Bài mở đầu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình; mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 6, những đổi mới phương pháp học tập.
2. Kĩ năng
- Nhận biết phương pháp học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
3. Thái độ
- Học sinh hứng thú học tập, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.
III. Phương pháp
- Thuyết trình kết hợp với diễn giải
IV. Tổ chức giờ học
* Khởi động
Mục tiêu: Nhằm dẫn dắt học sinh vào nội dung bài một cách dễ hiểu nhất
Thời gian: 2 phút
Cách tiến hành: Gia đình là nền tảng của xã hội mỗi người đều được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng và giáo dục .
Hoạt động 1: Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
Mục tiêu: Hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế của gia đình
Thời gian: 20 phút
Cách tiến hành:
81 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 385 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 6 - Chương trình cả năm (Bản chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
N soạn:
Ngiảng: 6a1-
6a2-
Tiết 1
Bài mở đầu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình; mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 6, những đổi mới phương pháp học tập.
2. Kĩ năng
- Nhận biết phương pháp học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
3. Thái độ
- Học sinh hứng thú học tập, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.
III. Phương pháp
- Thuyết trình kết hợp với diễn giải
IV. Tổ chức giờ học
* Khởi động
Mục tiêu: Nhằm dẫn dắt học sinh vào nội dung bài một cách dễ hiểu nhất
Thời gian: 2 phút
Cách tiến hành: Gia đình là nền tảng của xã hội mỗi người đều được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng và giáo dục.
Hoạt động 1: Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
Mục tiêu: Hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế của gia đình
Thời gian: 20 phút
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV treo tranh lên bảng, yêu cầu hs quan sát.GV giới thiệu tranh.
GV Gọi 1 HS đọc bài, các em khác theo dõi.
H Quan sát tranh và kết hợp các thông tin sgk em cho biết vai trò của gia đình?
HS trả lời – HS khác nhận xét.
GV nhận xét và kết luận.
GV đưa ra ví dụ về nhu cầu vật chất( ăn uống, may mặc, ở, đi lại, bảo vệ sức khoẻ) và nhu cầu văn hoá tinh thần( học tập, nghỉ ngơi giải trí, giao tiếp xã hội)
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
1. Vai trò của gia đình.
+ Gia đình là nền tảng của xã hội , ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng , giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho một cuộc sông tương lai.
H Vậy nhu cầu về vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong GĐ được đáp ứng dựa vào đâu?
HS trả lời- HS khác nhận xét.
GV nhận xét và kết luận.
H Trách nhiệm của mỗi thành viên trong GĐ là gì?
GV Tóm tắt ý kiến HS, bổ sung, cho ghi và chuyển ý.
GV tổ chức hoạt động nhóm. Mỗi nhóm tìm hiểu và ghi lại các công việc trong gia đình để tạo ra ktgđ.
GV tiếp tục chia lại nhóm thành nhóm mới và đặt ra câu hỏi thảo luận.
H Trình bày các công việc để tạo ra ktgđ.
GV cho các thành viên của nhóm mới lên trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV nhận xét, kết luận.
GV kết luận vậy các công việc nêu trên thuộc các công việc của KTGĐ.
H Vậy KTGĐ là gì?
HS trả lời GV kết luận
+ Trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất và tinh thần được đáp ứng và cải thiện dựa vào mức thu nhập của gia đình.
+ Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là phải làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh hạnh phúc.
2. Kinh tế gia đình.
- Các công việc cần làm để tạo ra kinh tế gia đình(KTGĐ)
+ Tạo ra nguồn thu nhập.
+ Sử dụng nguồn thu nhập chi tiêu hợp lí.
+ Làm các công việc nội trợ trong gia đình.
*Khái niệm KTGĐ: SGK- Tr3.
Hoạt động 2: Mục tiêu của chương trình công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình
Mục tiêu: Biết được mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6
Thời gian: 10 phút
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV Nêu mục tiêu chương trình
H Cho biết một số kiến thức liên quan đến đời sống?
