Giáo án môn Công nghệ khối 10 năm 2007 - 2008

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Hiểu được tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.

 - Biết được tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta hiện nay, phương hướng nhiệm vụ của nghành trong thời gian tới,

2. Kĩ năng:

 Rèn kĩ năng phân tích dữ liệu, tổng hợp nội dung trong bài.

3. Thái độ:

 Có nhận thức đúng đắn và thái độ tôn trọng đối với các nghề nghiệp trong lĩnh vực sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp qua đó góp phần định hướng nghề nghiệp trong tương lai của bản thân.

II. Chuẩn bị của GV & HS

1. Chuẩn bị của GV

 - Tìm hiểu, sưu tầm các số liệu về tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở địa phương để minh hoạ cho bài học

 - vẽ đậm các biểu đồ, bảng số liệu trong sgk .

 

doc105 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 804 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ khối 10 năm 2007 - 2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T1-Bài 1 Bài mở đầu Ngày soạn: 15 – 8 -2006 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. - Biết được tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta hiện nay, phương hướng nhiệm vụ của nghành trong thời gian tới, 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích dữ liệu, tổng hợp nội dung trong bài. 3. Thái độ: Có nhận thức đúng đắn và thái độ tôn trọng đối với các nghề nghiệp trong lĩnh vực sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp qua đó góp phần định hướng nghề nghiệp trong tương lai của bản thân. II. Chuẩn bị của GV & HS 1. Chuẩn bị của GV - Tìm hiểu, sưu tầm các số liệu về tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở địa phương để minh hoạ cho bài học - vẽ đậm các biểu đồ, bảng số liệu trong sgk . 2. Chuẩn bị của HS - sưu tầm các số liệu về sản xuất nông, lâm, ngư nghiệpở địa phương nếu có thể. III. Phương pháp: HS độc lập nghiên cứu sgk. Hoạt động theo nhóm bàn. - Câu hỏi nêu vấn đề. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ theo bàn. - GV giới thiệu bài học : Những yếu tố thuận lợi của nước ta(đất đai, khí hậu, biển bạc, rừng vàng) để phát triển ngành nông, lâm, ngư nghiệp. Muốn khai thác những tiềm năng đó cần đẩy mạnh, ptriển các ngành sản xuất N-L-N nghiệp-> cần tìm hiểu tình hình sx N-L-N nghiệp ở nước ta . Hoạt động1: Tìm hiểu tầm quan trọng của sx N-L-N nghiệp trong nền kt quốc dân. - Các nhóm cùng n/c mục I.1, I.2 và H1.1 SGK và trả lời theo câu hỏi gợi ý : - Em có nhận xét gì về tỉ lệ sphẩm N-L-N nghiệp so với các nghành sx khác trong nước qua từng gđoạn? - Em hãy nêu tên 1 số sp của N-L-N nghiệp được sdụng làm ngliệu cho công nghiệp chế biến? GV hướng dẫn HS thảo luận và gợi ý để HS tự rút ra kluận . GV gọi 1 vài HS của mỗi nhóm nêu lại nd của nhóm, cho cả lớp đánh giá. - GV yêu cầu các nhóm cùng n/c bảng1-SGK rồi tính ra % để thấy sp N-L-N nghiệp chiếm bao nhiêu % gtrị hàng hoá xkhẩu?và nhận xét về gtrị của sp N-L-N nghiệp xkhẩu ở nước ta. - GV gợi ý so với tổng gtrị xkhẩu, so sánh qua từng gđoạn, so sánh giữa các nghành - GV lấy kết quả của nhóm nào nhanh nhất và y/cầu nhận xét để rút ra ndung3 SGK. GV y/c hs n/c nhanh H1.2 SGK và nhận xét về