Giáo án môn Công nghệ lớp 10 - Bài 12: Đặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thường dùng

I. Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức:

- Trình bày được đặc điểm ,tính chất,của các loại phân bón thông thường.

- Nêu kĩ thuật sử dụng các loại phân bón.

 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp.

 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn sản xuất.

II. Chuẩn bị bài học:

 1. Chuẩn bị nội dung:

- Đọc nội dung sgk và TTBS trong SGK.

- Tham khảo giáo trình nông hóa thổ nhưỡng.

 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:

- Chuẩn bị tờ rơi các loại phân bón.

- Chuẩn bị mẫu vật các loại phân bón.

III. Phương pháp:

- Vấn đáp tìm tòi.

- Thảo luận nhóm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 9722 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ lớp 10 - Bài 12: Đặc điểm, tính chất, kĩ thuật sử dụng một số loại phân bón thường dùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TiÕt : 14 (Theo PPCT) Ngày so¹n:./../ 2009 Líp 10A d¹y ngµy:...../...../ 2009 TuÇn: 14 Líp 10B d¹y ngµy:... ../...../ 2009 Bài 12: ĐẶC ĐIỂM, TÍNH CHẤT, KĨ THUẬT SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN THƯỜNG DÙNG I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm ,tính chất,của các loại phân bón thông thường. - Nêu kĩ thuật sử dụng các loại phân bón. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn sản xuất. II. Chuẩn bị bài học: 1. Chuẩn bị nội dung: - Đọc nội dung sgk và TTBS trong SGK. - Tham khảo giáo trình nông hóa thổ nhưỡng. 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị tờ rơi các loại phân bón. - Chuẩn bị mẫu vật các loại phân bón. III. Phương pháp: - Vấn đáp tìm tòi. - Thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp( kiÓm tra sÜ sè): 2. Kiểm tra bài cũ: + Nguyên nhân hình thành, đặc điểm, tính chất của đất mặn ? + Nguyên nhân hình thành, đặc điểm, tính chât của đất phèn ? 3. Nội dung bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV: + Em hãy cho biết các loại phân bón mà nông dân thường dùng? - GV: ghi lại câu trả lời của HS thành cột: +Phân hh: phân đạm,lân, kali +Phân hc: phân xanh, chuồng, bắc.. +Phân VSV. + Hãy nêu khái niệm về phân hh, phân hc, phân VSV ? - GV: hướng dẫn HS tự ghi vào vở. - GV: cho HS đọc sgk, thảo luận và hoàn thành PHT sau: tìm hiểu đặc điểm của các loại phân: Loại phân Đặc điểm, tính chất. 1. Phân HH 2. Phân HC 3. Phân VSV ? ? ? - GV: hỗ trợ để HS hoàn thiện PHT. + Với những đặc điểm và tinh chất như vậy mỗi loai phân sử dụng như thế nào? GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành bảng sau: Loại phân Cách sử dụng Phân HH ? Phân hữu cơ ? Phân VSV ? - GV nhận xét các nhóm trả lời, bổ sung và hoàn chỉnh. - GV nêu các câu hỏi liên hệ: + Vì sao phân hh chủ yếu bón thúc, phân hữu cơ chủ yếu bón lót? + Vì sao phải ủ phân hữu cơ trước khi bón ? + Phân hh ngoài tác dụng dễ tan, phát huy tác dụng nhanh thì còn có nhược điểm gì? - GV theo dõi câu trả lời của HS, bổ sung và hoàn chỉnh kiÕn thøc. - HS liên hệ thực tế trả lời. Yêu cầu nêu được: phân đạm, lân, kali, p.chuồng, phân VSV - HS suy nghĩ trả lời. - HS đọc sgk, thảo luận và trả lời PHT, báo cáo kết quả trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + HS suy nghĩ, liên hệ thực tế và thảo luận nhóm để trả lời. + Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - HS suy nghĩ trả lời. Yêu cầu nêu được: +Phân hh dễ tan, tác dụng nhanh nên dung để bón thúc. +Phân hcơ khó hấp thụ nên dùng để bón lót. +Vì ủ sẽ giúp chất khó tan biến thành chất dễ tan và tiêu diệt các mầm mống sâu bệnh. +Phân hh thường chua nên cần bón vôi trước khi bón phân hh. I. Một số loại phân bón thường dùng trong nông lâm nghiệp: 1. Phân hóa học: §ược sản xuất theo quy trình công nghiệp,có sử dụng nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp. 2. Phân hữu cơ: Có nguồn gốc hữu cơ. 3. Phân VSV: Là phân có chứa các loại VSV cố định đạm hoặc chuyển hóa lân hoặc phân giải chất hữư cơ. II. Đặc điểm tính chất các loại phân bón thường dùng: Loại phân Đặc điểm, tính chất. Phân hóa học - Chứa ít nguyên tố dd nhưng tỷ lệ dd cao (VD Urê chưa N~45-46%). - Dễ tan(trừ lân) nên hấp thụ nhanh, hiệu quả cao. - Không có tác dụng cải tạo đất, dễ làm cho đất bị chua. Phân hữu cơ - Chứa nhiều nguyên tố dd nhưng tỷ lệ thấp và không ổn định. - Khó phân giải nên hiệu quả chậm. - Có tác dụng cải tạo đất, tạo mùn.. Phân VSV - Chứa VSV sống. - Mỗi loại phân chỉ thích nghi với một nhóm cây trồng nhất định. - Bón phân VSV không làm hại đất. III. Kĩ thuật sử dụng: Loại phân Cách sử dụng Phân hóa học - Bón lót là chính, nên bón lót với lượng nhỏ. - Phân lân nên dùng bón lót. - Phân NPK có thể bón lót hoặc bón thúc là chủ yếu và tùy loại cây trồng mà tỷ lệ của loại phân bón là khác nhau. Phân hữu cơ - Bón lót là chính. - Nên ủ hoai kĩ trước khi bón. Phân VSV - Trộn hoặc tẩm vào hạt giống hoặc rễ cây trước khi gieo trồng. - Bón trực tiếp vào đất. 4. Củng cố: So sánh đặc điểm, tính chất phân hh và phân hữu cơ. 5. DÆn dß về nhà: Trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài mới. DUY ỆT C ỦA T Ổ CHUY ÊN M ÔN .. ..

File đính kèm:

  • docCONG NGHE 10 CBan3 cot(1).doc