HS Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù hợp giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý.
GV Diễn giải lấy VD
HS Ghi nhớ thông tin
II. Mục tiêu của chương trình CN6 – Phân môn KTGĐ.
1. Kiến thức: Biết đến một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, một số quy trình CN.
2. Kỹ năng: Vặn dụng kiến thức vào cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ..
3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống tuân theo quy trình công nghệ
* Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp học tập
Mục tiêu: Biết được những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
Thời gian: 10 phút
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV giới thiệu nội dung chương trình SGK.
H Chương trình công nghệ 6 là chương trình đổi mới vậy theo em cần phải có phương pháp học tập như thế nào?
HS trả lời- GV nhận xét và k ết luận.
III. Phương pháp học tập
- Tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập liên hệ với thực tế cuộc sống.
- Tích cực thảo luận vấn đề được nêu ra trong giờ học để phát hiện và lĩnh hội các kiến thức mới đã học vào cuộc sống.
V. Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (3 phút)
1. Tổng kết
- GV Chốt lại nội dung bài học, yêu cầu hs trả lời câu hỏi sau
H Nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
Hs Trả lời, hs khác nhận xét
2. Hướng dẫn học bài
- Đọc bài 1
- Chuẩn bị một số vật mẫu thường dùng
________________________________________________
N soạn:
N giảng: 6a1-
6a2-
Chương I : May mặc trong gia đình
Tiết 2 - Bài 1
Các loại vải thường dùng trong may mặc
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của vải thiên nhiên và vải hoá học.
2. Kĩ năng: Phân biệt được vải thiên nhiên và vải sợi hoá học bằng cách vò vải, đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt.
3. Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học. Có ý thức tìm hiểu các loại vải dùng trong may mặc và ứng dụng mặc chúng vào từng mùa
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu các loại vải
- Bát đựng nước, diêm
- Chuẩn bị một số mẫu vải thông dụng
III. Phương pháp
- Hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tổ chức giờ học
* Khởi động
Mục tiêu: Củng cố kiến thức cũ. Tạo hứng thú học tập cho học sinh
Thời gian: 5 phút
Cách tiến hành:
1. Kiểm tra
H : Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
- Gợi ý trả lời: Gia đình là tế bào của XH trong đó mỗi người được nuôi dưỡng và GD
2. Bài mới: Cỏc loại vải dựng trong may mặc rất đa dạng, phong phỳ về chất liệu, độ dày mỏng, màu sắc, hoa văn ... Dựa theo nguồn gốc sợt dệt, vải được chia làm nhiều loại. Tiết học hụm nay chỳng ta sẽ tỡm hiểu nguồn gốc, tớnh chất của từng loại vải đú.
Hoạt động 1: Nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên
Mục tiêu : Trình bày được nguồn gốc, tính chất, công dụng của vải thiên nhiên
Thời gian: 15 phút
Đồ dùng: mẫu các loại vải, vaỉ sợi thiên nhiên, tranh hình 1.1 sgk
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát hình 1 SGK em hãy kể tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?
HS Trả lời
GV Kết luận
GV hướng dẫn cho HS nờu được quỏ trỡnh sản xuất vải sợi bụng, vải tơ tằm.
- Cho HS lờn bảng điền vào chỗ trống
+ Cõy bụng đ... đ ...đ vải sợi bụng
+ Con tằm đ... đ ...đ vải tơ tằm
GV dựng vải vũ, nhỳng vào nước , dựng diờm làm thử nghiệm đốt mẫu vải sợi bụng, tơ tằm.
HS quan sỏt tro và búp tro để nhận xột tớnh chất của nú
HS phỏt biểu tớnh chất của vải sợi thiờn nhiờn
Gv nhận xét và chốt lại
GV đưa bộ mẫu vải để HS quan sát và nhận biết.
THMT: Để có nguyên liệu dệt vải con người phải trồng cây bông, đay. Vậy ngoài ra còn có tác dụng nào nữa?
