I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Biết được đặc tính của 1 số loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi.
- Biết được quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi và vai trò của thức ăn hỗn hợp trong việc phát triển chăn nuôi.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, giải quyết vấn đề.
- Phát triển tư duy cho HS. Vận dụng vào thực tiễn SX ở địa phương.
3/ Thái độ:
- Hình thành khả năng làm việc có khoa học.
- Có ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc tận dụng các phế phẩm nông nghiệp để SX TĂ trong chăn nuôi.
II. CHUẨN BỊ:
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2658 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ lớp 10 - Bài 29: Sản xuất thức ăn cho vật nuôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 29: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI
Tuần: 22
Tiết: 26
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Biết được đặc tính của 1 số loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi.
- Biết được quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi và vai trò của thức ăn hỗn hợp trong việc phát triển chăn nuôi.
2/ Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, giải quyết vấn đề.
Phát triển tư duy cho HS. Vận dụng vào thực tiễn SX ở địa phương.
3/ Thái độ:
Hình thành khả năng làm việc có khoa học.
Có ý thức bảo vệ môi trường thông qua việc tận dụng các phế phẩm nông nghiệp để SX TĂ trong chăn nuôi.
II. CHUẨN BỊ:
1/ GV:
Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
Tranh ảnh có liên quan.
2/ HS : Đọc bài mới. Chuẩn bị trước câu hỏi: Chuẩn bị bài mới: Hãy liệt kê các loại TĂ dùng trong chăn nuôi mà em biết.
III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH BÀI MỚI:
1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’)
2/ KT bài cũ (4’) : Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi là gì? Trình bày tiêu chuẩn ăn của vật nuôi.
3/ Tiến trình bài mới :
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
GV y/c HS đọc nội dung I & sơ đồ hình 29.1/ SGK trang 84 – 85 để thảo luận nhóm & trả lời câu hỏi:
- Thức ăn vật nuôi là gì?
- Hãy kể tên các loại thức ăn vật nuôi có ở địa phương em? Dùng cho loại vật nuôi nào?
- Liệt kê các loại TĂ tinh mà em biết. Chúng có đặc điểm chung gì?
- Cần chú gì khi sử dụng TĂ tinh?
- Liệt kê các loại TĂ xanh mà em biết. Chúng có đặc điểm chung gì?
- Liệt kê các loại TĂ thô mà em biết. Chúng có đặc điểm chung gì?
TĂ hỗn hợp là gì? Chúng có đặc điểm chung gì?
HS dựa vào sơ đồ hình 29.1/ SGK trang 84 – 85 để thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
- Là những sản phẩm có nguồn gốc từ TV, ĐV, khoáng cung cấp dinh dưỡng cho vật nuôi.
- TĂ tinh, TĂ thô, TĂ xanh, TĂ hỗn hợp.
+ TĂ tinh: dùng cho lợn và các lọai gia cầm.
+ TĂ thô: dùng cho trâu bò lúc khan hiếm T/ă.
+ TĂ xanh: dùng cho trâu bò, bổ sung chất xơ và vitamin cho gia cầm và lợn.
+ TĂ hỗn hợp: dùng cho hầu hết các loại vật nuôi đáp ứng nhu cầu chăn nuôi quy mô công nghiệp.
- Ngũ cốc, TĂ giàu prôtêin: bột cá, bột đậu nành, khô dầu, Chúng có đặc điểm chung: hàm lượng chất dd chủ yếu cao.
Cần chú ý phối trộn & chế biến tùy loại TĂ & đối tượng vật nuôi.
- Cỏ tươi, rau bèo, TĂ ủ xanh, Chúng đều là TĂ giàu vtm, khoáng & chất xơ.
Cỏ khô, rơm rạ,... Hàm lượng xơ cao, chất dd ít, khó tiêu hóa.
TĂ được phối trộn & chế biến từ nhiều nguyên liệu theo tỉ lệ thích hợp nhằm đáp ứng nhu cầu dd cho vật nuôi.
HĐ1: TÌM HIỂU MỘT SỐ LOẠI TĂ CHO VẬT NUÔI & ĐẶC ĐIỂM CỦA CHÚNG (18’)
I. Một số loại thức ăn chăn nuôi:
1/ Một số loại TĂ thường dùng trong chăn nuôi:
- TĂ tinh: TĂ giàu NL (ngũ cốc), TĂ giàu prôtêin.
- TĂ thô: Cỏ khô, rơm rạ, bã mía.
- TĂ xanh: Rau xanh, cỏ tươi, TĂ ủ xanh.