lực lượng lđ tham gia N-L-N nghiệp ở nước ta: Gợi ý: - so với các nghành khác. - so sánh giữa các thời kì. - kluận chung. Hoạt động2: Tìm hiểu tình hình sx N-L-N nghiệp của nước ta hiện nay, phương hướng nhiệm nụ trong thời gian tới. - GV y/cầu các nhóm n/c SGK và TLN để tìm ra thành tựu và hạn chế của sx N-L-N nghiệp. - GV y/c các nhóm qsát H1.3 và trả lời3 ý trong SGK nhằm rút ra 2 ý: Tăng nhanh, nhiều Tăng đều và ổn định GV nhấn mạnh ý nghĩa của việc sl lthực tăng cao trong những năm qua.(cung cấp đủ LT cho n/cầu trong nước , xkhẩu gạo vươn lên hàng thứ 2 tgiới) - GV nêu vđề đẻ HS tiếp tục tìm hiểu. Ngoài sx lthực nước ta còn đạt những thành tựu nào khác trong sx N-L-N nghiệp? cho VD. GV chỉ định 1 đại diện của nhóm trình bày. (VD: -vùng chuyên canh sx cà phê-Tây Nguyên vùng mía đường vùng nuôi trồng, đánh bắt và chế biến hải sản xkhẩu vùng trồng rừng sx nliệu cho các nhà máy giấy ..) GV hướng dẫn HS ghi lại nd 3 thành tựu trong SGK. GV chuyển tiếp để HS nêu hạn chế. Phần cuối bài GV cho HS đọc nhanh SGK. Hoạt động3: Tổng kết, kiểm tra, đánh giá Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng . Cho biết tầm quan trọng của sx N-L-N nghiệp tương ứng với các chữ cái sau: A. có vai trò quan trọng trong sx hàng hoá xkhẩu. B. chiếm >50% tổng số lđộng tham gia vào các ngành kinh tế. C. đóng góp 1 phần ko nhỏ vào cơ cấu tổng sản phẩm trong nước. D. cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho các ngành chế biến. Câu1: In sơ đồ H1.1 vào phiếu TN Sơ đồ trên biểu thị về sx N-L-N nghiệp: A. C. B. D. Câu2: In sơ đồ H1.2 vào phiếu trắc nghiệm Sơ đồ trên biểu thị về sx N-L-N nghiệp: A. C. B. D. Bài tập về nhà: -Câu hỏi SGK -Đọc trước bài mới HS chú ý lắng nghe đặt vấn đề cho bài học, qua đó hiểu được tầm quan trọng của bài học mở đầu. HS quan sát và thảo luận rồi chốt lại theo nd1 SGK. Nhóm thảo luận để đưa ra kq nhanh nhất rồi đưa ra nxét của nhóm mình. Các nhóm khác chú ý và bổ sung. Qsát biểu đồ và nhận xét. - nhóm khác góp ý và ghi vào vở nd4 SGK. Thảo luận theo nhóm và ghi bài sau khi cả lớp đã thống nhất. Bằng hiểu biết thực tế các nhóm tđổi. Ghi bài Hs độc lập trả lời câu hỏi. - N-L- N nghiệp đóng góp 1 phần k0 nhỏ vào cơ cấu tổng sp trong nước, sx và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nliệu cho ngành cnghiệp chế biến . - Nghành N-L-N nghiệp có vai trò qtrọng trong sx hàng hoá xkhẩu. - Hoạt động N-L-N nghiệp chiếm >50% tổng số lđộng tham gia vào các ngành ktế. (3 thành tựu SGK). Hạn chế (SGK) CHƯƠNG I Trồng trọt, Lâm nghiệp đại cương T2-Bài 2 Khảo nghiệm giống cây trồng Ngày soạn: 20 – 8 - 2006 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng. - Biết được nội dung của các thí nghiệm so sánh gống, kiểm tra kĩ thuật, sx quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích. II. Chuẩn bị của GV & HS: 1. Chuẩn bị của GV: Tranh, ảnh, băng hình(nếu có) liên quan đến nội dung bài học. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước nội dung bài học và các tài liệu tham khảo(nếu có). III. Phương pháp: chia nhóm học tập, độc lập n/c SGK . diễn giảng giảI quyết vấn đề. IV. Tiến trình bài giảng: 1. Bài cũ: Sản xuất N-L-N nghiệp có tầm quan trọng ntn trong nền kinh tế quốc dân? 2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng: - GV nêu vấn đề Vì sao các giống cây trồng trước khi đưa ra sx đại trà phảI qua khảo nghiệm? - GV y/c HS đọc SGK và chú ý về: + Mqh giữa đk n/cảnh với cây trồng, từ đó dẫn đến mục đích của KNG ở các vùng sinh tháI khác nhau. + Mqh giữa đặc tính giống với y/c kthuật. - GV gọi 1 hs lên trả lời câu hỏi nêu vấn đề sau khi đã thảo luận. - Gọi 1 vài hs nhận xét. - GV y/c HS trả lời câu lệnh trong SGK để nhấn mạnh vai trò công tác KNG trong sx. - quan sát hs ghi bài. Hoạt động2: Tìm hiểu các loại thí nghiệm KNG cây trồng: - GV gộp các bàn thành 4 nhóm n/c mục II kết hợp các h/a trong SGK thảo luận theo phiếu học tập sau: Các loại TN Tiêu chí so sánh TN so sánh giống TN kiểm tra kthuật TN sản xuất quảng cáo Mục đích TN Nội dung TN - GV cử đại diện nhóm lên trình bày. so sánh kq của các nhóm bằng bảng mẫu và y/c HS hoàn thành bảng vào vở. Cácloại TN Tiêu chí so sánh TN so sánh giống TN kiểm tra kthuật TN sản xuất quảng cáo Mục đích TN So sánh với giống đại trà để chọn ra giống vượt trội, gửi đi khảo nghiệm ở cấp quốc gia. Kiểm tra đề xuất của cquan chọn tạo giống về quy trình kthuật gieo trồng. Tuyên truyền đưa giống mới vào sx đại trà. Nội dung TN So sánh toàn diện về strưởng, ptriển, nsuất, chất lượng, tính chống chịu. Xác định thời vụ, mật độ gieo trồng, chế độ phân bón. - xây dựng quy trình kthuật gieo trồng. Triển khai trên diện tích rộng, kết hợp hội nghị đầu bờđể đánh giá. Hoạt động3:Tkết, ktra đánh giá kq Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng: Câu1: Thí nghiệm so sánh giống nhằm mục đích. A.kiểm tra đề xuất của cơ quan chọn tạo giống vềquy trình kthuậtgieo trồng. B. so sánh với giống đại trà để chọn ra giống vượt trội, gửi đi khảo nghiệm ở cấp quốc gia. C. Tuyên truyền đưa giống mới vào sx đại trà. D. so sánh toàn diện về sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng, tính chống chịu. Câu2: Khảo nghiệm giống trước khi đưa giống mới vào sx đại trà có ý nghĩa cung cấp thông tin về yêu cầu kthuật canh tác của giống. Có hướng sử dụng giống nhằm phát huy tối đa hiệu quả giống. Chọn ra giống thích hợp nhất cho từng vùng sinh thái. Gồm 3 phương án trên. Bài tập về nhà: - Các câu hỏi cuối bài - Đọc trước bài 3. Thảo luận theo bàn về 2ý GV đưa ra . Lắng nghe và góp ý. HS trả lời sau khi đã thống nhất được phần thảo luận trên. - ghi phần tiểu kết . Thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng trong phiếu học tập. HS hoàn thành vào vở. Độc lập suy nghĩ để trả lời. KNG có ý nghĩa quan trọng trong việc đưa giống mới vào sx đại trà, đbảo cung cấp thông tin về đặc tính giống và y/c kthuật canh tác, giống phù hợp với đk stháI ở địa phương hay không, để có hướng sử dụng. T3-Bài 3+4 Sản xuất giống cây trồng Ngày soạn: 24 - 8 - 2006 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Biết được mục đích của công tác sx giống cây trồng. - Biết được trình tự và quy trình sx giống cây trồng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh. II. Chuẩn bị của GV & HS: 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh, ảnh, H3.1, 3.2, 3.3. 2. Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài học. III. Phương pháp: - Nghiên cứu SGK. - Chia nhóm học tập. - Vấn đáp gợi mở. IV. Tiến trình bài giảng: Bài cũ: Tại sao phải thí nghiệm giống cây trồng trước khi đưa vào sx? Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiểu kết Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích của công tác sx giống cây trồng: - Gv y/c HS đọc SGK . - y/c HS ghi tóm tắt. Giải thích 1 số thuật ngữ: thuần chủng, tính trạng điển hình, sx đại trà. Hoạt động2: HD hs tìm hiểu hệ thống sx giống cây trồng . GV phát phiếu học tập , y/c HS hoàn thành. Gọi hs trình bày. Sau khi hoàn thành phiếu học tập GV hỏi: 1.Thế nào là hạt giống siêu nguyên chủng? 2.Thế nào là giống nguyên chủng? 3.Thế nào là giống xác nhận? 4.Tại sao hạt siêu nguyên chủng và hạt nguyên chủng lại cần được sx tại cơ sở sx giống chuyên ngành? Hoạt động3: Hd HS tìm hiểu quy trình sx giống cây trồng tự thụ phấn. GV gthiệu: - sx giống cây trồng Nnghiệp. - sx giống cây rừng. - Căn cứ vào đâu để xây dựng quy trình sx cây nông nghiệp? GV phát phiếu học tập(bảng) - y/c điền thông tin vào bảng - gọi đại diện trình bày - GV nhận xét . Năm Sơ đồ duy trì Sơ đồ phục tráng 1 - Gieo hạt tác giả(SNC) - chọn cây ưu tú. - Gieo hạt củaVLKĐ(cần phục tráng). - chọn cây ưu tú 2 Hạt cây ưu tú gieo thành từng dòng, chọn cây tốt lấy hạt SNC Gieo thành dòng, chọn 4-5 dòng tốt. - Đánh giá dòng lần1 3 Nhân giống SNC -> NC Đánh giá dòng lần2, thu hạt SNC đã phục tráng. 4 Sx hạt xác nhận Nhân giống hạt NC. 5 Sx giống xác nhận . Hỏi1: qtrình sx giống cây trồng nnhất thiết phảI chọn lọc . hãy cho biết:Trong sx giống cây trồng đã áp dụng hthức clọc nào? Hỏi2: So sánh qtrình sx giống theo sơ đồ duy trì và sơ đồ fục tráng? Hoạt động4: HD HS tìm hiểu sx giống cây trồng thụ fấn chéo. GV treo H4.1 y/c HS n/c SGK và trả lời câu hỏi: Hỏi1: thế nào là thụ phấn chéo? Cho VD? Hỏi2: vì sao cần chọn ruộng sx hạt giống ở khu cách ly? Hỏi3: Đánh giá thế hệ clọc T2,T3 tại sao phảI loại bỏ những cây không đạt y/c từ trước khi tung phấn? Hỏi4: trình bày sơ đồ H4.1 Em có nxét gì về hthức clọc của qtrình sx giống ở cây thụ phấn chéo? GV gọi 1hs đọc sgk GV thông báo: qtrình này gồm 3 gđ, trong đó khâu clọc vẫn phảI tuân thủ 1 cách chặt chẽ. Hỏi: cây rừng có đặc điểm gì khác với cây lương thực thực phẩm? Gv nêu 2 gđ. Củng cố bài học: Câu hỏi trắc nghiệm: Hãy chọn phương án đúng: Câu1:Hệ thống sx giống cây trồng gồm các gđoạn sx giống SNC, sx hạt giống NC, sx hạt giống xác nhận, sx hạt giống nhập nội. Sx hạt giống SNC, sx hạt giống NC, sx hạy giống xác nhận, sx hạt giống thoáI hoá. Sx hạt giống SNC, sx hạt giống NC, sx hạt giống xác nhận. Cả A và C đúng. Câu2: vlkđ để sx hạt giống SNC bao gồm những vật liệu. hạt tác giả, giống nhập nội, giống thoáI hoá, hạt SNC. Hạt tác giả, giống nhập nội, giống thoáI hoá, hạt NC. Hạt tác giả, giống thoáI hoá, giống nhập nội, hạt xác nhận. Hạt tác giả, giống nhập nội, giống thoáI hoá. Câu3: cho sơ đồ về hệ thống sx giống cây trồng, hãy điền vào chỗ trống cho thích hợp. Gđoạn1 sx hạt giốngnơI sx.. Gđoạn2 sx hạt giốngnơI sx. Gđoạn3 sx hạt giống..nơI sx. bài tập về nhà: các qtrình sx điểm So sánh Sx giống cây trồng tự thụ phấn sx giống cây trồng thụ phấn chéo Sx giống cây trồng sinh sản vô tính Khác nhau Giống nhau -chuẩn bị cho bài thực hành: 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị 100 hạt ngô,đồ(cát sạch,túi ni lông, dây buộc, que gạt, .) 