HS Góp phần phủ xanh đất trống, đồi trọc làm xanh môi trường, sạch không khí
I. Nguồn gốc, tính chất của các
loại vải
1.Vải sợi thiên nhiên
a. Nguồn gốc:
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ TV, sợi quả bông, sợi đay, gai, lanh..
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ ĐV lông cừu, lông vịt, tơ từ kén tắm.
*Quy trình sản xuất.
+Vải sợi bông: Cây bông-> Quả bông-> Xơ bông -> Sợi dệt ->Vải sợi bông.
+ Vải tơ tằm: Con tằm -> Kén tằm -> Sợi tơ tằm -> Sợi dệt -> Vải tơ tằm.
b. Tính chất.
- Vải sợi bông dễ hút ẩm thoáng hơi, dễ bị nhàu, tro ít,dễ vỡ. Tờ tằm mềm mại tro đen vón cục dễ vỡ.
HĐ2. Tìm hiểu vải sợi hoá học
Mục tiêu: Biết được nguồn gốc, tính chất, công dụng của vải hoá học
Thời gian: 20 phút
Đồ dùng : mẫu các loại vải, vaỉ sợi thiên nhiên, hình 1.2 sgk
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Cho HS quan sỏt hỡnh vẽ 1.2 SGK và nờu nguồn gốc của vải sợi hoỏ học.
GV: Vải sợi hoỏ học cú thể chia làm 2 loại: vải sợi nhõn tạo dược dệt bằng sợi nhõn tạo và vải sợi tổng hợp được dệt bằg sợi tổng hợp.
Yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 1.2 và nờu quy trỡnh sản xuất?
- GV bổ sung và giải thớch quy trỡnh sản xuất vải sợi hoỏ học
- GV cho HS nghiờn cứu hỡnh 1.2 SGK và điền vào khoảng trống ở trang 8.
- GV bổ sung cho hoàn chỉnh cho cỏc em ghi bài.
- GV nờu thờm : Sản xuất vải sợi hoỏ học nhờ cú mỏy múc hiện đại nờn rất nhanh chúng. Nguyờn liệu gỗ, tre nứa, than đỏ, dầu mỏ .... dồi dào, rẻ.
GV làm thử nghiệm vũ vải, đốt sợi vải cho HS quan sỏt và nhận xột.
- Quan sỏt, nhận xột:
Vải sợi nhõn tạo ớt nhàu, khi đốt tro búp dễ tan.
Vải sợi tổng hợp khụng nhàu khi đốt tro vốn cục, búp khụng tan
H Vỡ sao vải sợi hoỏ học mà nhất là vải sợi tổng hợp được sử dụng nhiều trong may mặc?
- Do giỏ thành rẻ, cú nhiều ưu điểm khỏc như đa dạng, bền, đẹp, giặt mau khụ, ớt hoặc khụng bị nhàu.
2.Vải sợi hoá học.
a. Nguồn gốc
- Là từ chất xenlulơ của gỗ tre nứa và từ một số chất lấy từ than đá dầu mỏ.
+ Sợi nhân tạo.
+ Sợi tổng hợp.
b. Tính chất vải sợi hoá học
- Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong nước, tro bóp dễ tan.
- Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm ít, bền đẹp, mau khô, không bị nhàu tro vón cục bóp không tan.
V. Tổng kết và Hướng dẫn học bài ở nhà . (5’ )
1. Tổng kết
- GV Khái quát lại nội dung bài
- Yêu cầu hs lên bảng vẽ lại sơ đồ sản xuất vải thiên nhiên và vảu sợi hoá học
H So sánh nguồn gốc tính chất giữa hai loại vải trên?
2. Hướng dẫn học bài
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước phần 3 SGK
N soạn:
N giảng:
Tiết 3 - Bài 1
Các loại vải thường dùng trong may mặc
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của vải sợi pha.
2. Kĩ năng: Nhận biết được vải sợi pha với các loại vải khác thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng vò vải, đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt.
