao đổi ion của mỡnh ở ion khuyếch tỏn với cỏc ion của dung dịch đất . Đõy chớnh là cơ sở của sự trao đổi dinh dưỡng giữa đất và cõy trồng .
2-Khả năng hấp phụ của đất :
Là khả năng đất giữ lại cỏc chất dinh dưỡng, cỏc phõn tử nhỏ như hạt limon, hạt sột...; hạn chế sự rửa trụi chỳng dưới tỏc động của nước mưa, nước tưới.
II/PHẢN ỨNG CỦA DUNG DỊCH ĐẤT : (15ph)
A/Khỏi niệm:Phản ứng của dung dịch đất chỉ tớnh chua,tớnh kiềm hoặc trung tớnh của đất . Phản ứng của dung dịch đất do nồng độ [H+]và [OH-] quyết định.
-Nếu [ H+] > [OH- ] đất cú phản ứng
chua.
-Nếu [ H+ ] = [OH- ] đất cú phản ứng trung tớnh.
-Nếu [ H+ ] < [ OH-] đất cú phản ứng kiềm.
B/Cỏc loại phản ứng của đất :
1-Phản ứng chua của đất :
Căn cứ vào trạng thỏi của H+ và Al3+ ở trong đất , độ chua của đất được chia làm 2 loại:
a-Độ chua hoạt tớnh
do nồng độ ion H+ trong dung dịch đất gõy nờn.
Độ chua hoạt tớnh được biểu thị bằng pH H2O .
Độ pH thường dao động từ 3-9
b-Độ chua tiềm tàng
Do H+ và Al3+ trờn bề mặt keo đất gõy nờn .
2-Phản ứng kiềm của đất :
Ở một số loại đất cú chứa cỏc muối kiềm Na2CO3, CaCO3 ...Khi cỏc muụớ này thủy phõn tạo thành NAOH và Ca(OH)2 làm cho đất húa kiềm.
*í nghĩa trong sản xuất nụng nghiệp :
Bố trớ cõy trồng cho phự hợp, bún phõn, bún vụi để cải tạo độ phỡ nhiờu của đất .
III/ ĐỘ PHè NHIấU CỦA ĐẤT : (10ph)
1-Khỏi niệm :
Là khả năng của đất cung cấp đồng thời và khụng ngừng nước, chất dinh dưỡng, khụng chứa cỏc chất độc hại cho cõy, bảo đảm cho cõy đạt năng suất cao.
2-Phõn loại:
Tựy nguồn gốc hỡnh thành chia 2 loại:
a-Độ phỡ nhiờu tự nhiờn: là độ phỡ nhiờu được hỡnh thành dưới thảm thực vật tự nhiờn, trong quỏ trỡnh hỡnh thành khụng cú tỏc động của con người.
b-Độ phỡ nhiờu nhõn tạo: là độ phỡ nhiờu được hỡnh thành do kết quả hoạt động sản xuất của con người.
Trong sản xuất nụng , lõm nghiệp , để được năng suất cõy trồng cao, ngoài độ phỡ nhiờu của đất cần phải cú cỏc điều kiện: giống tốt, thời tiết thuận lợi và phải đảm bảo chế độ chăm súc tốt, hợp lý.
Tiết 8: BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÁM BẠC MÀU, ĐẤT XểI MềN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ
I/CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÁM BẠC MÀU : (17ph)
1- Nguyờn nhõn hỡnh thành :
-Địa hỡnh dốc nờn quỏ trỡnh rửa trụi cỏc hạt sột, keo và cỏc chất dinh dưỡng diễn ra mạnh mẽ.
-Tập quỏn canh tỏc lạc hậu.
-Lạm dụng phõnbún.
-Sử dụng khụng đỳng kỹ thuật khi phun thuốc bảo vệ thực vật.
-Phõn bố: Ở cỏc vựng trung du Bắc Bộ, Đụng Nam Bộ và Tõy Nguyờn.