1 HS đọc Ghi bài Nhận phiếu làm bài tập. -Là hạt giống có chất lượng và độ thuần khiết cao. -Là hạt giống chất lượng cao được sx từ giống siêu nguyên chủng. -Được nhân ra từ giống nguyên chủng. - Đòi hỏi kĩ thuật cao và sự theo dõi chặt chẽ, chống pha tạp, đảm bảo duy trì và củng cố KGen t/chủng của giống. Phương thức sinh sản. Nhận phiếu và làm bài tập. 2HS trình bày Ghi bổ sung Hs ghi bài Clọc cá thể ở năm thứ 1 và 2 ở sơ đồ duy trì và phục tráng. Riêng sơ đồ phục tráng có thêm clọc hàng loạt năm thứ 3 bằng thí nghiệm so sánh để có hạt SNC. - giống: đều qua 3 giai đoạn: sx hạt SNC,NC.XN. - khác: ở sơ đồ duy trì có VLKĐ là hạt t/giả.ở sơ đồ fục tráng VLKĐ là hạt giống nhập nội hoặc hạt giống thoáI hoá. Quy trình clọc ở sơ đồ fục tráng còn có clọc hỗn hợp bằng thí nghiệm so sánh. Qsát, n/c SGK. Nhuỵ của hoa được thụ phấn từ hạt phấn của hoa khác. VD ở ngô. Không để cho cây giống được thụ phấn với cây không mong muốn trên đồng ruộng, đbảo độ thuần khiết. Không để cho những cây xấu được tung phấn nên không có đk phát tán hạt phấn vào những cây tốt. 1 HS lên bảng Có 2 hthức clọc: Vụ 1,2: clọc cá thể-> hạt SNC. Vụ 3,4: clọc hỗn hợp -> hạt NC và XN. 1 HS đọc SGK I. Mục đích: (SGK) II.Hệ thống sx giống cây trồng: - Gđ1: sx giống siêu nguyên chủng. - Gđ2: sx giống nguyên chủng từ siêu nguyên chủng - Gđ3; sx giống xác nhận. III.Quy trình sx giống cây trồng: 1.Sx giống cây trồng nông nghiệp a. Sx giống cây trồng tự thụ phấn b. Sx giống cây trồng thụ phấn chéo: Vụ1: lựa chọn ruộng sx giống ở khu cách ly, chia 500 ô để gieo hạt SNC. Vụ 2: Đánh giá thế hệ clọc. Vụ 3: nhân hạt giống SNC ở khu cách ly-> hạt giống NC. Vụ 4: nhân hạt giống NC ở khu cách ly-> hạt XN. c. SX giống cây trồng nhân giống vô tính : 3 gđoạn (SGK) 2.Sx giống cây rừng: 2 gđ(sgk) T4-Bài 5 Thực hành Xác định sức sống của hạt Ngày soạn: 30 - 8 - 2006 I.mục tiêu: kiến thức : Xác định được sức sống của hạt một số cây trồng nông nghiệp. kĩ năng: -Rèn luyện tính khéo léo, cẩn thận, có ý thức tổ chức kỉ luật, trật tự. -Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinhvà đảm bảo an toàn lao động trong quá trình thực hành. II. chuẩn bị: 1.giáo viên: - tranh minh hoạ. - mẫu thí nghiệm. 2. học sinh: Như dặn dò bài 4. III.tiến trình thí nghiệm: Hoạt động của GV Hoạt động của hs phân lớp làm 4 nhóm. kiểm tra chuẩn bị dụng cụ. Hoạt động1 Giới thiệu bài thực hành. -nêu mục tiêu bài thực hành. - giới thiệu quy trình thực hành - hướng dẫn hs ghi kết quả và tự nxét bài thực hành. Hoạt động2: Tổ chức phân công nhóm - 4 nhóm - kiẻm tra sự chuẩn bị của nhóm. Hoạt động3: Thực hành Q/s các nhóm, nhắc hs làm đúng quy trình. Hoạt động4: Đánh giá kết quả thực hành và cho điểm. Hoạt động5: Y/c HS dọn vệ sinh phòng thực hành. Phân nhóm. Xếp dụng cụ để GV kiểm tra - nghe và ghi. - ghi hoặc q/s sgk. - ghi theo mẫu bảng sgk Trật tự xếp dụng cụ để GVkiểm tra Thực hiện quy trình thực hành Hoàn thành kết quả để gv đánh giá Làm vệ sinh cất mẫu. T5-Bài 6: ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô, tế bào trong nhân giống cây trồng nông, lâm nghiệp