3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các loại vải dùng trong may mặc và ứng dụng mặc chúng vào từng mùa
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu các loại vải
- Bát đựng nước, diêm
- Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Phương pháp
- Hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tổ chức giờ học
* Khởi động
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ. Tạo hứng thú học tập cho học sinh
Thời gian: 5 phút
Cách tiến hành:
1. Kiểm tra
H Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên
Gợi ý trả lời:
Nguồn gốc: Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ thực vật và động vật.
Tính chất: Mặc thoáng mát
2. Bài mới: Gìơ học trước chúng ta đã được tìm hiểu về nguồn gốc, tính chất.của 2 loại vải thiên nhiên và vải hoá học. Còn vải sợi pha có tính chất và sử dụng như thế nào? tiết học này sẽ giúp ta tìm hiểu vấn đề đó.
HĐ 1 .Tìm hiểu vải sợi pha
Mục tiêu: Biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất của vải sợi pha
Thời gian:10 phút
Đồ dùng: mẫu các loại vải, vaỉ sợi thiên nhiên
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Cho HS xem một số vải sợi pha - Nhận xột sự khỏc giữa vải sợi pha với 2 loại vải thiờn nhiờn và hoỏ học rồi rỳt ra những đặc điểm về nguồn gốc của vải sợi pha.
HS Trả lời
- Cho HS quan sỏt cỏc mẫu vải sợi pha mang theo và cho cỏc em phỏt biểu tớnh chất
3. Vải sợi pha.
a. Nguồn gốc.
- Vải sợi pha sản xuất bằng cách kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để khắc phục những ưu và nhược điểm của hai loại sợi vải này
của vải sợi thiờn nhiờn và vải sợi hoỏ học học. Nờu một số tớnh chất của vải sợi pha?
HS Làm việc theo nhóm quan sát mẫu vải , vò vải, đốt vải để tháy được tính chất của vải– Kết luận.
GV Chốt lại kiến thức
b. Tính chất:
Hút ẩm nhanh thoáng mát không nhàu bền đẹp mau khô ít phải là
Vớ dụ: Vải sợi bụng pha tổng hợp hỳt ẩm nhanh, bền, đẹp, mặt thoỏng mỏt, khụng nhàu..
HĐ2. Tìm hiểu cách phân biệt loại vải.
Mục tiêu: Phân biệt được các loại vải
Thời gian: 25 phút
Đồ dùng: Mẫu các loại vải, vải sợi thiên nhiên, hình 1.3 sgk, bảng 1sgk
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV Chia nhóm
HS Tập làm thử nghiệm theo tùng bước:
+ Quan sát bằng mắt
+ Vò vải
+ Đốt sợi vải
+ Nhúng vải vào trong nước
+ Đọc kí hiệu trên 1 số mẫu áo quần
- Ghi kết quả thu được vào trong bảng mẫu nội dung SGK
Hs Hoạt động nhúm điền tớnh chất của một số loại vải. Làm thử nghiệm phõn biệt một số loại vải. Phỏt biểu kết quả thử nghiệm, nhúm khỏc bổ sung
Gv nhận xét các nhóm
Cho HS đọc thành phần vải sợi trong khung hỡnh 1.3/9
HS Đọc thành phần sợi vải trờn cỏc băng vải mà em đó chuẩn bị.
II.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
1. Điền tính chất một số loại vải
2. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
3. Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần.
V. Tổng kết và Hướng dẫn học bài ở nhà . 5’
1. Tổng kết
- GV khái quát lại nội dung toàn bài
- HS Đọc phần ghi nhớ SGK
- Có thể em chưa biết
- yêu cầu hs so sánh tính chất của các loại vải? loại vải nào được sử dụng nhiều nhất?