- TĂ hỗn hợp: TĂ hỗn hợp hoàn chỉnh & đậm đặc.
2/ Đặc điểm một số loại TĂ của vật nuôi:
a) Thức ăn tinh:
- TĂ có hàm lượng chất dinh dưỡng cao, có nhiều trong khẩu phần ăn lợn & gia cầm.
- Cần chú ý:
+ Phối trộn & chế biến tùy loại TĂ & đối tượng vật nuôi.
+ TĂ tinh dễ bị ẩm mốc, phá hoại a cần bảo quản cẩn thận.
b) Thức ăn xanh:
- Cỏ tươi: chứa hầu hết chất dd cần thiết cho loài ăn cỏ.
- Rau bèo chứa chất dd dễ tiêu hóa.
- Thức ăn ủ xanh: dự trữ cho trâu bò ăn vào mùa đông.
a Cung cấp vtm, khoáng & chất xơ cho vật nuôi.
c) TĂ thô:
Cỏ khô, rơm rạ là TĂ dự trữ cho trâu bò vào mùa đông. Hàm lượng xơ cao, chất dd ít, khó tiêu hóa.
d) TĂ hỗn hợp : TĂ được phối trộn & chế biến từ nhiều nguyên liệu theo tỉ lệ thích hợp nhằm đáp ứng nhu cầu dd cho vật nuôi.
GV y/c HS đọc phần II/ SGK trang 85 – 86 để trả lời câu hỏi:
- Đặc điểm và vai trò thức ăn hỗn hợp?
- Nêu các loại TĂ hỗn hợp?
- Trình bày quy trình sản xuất TĂ hỗn hợp?
HS đọc phần II/ SGK trang 85 – 86 để trả lời câu hỏi:
TĂ hỗn hợp được chế biến sẵn gồm đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết.
a Đảm bảo vệ sinh, bảo quản được lâu, vận chuyển dễ Tăng hiệu quả sử dụng, nâng cao hiệu quả kinh tế. Tiết kiệm nhân công, chi phí, hạn chế dịch bệnh, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
- TĂ hỗn hợp đậm đặc: có tỉ lệ protein, khoáng, vtm cao.
- TĂ hỗn hợp hoàn chỉnh: đảm bảo đầy đủ và hợp lí nhu cầu dinh dưỡng của từng lọai vật nuôi.
- Chọn nguyên liệu chất lượng tốt.
-Làm sạch, sấy khô, nghiền nhỏ.
-Phối trộn theo tỉ lệ phù hợp.
-Ép viên, sấy khô, đóng gói, gắn nhãn hiệu, bảo quản.
HĐ2: TÌM HIỂU VAI TRÒ, QUY TRÌNH SX CÁC LOẠI TĂ HỖN HỢP (15’)
II. Sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi:
1/ Vai trò
- Tăng hiệu quả sử dụng, giảm chi phí SX, nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Tiết kiệm nhân công, chi phí, hạn chế dịch bệnh, đáp ứng nhu cầu chăn nuôi lấy sp xuất khẩu.
2/ Các loại thức ăn hỗn hợp:
- TĂ hỗn hợp đậm đặc: có tỉ lệ protein, khoáng, vtm cao.
- TĂ hỗn hợp hoàn chỉnh: đảm bảo đầy đủ và hợp lí nhu cầu dinh dưỡng của từng loại vật nuôi.
3/ Quy trình sản xuất
Gồm các bước:
- Chọn nguyên liệu chất lượng tốt.
- Làm sạch, sấy khô, nghiền nhỏ.
- Phối trộn theo tỉ lệ phù hợp.
- Ép viên, sấy khô.
- Đóng gói, gắn nhãn hiệu, bảo quản.
4/ Củng cố: (5’) Nối nội dung cột A với cột B sao cho phù hợp
1) TĂ tinh.
2) TĂ thô.
3) TĂ xanh.
4) TĂ hỗn hợp.
A. Ngũ cốc, TĂ củ bột.
B. TĂ đậm đặc.
C. Cỏ khô, rơm rạ, bã mía.
D. Rau bèo, TĂ ủ xanh.
E. Bột cá, bột thịt, mắm cá, bột đậu nành.
F. TĂ hoàn chỉnh.
5/ Dặn dò: (2’) Học bài cũ, xem bài mới.
Chuẩn bị máy tính, bảng nhu cầu dd TĂ của một số loại vật nuôi, thành phần & giá trị dd các loại TĂ.
File đính kèm:
- bai 29 san xuat thuc an cho vat nuoi.doc