Ngày soạn: 3 - 9 - 2006 I.mục đích: kiến thức: - biết được thế nào là nuôI cấy mô, tế bào, cơ sở khoa học của phương pháp này. - biết được quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôI cấy mô, tế bào. 2. kĩ năng; rèn tư duy tổng hợp, thu thập thông tin. II.phương tiện dh: Phiếu học tập, tranh vẽ. III.phương pháp: vấn đáp, quy nạp, diễn giảng. IV. tiến trình bài giảng: 1. Bài cũ: không 2. Bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động Của hs Tiểu kết Hoạt động1: HD tìm hiểu k/n về nuôI cấy mô, tế bào. - gọi 1 hs đọc sgk - gthích: mô, tế bào Hoạt động2:HD tìm hiểu cơ sở kh của phương pháp nuôI cấy mô tế bào: Hỏi: TB thực vật có các hình thức sinh sản nào? - Nếu nuôI cấy TB thực vật trong môI trường thích hợp nó có thể pt thành cây mới hoàn chỉnh được không? giảI thích vì sao? -Theo em, cơ sở kh của phương pháp nuôI cấy mô tế bào là gì? - Tính toàn năng là gì? - Mất phân hoá ntn? Hoạt động3: HD n/c quy trình công nghệ: Cho hs đọc sgk y/c 1 hs nhắc lại - phát phiếu học tập, y/c hoàn thành. Các bước Nội dung - gọi hs trình bày -nhận xét 3. củng cố: quy trình công nghệ nuôI cấy mô ntn? 4. btvn: (sgk) Tìm hiểu. -1 hs đọc -Theo dõi -táI hiện THCS -trả lời -trả lời Trả lời n/cứu sgk - nhận phiếu làm bài tập - lên bảng trình bày I. kháI niệm về phương pháp nuôI cấy mô, tế bào (sgk) II.cơ sở kh của phương pháp nuôI cấy mô, tế bào 1. thực vật có tính toàn năng 2. tế bào thực vật có khả năng mất phân hoá để phân chia III. quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôI cấy mô, tế bào 1. ý nghĩa (sgk) 2.quy trình công nghệ nuôI cấy mô, tế bào Các bước Nội dung B1-chọn vl nuôI cấy B2- khử trùng bề mặt B3-tạo chồi trong môI trường nhân tạo B4- tạo rễ B5-nuôI cấy vào môI trường tương ứng B6- trồng cây trong vườn ươm Chọn tb mô phân sinh, không nhiễm bệnh, trồng cách li - phân cắt đỉnh sinh trưởng vật liệu - tẩy rửa khử trùng - nuôI mẫu trong môI trường nhân tạo, tạo chồi. - cắt chồi, chuyển sang môI trường tạo rễ(bổ sung 2NAA,IBA) - sau khi chồi cây ra rễ -sau khi cây pt bình thường, đạt tiêu chuẩn cây giống T6-Bài 7: Một số tính chất của đất trồng Ngày soạn: 10 - 9 - 2006 I. Mục tiêu: 1. kiến thức: - Biết được keo đất là gì? - Khả năng hấp phụ của đất, phản ứng của dung dịch đất và độ phì nhiêu của đất. 2. kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, so sánh, kháI quát, tổng hợp. II. phương tiện: H7.sgk, phiếu học tập III.Tiến trình bài giảng 1. Bài cũ C1. trình bày quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôI cấy mô, tế bào? C2. nêu ứng dụng CNSH trong tạo giống cây trồng? 2. bài mới Hoạt động của gv Hoạt động Của hs Tiểu kết Hỏi: Keo đất là gì? Gv treo tranh cấu tạo keo đất và y/c hs trả lời: - Cấu tạo keo đất? - Cơ sở kh của sự trao đổi dinh dưỡng giữa cây và đất? - Khả năng hấp phụ củađất? - Phân biệt hấp phụ và hấp thụ? - Thế nào là phản ứng dung dịch đất? - Yếu tố nào quyết định phản ứng dung dịch đất? - Phản ứng chua có mấy dạng? phân biệt? - Nguyên nhân gây ra độ chua của đất? -P/ư kiềm? Tại sao đất có p/ư kiềm? -ý nghĩa của việc xđ p/ư dung dịch đất? - Trồng cây mà không xđ p/ư dung dịch đất thì sẽ ntn? Độ phì nhiêu của đất là gì? - Yếu tố nào qđịnh độ phì nhiêu của