2. Hướng dẫn học bài
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 2 SGK
N soạn:
Ngiảng: 6a1-
6a2-
Tiết 4 - Bài 2
Lựa chọn trang phục
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục
- Hiểu được cách sử dụng trang phục phù hợp với từng hoạt động, môi trường, xã hội
2. Kĩ năng
- Vận dụng các kiến thức đã học vào việc lựa chọn trang phục phù hợp với bản thận và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu về mặt thẩm mỹ
3. Thái độ
- Có ý thức sử dụng trang phục phù hợp với lứa tuổi, vóc dáng, môi trường và hoàn cảnh sống
II. Đồ dùng dạy học
- tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân
- Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Phương pháp
- Quan sát, ván đáp, nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tổ chức giờ học
* Khởi động
Mục tiêu: Củng cố kiến thức cũ. Tạo hứng thú học tập cho học sinh
Thời gian: 5 phút
Cách tiến hành:
1. Kiểm tra
H Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha? Vỡ sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay.
Gợi ý trả lời
Vải sợi pha bằng cách kết hợp hai hay nhiều loại sợi vải khác nhau để khắc phục ưu và nhược điểm
2. Bài mới: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng điều cần thiết nhất là mỗi chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc, hoa văn và kiểu may như thế nào để có đợc bộ trang phục phù hợp, đẹp mắt và hợp thời trang làm tôn vinh vẻ đẹp của mỗi ngời.
HĐ1.Tìm hiểu trang phục là gì?
Mục tiêu: Hiểu được khái niệm thế nào là trang phục
Thời gian: 10 phút
Đồ dùng: mẫu trang phục của học sinh
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV yêu cầu HS quan sát hình1.8 tr/ 16 và nêu tên bộ trang phục đó.(Trang phục đi học gồm áo, quần, mũ, balô, giầy)
I. Trang phục và chức năng của trang phục.
1. Trang phục là gì?
H Trang phục là gì ?
GV nhận xét, kết luận.
H Em hãy lấy một số ví dụ về trang phục. HS lấy ví dụ trang phục đi học của mình
THMT: Một số vật dụng đi kém sau một thời gian sử dụng những vật dụng đó bị hỏng cần phải vứt bỏ. Vậy theo em cần xử lý như thế nào để không làm ảnh hưởng đến môi trường?
HS trả lời. Hs khác nhận xét, bổ sung.
GV bổ sung thụng tin về lịch sử của sự phỏt triển trang phục từ thời nguyờn thuỷ đến nay.
- Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác giầy, mũ khăn
HĐ2. Tìm hiểu các loại trang phục
Mục tiêu: Biết được các loại trang phục theo công dụng và theo thời tiết
Thời gian: 11 phút
Đồ dùng: hình 1.4- một số loại trang phục
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV cho HS quan sát các loại trang phục trên hình 1.4 SGK.
H Em hãy cho biết sự đa dạng của các loại trang phục.
GV nhận xét, kết luận.
H Em hãy nêu cách phân loại trang phục ? lấy ví dụ cho mỗi loại
GV nhận xét, kết luận.
H Kể tên một số trang phục dành cho các bộ môn hoặc ngành khác?
HS Trả lời, hs khác nhận xét
2. Các loại trang phục
- Trang phục theo thời tiết: Trang phục mùa nóng, mùa lạnh.
- Trang phục theo công dụng: đồng phục, thể thao, bảo hộ lao động
- Trang phục theo lứa tuổi..
- Trang phục theo giới tính.
HĐ3. Tìm hiểu chức năng của trang phục
Mục tiêu: Hiểu được chức năng của trang phục với bản thân, phù hợp với hoạt động, môi trường và xã hội
Thời gian: 12 phút
Đồ dùng: hình 1.4
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
H Em hãy nêu những hiểu biết của mình
về tác dụng trang phục?
H Nêu ví dụ về tác dụng bảo vệ cơ thể của trang phục.
GV dẫn dắt tác dụng của trang phục ngoài khả năng bảo vệ cơ thể, trang phục còn
3. Chức năng của trang phục
a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường.
b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
làm đẹp cơ thể (Từ thời nguyên thuỷ...)
GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu hỏi " Em hiểu thế nào là ăn mặc đẹp".