2- Tớnh chất của đất xỏm bạc màu :
-Tầng đất mặt mỏng. Thành phần cơ giới nhẹ: tỉ lệ cỏt lớn, lượng sột, keo ớt.đất thường bị khụ hạn.
-Đất chua hoặc rất chua, nghốo chất dinh dưỡng , nghốo mựn.
-Số lượng vi sinh vật trong đất ớt. Hoạt động của vi sinh vật đất yếu.
3-Biện phỏp cải tạo và hướng sử dụng:
a-Biện phỏp cải tạo :
-Xõy dựng bờ vựng, bờ thửa và hệ thống mương mỏng, bảo đảm tưới tiờu hợp lớà ngăn chặn rửa trụi, xúi mũn .
-Cày sõu dần kết hợp bún tăng phõn hữu cơ và bún phõn húa học hợp lớà tăng mựn và tăng kết cấu của đất .
-Bún vụi cải tạo đất à khử chua.
-Luõn canh cõy trồng :Cõy họ đậu, cõy lương thực , cõy phõn xanh.àcải tạo đất .
b-Sử dụng đất xỏm bạc màu :
Thớch hợp với nhiều loại cõy trồng cạn:Khoai lang, thuốc lỏ...
II/CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XểI MềN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ: (8ph)
1- Nguyờn nhõn gõy xúi mũn đất :
-Xúi mũn đất là quỏ trỡnh phỏ hủy lớp đất mặt và tầng đất dưới do tỏc động của nước mưa, nước tưới, tuyết tan hoặc giú.
-Nguyờn nhõn chớnh là lượng mưa lớn và địa hỡnh dốc
2-Tớnh chất của đất xúi mũn mạnh trơ sỏi đỏ:
-Hỡnh thành phẩu diện đất khụng hoàn chỉnh, cú trường hợp mất hẳn tầng mựn.
-Sột và limon cuốn trụi đi, trong đất cỏt sỏi chiếm ưu thế.
-Đấựt chua hoặc rất chua, nghốo mựn và chất dinh dưỡng .
-Số lương vi sinh vật ớt, họat động của vi sinh vật đất yếu.
3-Cải tạo và sử dụng đất xúi mũn :
a-Biện phỏp cụng trỡnh :
-Làm ruộng bậc thang à hạn chế xúi mũn .
-Trồng thờm cõy ăn quả à bảo vệ đất .
b-Biện phỏp nụng học:
-Canh tỏc theo đường đồng mứcà hạn chế xúi mũn .
-Bún phõn hữu cơ kết hợp với phõn khoỏng à tăng mựn.
-Bún vụi à khử chua.
-Luõn canh và xen canh gối vụ cõy trồng .
-Trồng cõy thành băng.
-Canh tỏc nụng, lõm kết hợp.
-Trồng cõy bảo vệ đất , bảo vệ rừng đầu nguồn, biện phỏp quan trọng hàng đầu là trồng cõy phủ xanh đất .
Tiết 9 : Thực hành: XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA ĐẤT, QUAN SÁT HèNH THÁI PHẪU DIỆN ĐẤT.
I/GI ỚI THIỆU BÀI THỰC HÀNH: (5ph)
Giới thiệu mục tiờu
III/QUY TRèNH THỰC HÀNH: (20ph)
1.Xỏc định độ chua của đất.
Bước 1:
Cõn 20g mẫu đất đổ vào bỡnh tam giỏc dung tớch 100ml.
Cõn đất bằng cõn điện tử
Bước 2:
Dựng ống đong, đong 50ml dung dịch KCl 1N đổ vào bỡnh tam giỏc chứa mẫu.
Đổ dung dịch KCl vào bỡnh tam giỏc
Bước 3:
Dựng tay lắc 15 phỳt.
Dựng tay lắc bỡnh tam giỏc
Bước 4:
* Xỏc định độ pH của đất.
