I. Mục tiêu
-Hiểu được cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi.
-Hiểu được nguyên lí của việc chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh.
-Hiểu được nguyên lí của việc sản xuất các chế phẩm prôtêin bằng công nghệ vi sinh.
-Hứng thú với việc tìm tòi, nghiên cứu và vận dụng công nghệ vi sinh vào sản xuất.
II. Trọng tâm
-Cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi.
-Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi.
III. Chuẩn bị
-Hình 33.1, 33.2 SGK.
IV. Tiến trình dạy học
A. Ổn định (kiểm diện trong sổ đầu bài)
B. Kiểm tra bài cũ
+ CH1: Trình bày cơ sở và biện pháp bảo vệ, phát triển nguồn thức ăn tự nhiên của cá.
+ CH2: Kể tên và nêu các biện pháp tăng cường nguồn thức ăn nhân tạo cho cá.
+ CH3: Trình bày quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp nuôi thủy sản.
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 2736 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ lớp 10 - Bài 33: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 29 BÀI 33: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ VI SINH
Ngày soạn :03/03/2008 ĐỂ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Ngày dạy :05/03/2008
Lớp dạy: C5, C9.
I. Mục tiêu
-Hiểu được cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi.
-Hiểu được nguyên lí của việc chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh.
-Hiểu được nguyên lí của việc sản xuất các chế phẩm prôtêin bằng công nghệ vi sinh.
-Hứng thú với việc tìm tòi, nghiên cứu và vận dụng công nghệ vi sinh vào sản xuất.
II. Trọng tâm
-Cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi.
-Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi.
III. Chuẩn bị
-Hình 33.1, 33.2 SGK.
IV. Tiến trình dạy học
A. Ổn định (kiểm diện trong sổ đầu bài)
B. Kiểm tra bài cũ
+ CH1: Trình bày cơ sở và biện pháp bảo vệ, phát triển nguồn thức ăn tự nhiên của cá.
+ CH2: Kể tên và nêu các biện pháp tăng cường nguồn thức ăn nhân tạo cho cá.
+ CH3: Trình bày quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp nuôi thủy sản.
C. Bài mới
Hoạt động 1: Cơ sở khoa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV giải thích thế nào là ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi.
- Cho HS nghiên cứu SGK và yêu cầu trả lời câu hỏi:Tác dụng của VSV có ích khi lên men thức ăn? Vì sao? Thành phần cơ bản cuả cơ thể VSV là gì? Tốùc độ sinh trưởng của VSV?
Nghe GV giải thích.
àNghiên cứu SGK để trả lời các câu hỏi àtrình bày được cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi.
-KN: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi lợi dụng hoạt động sống của VSV để chế biến làm giàu thêm chất dinh dưỡng, hoặc sản xuất thức ăn mới.
- Dùng nấm hay vi khuẩn có ích để ủ thức ăn à Bảo quản .
- Cơ thể VSv chủ yếu là protein à tăng lượng protein thức ăn, còn cung cấp aamin, vitamin, các hoạt chất sinh học làm tăng giá trị dinh dưỡng.
- VSV sinh trưởng mạnh nên sinh khối tăng lên rất nhanh.
Hoạt động 2: Ứng dụng công nghệ vi sinh để chế biến thức ăn chăn nuôi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV :Vì sao sau khi lên men, thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao hơn?
GV khái quát nguyên lí chung của công nghệ chế biếân thức ăn bằng công nghệ vi sinh.
-Cho HS nghiên cứu SGK và yêu cầu HS dựa vào sơ đồ hình 33.1 SGK để mô tả quy trình chế biến bột sắn nghèo prôtêin thành bột sắn giàu prôtêin bằng công nghệ vi sinh.
Cho HS trả lời các câu hỏi cuối phần để giúp HS hiểu sâu sắc hơn về cơ sở khoa học và liên hệ với thực tế.
-Vận dụng cơ sở khoa học để trả lời câu hỏi của GV.
-Nghe GV khái quát và tự ghi chép nguyên lí chung.
-Nhìn hình 33.1 SGK và mô tả quy trình theo yêu cầu của GV.
-Thảo luận, trả lời các câu hỏi cuối phần.
Nguyên lí:Cấy chủng nấm men hay vi kuẩn có ích vào thức ănvà tạo điều kiện để chúng phát triển sẽ thu được thức ăn có giá trị dinh dưỡng cao hơn.
- Quy trình chế biến bột sắn nghèo proteinthành bột sắn giàu protein: theo hình 33.1 sgk trang 97.
Hoạt động 3: Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho HS đọc nộâi dung SGK, quan sát hình 33.2 và trả lời câu hỏi:
-Công nghệ vi sinh được ứng dụng để sản xuất thức ăn chăn nuôi như thế nào? (Quy trình, nguyên liệu, sản phẩm và điều kiện sản xuất?)
-Ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất thức ăn chăn nuôi có lợi ích gì?
Nghiên cứu nội dung và quan sát hình 33.2 SGK, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi của GV.
Đkiện: có chủng vsv đặc thù với từng loại nguyên liệu.
Tạo sinh khối lớn, giàu protein, vitamin.
- Dùng nguyên liệu cacbonhyđrat như: dầu mỏ, parafin, khí metan , phế liệu nhà máy giấy, nhà máy đường để nuôi cấy VSV tạo các loại thức ăn giàu protein, vitamin với sinh khối lớn.
- Điều kiện: phải có các chủng VSV đặc thù với từng nguyên liệu.
* Quy trình sản xuất thức ăn từ VSV :
- Cấy chủng VSv đặc thù à nguyên liệu –--Đ K thích hợp----à VSV phát triển tạo nên sinh khối lớn ---tách lọc tinh chế--à Sản phẩm ( thức ăn )
D. Củng cố
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
E. Dặn dò
-Học bài.
-Chuẩn bị bài mới.
File đính kèm:
- CN10.29.doc