HS Đaị diện trả lời.
GV nhận xét, kết luận.
-Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể làm đẹp cho con người, thể hiện cá tính, trình độ văn hoá, nghề nghiệp của người mặc, công việc và hoàn cảnh sống
V.Tổng kết và Hướng dẫn về nhà 7/
1. Tổng kết
- Đọc phần có thể em chưa biết SGK
H Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao?
H Theo em, trang phục là gì? Cho một số ví dụ về vật dụng đi kèm trang phục.
H Trang phục có chức năng như thế nào với con người? Cho ví dụ.
2. Hướng dẫn học bài
- Về nhà học bài đọc và xem trước phần II lựa chon trang phục.
------------------------------------------------------------------------
N soạn:
Ngiảng: 6a1-
6a2-
Tiết 5 - Bài 2
Lựa chọn trang phục
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết được ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến lứa tuổi, vóc dáng người mặc và biết cách phối hợp trang phục hợp lý
2. Kĩ năng: Chọn được vải, kiểu may để may trang phục hoặc chọn áo, quần may sẵn phù hợp với vóc dáng
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý để tiết kiệm chi tiêu, biết sáng tạo và tìm tòi cách lựa chọn trang phục phù hợp với cơ thể.
II. Đồ dùng dạy học
- Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân
- một số mẫu vải
III. Phương pháp
- Quan sát, ván đáp, nêu và giải quyết vấn đề
IV. Tổ chức giờ học
* Khởi động
Mục tiêu: Củng cố kiến thức cũ. Tạo hứng thú học tập cho học sinh
Thời gian: 5 phút
Cách tiến hành:
1. Kiểm tra
H Thế nào là trang phục? Trang phục có những chức năng gì?
2. Bài mới : Cơ thể con người rất đa dạng về tầm vúc và hỡnh dỏng. Sự đa dạng đú được thể hiện như thế nào? Những người cú vúc dỏng cõn đối thỡ dễ thớch hợp với nhiều kiểu, loại trang phục; những người cú vúc dỏng khụng cõn đối thỡ cần lựa chọn vải, kiểu may thớch hợp để che khuất những khuyết điểm và tụn vẻ đẹp của mỡnh.
HĐ1. Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng của cơ thể
Mục tiêu: Biết được ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặc
Thời gian: 20 phút
Đồ dùng: hình 1.5, hình 1.6, hình 1.7, bảng 3 sgk
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
- GV Đặt vấn đề về sự đa dạng của cơ thể và sự cần thiết phải lựa chọn vải, kiểu may:
Cơ thể con người rất đa dạng về tầm vúc và hỡnh dỏng. Sự đa dạng đú được thể hiện như thế nào? Những người cú vúc dỏng cõn đối thỡ dễ thớch hợp với nhiều kiểu, loại trang phục; những người cú vúc dỏng khụng cõn đối thỡ cần lựa chọn vải, kiểu may thớch hợp để che khuất những khuyết điểm và tụn vẻ đẹp của mỡnh.
- Cho HS đọc bảng 2 SGK/13. Yờu cầu cỏc em nhận xột vớ dụ hỡnh 1.5 SGK/13
HS quan sỏt hỡnh 1/6 và nờu nhận xột về ảnh hưởng của kiểu may đến vúc dỏng người mặc. GV hướng dẫn HS tổng kết như bảng 3 SGK/14
HS Từng nhóm bàn bạc, thảo luận để đi đến thống nhất và ghi vào ụ trống bằng bỳt chỡ. nờu cỏch chọn vải cho từng dỏng người ở hỡnh 1.7SGK/15
17a. Thớch hợp với nhiều loại trang phục cần chỳ ý chọn màu sắc hoa văn và kiểu may phự hợp với lứa tuổi.
17.b Chọn cỏch mặc tạo cảm giỏc đỡ cao, đỡ gầy và cú vẻ bộo ra.VD : Màu sỏng, hoa to chất liệu vải thụ, xốp, kiểu tay bồng
17.c Mặc vải màu sỏng, may vừa người tạo dỏng cõn đối hơi bộo ra.