* Dựng mỏy đo pH để đo.
* Vị trớ bầu điện cực ở giữa dung dịch huyền phự.
*Đọc kết quả ghi trờn mỏy khi đó hiện số ổn định trong 30 giõy, ghi kết quả
Đo pH bằng mỏy đo pH
ĐO ĐỘ PH
Theo dừi và ghi nhận kết quả
2-Quan sỏt phẩu diện đất:
Bước 1. Chuẩn bị bề mặt quan sỏt
Dọn sạch bề mặt phẫu diện. - Đào phẫu diện theo kớch thước quy định. - Làm phẳng bề mặt thẳng đứng để quan sỏt.
Cần phải làm gỡ ở bước tiếp theo?
Bước 2. Xỏc định cỏc tầng đấtw
- Xỏc định cỏc tầng đất
Cỏc cụng việc của bước tiếp theo là gỡ?
Bước 3. Quan sỏt phẫu diện và ghi chộp cỏc số liệu vào bảng.
Kiến thức thổ nhưỡng bổ sung.
A0: Tầng thảm mục : Là lớp chứa cỏc xỏc sinh vật ở dạng bỏn phõn hủy, mựi và hợp chất hữu cơ đa dạng.
A. Tầng rửa trụi: Chứa cỏc mựn, cỏc chất khoỏng.Nếu mựn nhiều thỡ mầu đen cũn ngược lại thỡ mầu xỏm.
B. Tầng tớch tụ: Chứa khoỏng chất(FexOy, Al2O3), sột được rửa trụi xuống hay hỡnh thành tại chỗ. Tầng này cú mầu vàng đỏ hoặc nõu đỏ
C. Tầng mẫu chất: Chứa cỏc sản phẩm phong hoỏ bởi đỏ mẹ.
D. Tầng đỏ mẹ: Tầng này là tầng tiền sơ hỡnh thành lờn đất
IV/ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: (5ph)
-Học sinh tự đỏnh giỏ theo mẫu sau:
Tiết 10 ĐẶC ĐIỂM,TÍNH CHẤT ,KỸ THUẬT SỬ DỤNG
MỘT SỐ LOẠI PHÂN BểN THễNG THƯỜNG
I/MỘT SỐ LOẠI PHÂN BểN THƯỜNG DÙNG TRONG NễNG, LÂM NGHIỆP:(5ph)
1-Phõn húa học:
-Là loại phõn được sản xuất theo quy trỡnh cụng nghiệp.
-Trong quỏ trỡnh sản xuất cú sử dụng một số nguyờn liệu tự nhiờn hoặc tổng hợp.
-Phõn húa học cú thể là phõn đơn, phõn đa: phõn đạm, lõn, kali...
2-Phõn hữu cơ:
-Là loại phõn được chế biến từ cỏc chất thải của động vật, người, xỏc cỏc loại thực vật và vi sinh vật .
-Phõn hữu cơ gồm: phõn chuồng, phõn xanh, phõn bắc...
3-Phõn vi sinh vật:
Là loại phõn cú chứa cỏc loại vi sinh vật cố định đạm, chuyển húa lõn hoặc vi sinh vật phõn giải chất hữu cơ.
II /ĐẶC ĐIỂM ,TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ LOẠI PHÂN BểN THƯỜNG DÙNG TRONG NễNG, LÂM NGHIỆP: (15ph)
1-Đặc điểm của phõn húa học:
-Chứa ớt nguyờn tố dinh duỡng, nhưng tỉ lệ chất dinh dưỡng cao.
-Dễ hũa tan( trừ phõn lõn) nờn cõy dễ hấp thụ và cho hiệu quả nhanh.
-Bún nhiều và liờn tục à đất húa chua.
2-Đặc điểm của phõn hữu cơ:
-Chứa nhiều nguyờn tố dinh dưỡng, nhưng thành phần và tỉ lệ khụng ổn định.