đất? - Biện pháp làm tăng độ phì nhiêu của đất? 3. củng cố: Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn phương án đúng ở các câu sau: Câu1: Trả lời(sgk) -nhân->Ion qđđ->ion bđ-> ion khuyếch tán Lớp ion ktán có thể tđổi với các ion ở dung dịch đất. Trả lời(sgk) Hấp phụ (bám ngoài) Hấp thụ(vào sâu) TL H+ , OH – tl TL TL - Rửa trôi - Phân giảI chất hữu cơ - Bón phân chua sinh lí Tl Tl Tl (sgk) Tl: - Tự nhiên - Nhân tạo I. Keo đất và k/n hấp phụ của đất 1. keo đất a. k/n: (sgk) b. cấu tạo: nhân(1)->lớp ion qđđ-> lớp ion bù(ion bđ+ ion ktán) - keo đất có k/n tđổi ion ở lớp k/tán VớI các ion dung dịch đất -> đa số là keo âm 2. khả năng hấp phụ của đất (sgk) II. phản ứng của dung dịch đất 1. k/n: là chỉ tính chua, tính kiềm hoặc trung tính của đất - yếu tố xđịnh: nồng độ H+ , OH – H+ > OH – : chua H+ = OH – : T.tính H+ < OH – : kiềm 2. phản ứng chua của đất a. độ chua hoạt tính(do H+ của dung dịch đất) do H+ gây nên - PH = 3 – 9 - loại đất: +> lâm nghiệp chua và rất chua, PH=6,5. +>phèn: rất chua, PH<4. +> nông nghiệp: đa số chua, 1 số mặn, phù sa( không chua) b. Độ chua tiềm tàng: Do H+, Al3+ trên bề mặt keo đất gây nên. c. Nguyên nhân: - rửa trôi - Phân giảI chất h/c tạo axít - bón phân sinh lí chua 3. Phản ứng kiềm: - 1 số đất chứa muối kiềm(Na2CO3, CaCO3..)thuỷ phân tạo thành NaOH, Ca(OH)2 4.ý nghĩa : - Bố trí cây trồng phù hợp. - CảI tạo đất III. độ phì nhiêu của đất 1. KháI niệm: (sgk) 2. Phân loại: - Độ phì tự nhiên - Độ phì nhân tạo 3. Biện pháp làm tăng độ phì nhiêu: - Bón phân hữu cơ hợp lí - Thuỷ lợi - Luân canh T7-Bài 8: Thực hành Xác định độ chua của đất Ngày soạn: 17 - 9 - 2006 I. mục tiêu: 1. kiến thức: biết được phương pháp xác định PH của đất 2. kĩ năng: Xác định được PH của đất bằng thiết bị thông thường - rèn tính cẩn thận, khéo léo, có ý thức tổ chức kỉ luật, trật tự. 3. ý thức: Thực hiện đúng quy trình, giữ gìn vệ sinh và bảo đảm an toàn lao động trong quá trình thực hành. II. dụng cụ thực hành: 1. Giáo viên: các dụng cụ liên quan đên thực hành. 2. học sinh: mẫu đất. III. tiến trình thực hành: Hoạt động của gv Hoạt động Của hs 1. kiểm tra chuẩn bị của học sinh 2. giới thiệu dụng cụ thí nghiệm 3. y/c hs nhận biết các dụng cụ bằng cách gọi tên các dụng cụ đó 4. giới thiệu cách tiến hành thí nghiệm (vùa giơpí thiệu vừa làm mẫu) 5. y/c hs làm thí nghiệm Theo dõi hs làm, hướng dẫn nhiều hs chưa biết hoặc còn lúng túng khi sử dụng dụng cụ 6.y/c hs báo cáo kết quả thực hành 7. y/c hs thu dọn đồ dùng, vệ sinh lớp học 8. nhận xét tiết thực hành 9. hướng dẫn về nhà: - đọc bài 15 - trả lời câu hỏi sgk - ghi chép tóm tắt quy trình thực hành vào vở . 1. chuẩn bị dụng cụ (mẫu thí nghiệm) 2. theo dõi 3. 2 hs nêu 4. theo dõi 5. thực hành làm thí nghiệm 6. viết báo cáo kết quả thực hành theo mẫu 7. thu dọn, vệ sinh lớp học 8. theo dõi 9. theo dõi T8-Bài 9: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu, đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá Ngày soạn: 20 - 9 - 2006 I. mục tiêu: 1. kiến thức: Biết được sự hình thành,tính chất chính của đất xám bạc màu, biện pháp cảI tạo và hướng sử dụng. - biết được nguyên nhân gây xói mòn, tính chất của đất xói mòn mạnh, biện pháp cảI tạo và hướng sử dụng. 2. kĩ năng: rèn kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp . 3. tháI độ: có ý thức bảo vệ tài nguyên, môI trường đất. II.Phương tiện: 1. giáo viên: - tranh ảnh liên quan đến đất xám bạc màu. - sưu tầm băng hình liên quan đến hiện tượng xói mòn đất, rửa trôi do mưa lũ, các hoạt động canh tác trên đồng ruộng bậc thang, canh tác nông, lâm kết hợp. 2. Học sinh: - sưu tầm tranh ảnh về xói mòn đất và biện pháp khắc phục. III. Tiến trình bài giảng: 1. KTBC: quy trình thực hành. 2. Bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động Của hs Tiểu kết Gv thông báo về đặc điểm của đất Việt Nam. Hoạt động1: HD tìm hiểu nguyên nhân, biện pháp cải tạovà hướng sử dụng đất xám bạc màu GV y/c hs n/c sgk và trả lời Hỏi1: Mục tiêu của cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu là gì? Hỏi2: Đkiện và nguyên nhân dẫn tới tình trạng đất xám bạc màu là gì? Gv y/c hs điền vào fiếu học tập1: - Vị trí : - Địa hình: - phân bố: - Phương pháp canh tác: Gv gọi hs đọc bài làm Hỏi3: Đất xám bạc màu có những t/chất nào cần chú ý? y/c hs điền vào fiếu học tập2. - lớp đất mặt: - p/ư d2 đất: - Hàm lượng dinh dưỡng: - Vsv: - k/n thấm giữ nước: Gv nxét Gv y/c hs n/c sgk và điền vào fiếu học tập3: Biện pháp Tác dụng cải tạo đất của biện pháp tương ứng GV tóm tắt, ghi bảng Hỏi: đất xám bạc màu thích hợp trồng những loại cây nào? Hỏi: Hãy kể 1 số cây trồng trên đất xám bạc màu? GV : đất xám bạc màu nếu không kịp thời cải tạo-> xói mòn mạnh -> trơ sỏi đá. Hỏi1: Xói mòn đất là gì? Hỏi2: Nguyên nhân nào gây xói mòn đất? Gợi ý: nguyên nhân sâu xa dẫn tới mưa lũ nhiều là gì? Hỏi3: Xói mòn đất thường xảy ra ở vùng nào? đất nông nghiệp? đất lâm nghiệp? Tạisao? Hỏi: cho biết t/chất của đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá? Gv tóm tắt trả lời của hs Gv y/c hs n/c sgk, thảo luận nhóm, hoàn thành fiếu học tập: Biện pháp Tác dụng Bp công trình Bp nông học 3.Củng cố: câu hỏi trắc nghiệm Câu1: T/c không có ở đất xám bạc màu? A. Tầng đất mặt mỏng. B. P/ư trung tính. C. Vsv ít, hđ yếu. D. Thấm giữ nước kém. Câu2: Đặc điểm không có ở đất Việt nam A. đa dạng, phong phú B. k/n năng tăng vụ cao. C. dễ bị khoáng hoá, rửa trôi D. thoái hoá mạnh Câu3: Điền vào dấu(.) 1. là quá trìnhphá huỷ lớp đất mặt và các tầng dưới do tác động của. 2. nguyên nhân chính gây xói mòn đất là.và.. 3. là những dải đất nằmsườn dốc. Các dải đất này dùng đểvà được bảo vệ bằng các bờ đất hay đá. 4. bài tập về nhà: câu hỏi sgk Lắng nghe Tìm hiểu n/c sgk 1->2 hs Làm bài tập 2 hs đọc bài làm Làm bài tập Cây trồng cạn Cây lương thực: lúa, ngô, sắn -cây lâm nghiêp: keo lá tràm, tai tượng -cây màu: lạc, đậu, vừng Do: -địa hình dốc thoải -Dễ thoát nước - thành phần cơ giới nhẹ - Dễ cày bừa I. Cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu. Mục tiêu: - tăng độ phì nhiêu - nâng cao năng suất cây trồng 1. Nguyên nhân hình thành: - hình thành giữa vùng giáp ranh đồng bằng và miền núi. - Địa hình dốc, thoải-> rửa trôi mạnh. - tập quán canh tác lạc hậu-.> đất thoái hoá mạnh. - Chặt phá rừng 2. Tính chất; - Tầng đất mặt mỏng, tpcơ giới nhẹ -P/u dung dịch đất: chua-> rất chua. - Hlượng dinh dưỡng: nghèo dinh dưỡng, ng

File đính kèm:

  • docgiao an CN 10 .doc