-Những chất dinh dưỡng trong phõn hữu cơ cõy khụng sử dụng được ngay mà phải qua quỏ trỡnh khoỏng húa cõy mới sử dụng được nờn hiệu quả chậm.
-Bún nhiều và liờn tục khụng hại đất.
3-Đặc điểm của phõn vi sinh vật
-Chứa nhiều vi sinh vật sống. Khả năng sống và tồn tại của vi sinh vật phụ thuộc điều kiện ngoại cảnh nờn thời hạn sử dụng ngắn.
-Mỗi loại phõn bún chỉ thớch hợp với một nhúm cõy trồng nhất định.
-Bún phõn vi sinh vật liờn tục nhiều năm khụng hại đất .
III/ KỸ THUẬT SỬ DỤNG :
(15ph)
1-Sử dụng phõn húa học:
-Bún thỳc là chớnh.
-Phõn lõn khú hũa tan nờn dựng để bún lút. Phõn đạm, lõn cú thể bún lút nhưng với lượng nhỏ.
-Bún đạm, kali nhiều năm liờn tục đất sẽ bị chua nờn cần bún vụi để cải tạo.
-Phõn hỗn hợp NPK cú thể dựng bún lút hoặc bún thỳc.Tựy từng loại cõy trồng mà bún từng loại NPK khỏc nhau.
Vớ dụ: SGK.
-Để nõng cao hiệu quả sử dụng phõn bún, hiện nay đang cú xu hướng sản xuất phõn phức hợp, phõn nộn, phõn chậm tan...
2-Sử dụng phõn hữu cơ:
-Bún lút là chớnh.
-Ủ cho hoai trước khi bún.
3-Sử dụng phõn vi sinh vật :
-Trộn hoặc tẩm vào hạt, rễ cõy trước khi gieo trồng.
-Phõn vi sinh vật cú thể bún trực tiếp vào đất để tăng số lượng vi sinh vật cú ớch cho đất .
Tiết 11: ỨNG DỤNG CễNG NGHỆ VI SINH TRONG SẢN XUẤT PHÂN BểN
I/NGUYấN LÍ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH VẬT (10 phỳt)
1-Khỏi niệm: Ứng dụng cụng nghệ vi sinh vật là vận dụng cụng nghệ vi sinh nghiờn cứu khai thỏc cỏc hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra cỏc loại phõn vi sinh vật khỏc nhau phục vụ sản xuất nụng, lõm nghiệp.
2-Nguyờn lớ: Khi sản xuất một loại phõn vi sinh vật nào đú , người ta nhõn, sau đú phối trộn chủng vi sinh vật đặc hiệu với một chất nền.
II/ MỘT SỐ LOẠI PHÂN VI SINH VẬT THƯỜNG DÙNG:( 25 phỳt)
1-Phõn vi sinh vật cố định đạm:
-Là loại phõn bún cú chứa cỏc nhúm vi sinh vật cố định nitơ tự do sống cộng sinh với cõy họ đậu (nitragin), hoặc sống hội sinh với cõy lỳa và một số cõy trồng khỏc (azogin).
-Thành phần chớnh của loại phõn này gồm:
+ Than bựn.
+Vi sinh vật nốt sần cõy họ đậu.
+Cỏc chất khoỏng .
+Nguyờn tố vi lượng.
-Sử dụng :Tẩm hạt giống , trỏnh ỏnh nắng à gieo trồng và vựi vào trong đất ngay hoặc bún trực tiếp vào trong đất .
2-Phõn vi sinh vật chuyển húa lõn:
-Là loại phõn bún cú chứa vi sinh vật chuyển húa lõn hữu cơ thành lõn vụ cơ (photpho bacterin), hoặc vi sinh vật chuyển húa lõn khú tan thành lõn dễ tan (phõn lõn hữu cơ vi sinh).
-Thành phần :
+Than bựn.
+Vi sinh vật chuyển húa lõn.(1glõn hữu cơ cú 0,5tỉ tế bào vi sinh vật ).
+Bột photphorit hoặc apatit.
+Cỏc nguyờn tố khoỏng và vi lượng.
-Sử dụng :Tẩm hạt giống trước khi gieo(photpho bacterin) hoặc bún trực tiếp vào trong đất .
3-Phõn vi sinh vật phõn giải chõt hữu cơ:
-Là loại phõn bún cú chứa cỏc loại vi sinh vật phõn giải chất hữu cơ .
-Thành phần :Enzim do một số vi sinh vật tiết ra.
-Bún vào đất cú tỏc dụng thỳc đẩy quỏ trỡnh phõn hủy và phõn giải chất hữu cơ trong đất thành cỏc hợp chất khoỏng mà cõy cú thể hấp thụ được.
-Bún trực tiếp vào đất
Tiết 13: ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH, PHÁT TRIỂN CỦA SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
I. Nguồn sâu, bệnh hại
- Trứng nhộng của côn trùng.
- Bào tử của các loại bệnh.
- Chúng tồn tại trong đất, bụi cây, bờ ruộng, những hạt giống, cây, con nhiễm bệnh.
II. Điều kiện khí hậu về đất đai
1. Nhiệt độ môi trường, độ ẩm, không khí và lượng mưa.
- Mỗi loại sâu bệnh thích ứng với nhiệt độ trong giới hạn nhất định.
- Độ ẩm, lượng mưa quyết định lượng nước trong cơ thể sâu bệnh.
Ví dụ:
to: 25 – 30o, ẩm độ cao à Nấm phát triển mạnh.
Nhưng nếu to: 45 – 50oà Nấm chết.
to và ẩm độ thích hợp à cây trồng sinh trưởng tốt à Sâu bệnh phát triển mạnh.
2. Đất đai
- Đất thiếu hoặc thừa dinh dưỡng, cây trồng phát triển không bình thường nên rất dễ nhiễm sâu bệnh.
Ví dụ: + Đất giàu mùn, giàu đạm cây trồng dễ mắc bệnh đạo ôn, bệnh bạc lá.
+ Đất chua cây trồng kém phát triển và dễ bị bệnh tiêm lửa.
- Biện pháp cải tạo đất.
III. Điều kiện về giống cây trồng và chế độ chăm sóc
IV. Điều kiện để sâu bệnh phát triển thành dịch
- Có nguồn bệnh.
- Điều kiện thuận lợi: Thức ăn, nhiệt độ, ẩm độ thích hợp ổ dịch sẽ sinh sản nhanh, sau vài ngày lan khắp cánh đồng.
- Để hạn chế dịch sâu bệnh ta phải: phát hiện sớm, diệt trừ kịp thời và tận gốc.
Tiết 14: PHOỉNG TRệỉ TOÅNG HễẽP DềCH HAẽI CAÂY TROÀNG
I – KHAÙI NIEÄM PTTHDH CAÂY TROÀNG:
- Sửỷ duùng phoỏi hụùp caực bieọn phaựp phoứng trửứ dũch haùi caõy troàng moọt caựch hụùp lyự.
- Muùc ủớch: phaựt huy ửu ủieồm & khaộc phuùc nhửụùc ủieồm cuỷa tửứng bieọn phaựp.
II – NGUYEÂN LYÙ Cễ BAÛN CUÛA PHOỉNG TRệỉ TOÅNG HễẽP DềCH HAẽI CAÂY TROÀNG:
1/ Troàng caõy khoỷe.
2/ Baỷo toàn thieõn ủũch.
3/ Thaờm ủoàng thửụứng xuyeõn.
4/ Noõng daõn trụỷ thaứnh chuyeõn gia.
III – BIEÄN PHAÙP CHUÛ YEÁU TRONG PHOỉNG TRệỉ TOÅNG HễẽP DềCH HAẽI CAÂY TROÀNG:
1/ Bieọn phaựp kyừ thuaọt:
- Laứ bieọn phaựp chuỷ yeỏu nhaỏt.
- Caực bieọn phaựp: caứy bửứa, tieõu huỷy taứn dử caõy troàng, tửụựi tieõu, boựn phaõn hụùp lyự, luaõn canh caõy troàng, gieo troàng ủuựng thụứi vuù
2/ Bieọn phaựp sinh hoùc:
- Laứ bieọn phaựp tieõn tieỏn nhaỏt.
- Laứ bieọn phaựpsửỷ duùng sinh vaọt hoaởc saỷn phaồm cuỷa chuựng ủeồ ngaờn chaởn, laứm giaỷm thieọt haùi do saõu beọnh haùi gaõy ra.
* Thieõn ủũch: Keỷ thuứ tửù nhieõn.
3/ Sửỷ dung gioỏng caõy troàng choỏng chũu saõu beọnh haùi:
Laứ bieọn phaựp sửỷ duùng gioỏng caõy troàng mang gen choỏng chũu, haùn cheỏ, ngaờn ngửứa saõu beọnh.
4/ Bieọn phaựp hoựa hoùc: sd thuoỏc hoựa hoùc ủeồ trửứ dũch haùi caõy troàng.
5/ Bieọn phaựp cụ giụựi, vaọt lyự:
- Laứ bieọn phaựpquan troùng.
- Caực bieọn phaựp nhử: baột baởng vụùt, baống tay; baóy aựnh saựng, muứi vũ
6/ Bieọn phaựp ủieàu hoứa: laứ bieọn phaựp giửừ cho dũch haùi chổ phaựt trieồn ụỷ 1 mửực ủoọ nhaỏt ủũnh à giửừ caõn baống sinh thaựi.
KEÁT LUAÄN:
Caực bieọn phaựp treõn ủửụùc sửỷ duùng phoỏi hụùp 1 caựch hụùp lyự trong phoứng trửứ toồng hụùp dũch haùi caõy troàng.
Tiết 15 ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC HểA HỌC BẢO VỆ
THỰCVẬT ĐẾN QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MễI TRƯỜNG
I/ẢNH HƯỞNG XẤU CỦA THUỐC HểA HỌC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐẾN QUẦN THỂ SINH VẬT: (15 ph)
-Thuốc húa học bảo vệ thực vật thường cú phổ độc rộng với nhiều loại sõu nờn được sử dụng rất linh hoạt. Sử dụng với nồng độ cao, tổng lượng caoà tỏc động đến mụ, tế bào của cõy trồng gõy ra hiệu ứng chỏy, tỏp lỏ, thõn, làm ảnh hưởng đến sinh trưởng, phỏt triển của cõy dẫn đến giảm năng suất và chất lượng nụng sản.
-Khi sử dụng khụng hợp lýàtỏc động xấu đến quần thể sinh vật cú ớch trờn đồng ruộng, trong đất , trong nước; làm phỏ vỡ thế cõn bằng đó ổn định của quần thể sinh vật
-Sử dụng một số loại thuốc liờn tục hoặc nhiều loại thuốc cú tớnh năng giống nhau àlàm xuất hiện cỏc quần thể dịch hại khỏng thuốc.
II/ẢNH HƯỞNG XẤU CỦA THUỐC HểA HỌC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐẾN MễI TRƯỜNG : 10 ph)
-Do sử dụng khụng hợp lớ: nồng độ, liều lượng quỏ cao,Thời gian cỏch ki ngắn àụ nhiễm mụi trường đất , nước , khụng khớ và nụng sản.
-Thuốc húa học bảo vệ thực vật với lượng lớn, tớch lũy trong lương thực, thực phẩmàTỏc
File đính kèm:
- bai giang cong nghe 10.docx