17.d Vải trơn màu tối, hoặc hoa nhỏ, vải kẻ dọc, kiểu may cú đường nột dọc
Gv chốt lại kiến thức
II. Lựa chọn trang phục.
1. Chọn vải kiểu may phù hợp với vóc dáng của cơ thể
a. Lưạ chọn vải.
- Chọn vải, kiều may phù hợp với vóc dáng cơ thể, nhằm che những khuyết điểm, tôn thờ vẻ đẹp.
b. Lựa chọn kiểu may.
-Người cân đối: thích hợp với nhiều loại
trang phục.
-Người cao gầy:chọn vải tạo cảm giác béo ra
-Người thấp bé: Mặc màu sáng tạo ra cảm giác cân đối.
-Người béo lùn: Vải trơn, màu tối hoa nhỏ, đường may dọc.
HĐ2. Tìm hiểu cách chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi
Mục tiêu: Biết được ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến lứa tuổi
Thời gian: 15 phút
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
H Ngoài ra, cũng cần phải lựa chọn vải và kiểu may phự hợp với lứa tuổi. Vỡ sao? Cú những lứa tuổi nào?
HS Vỡ mỗi lứa tuổi cú nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc, vui chơi và đặc điểm tớnh cỏch khỏc nhau. Cú thể chia ra: tuổi sơ sinh đến mẫu giỏo, thanh thiếu nhiờn, người đứng tuổi.
GV Chốt lại kiến thức theo nội dung sgk
2. Chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi.
- Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc, vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau nên sự lựa chọn vải may hoặc kiểu may cũng khác nhau.
HĐ3. Tìm hiểu sự đồng bộ của trang phục
Mục tiêu : Biết cách phối hợp trang phục một cách hợp lý
Thời gian: 5phút
Đồ dùng: Hình 1.8
Cách tiến hành
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
H Quan sát hình 1.8. Nhận xét sự đồng bộ của trang phục?
HS Trang phục đồng bộ tạo cảm giác hài hoà, đẹp mắt.
GV Chốt kiến thức
H Em sử dụng trang phục của mình như thế nào để thấy mình thêm duyên dáng?
HS Trả lời, hs khác nhận xét
3. Sự đồng bộ của trang phục.
- Tạo nên sự đồng bộ của trang phục làm cho con người mặc duyên dáng, lịch sự, tiết kiệm.
V. Tổng kết và Hướng dẫn về nhà 5/
1. Tổng kết
- HS Đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết SGK
H Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao?
H Vì sao phải chọn vải may và kiểu may phù hợp với lứa tuổi?
H Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao?
2. Hướng dẫn học bài
- Tự nhận định về vóc dáng của bản thân và nêu dự kiến lựa chọn vải, kiểu may
N soạn:
Ngiảng: 6a1-
6a2-
Tiết 6 - Bài 3
Thực hành: Lựa chọn trang phục
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nắm được những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục, lựa chọn vải, kiểu may, phù hợp với bản thân, đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kèm theo phù hợp với trang phục đã chọn.
2. Kĩ năng: Lựa chọn vải, kiểu may phự hợp với bản thõn, đạt yờu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vật dụng đi kốm phự hợp với quần ỏo đó chọn.
3. Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân
II.Đồ dùng dạy học
- GV: Chuẩn bị câu hỏi kiểm tra quả trình lựa chon trang phục, mẫu vật, tranh ảnh
- HS: Chuẩn bị một số mẫu vải
III. Phương pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức giờ học
* Khởi động
Mục tiêu: Củng cố kiến thức cũ. Tạo hứng thú học tập cho học sinh
Thời gian: 5 phút
Cách tiến hành:
1. Kiểm tra
H : Màu sắc hoa văn, chất liệu vải ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? Mặc đẹp có phụ thuộc vào kiểu mốt và vóc dáng trang phục không?
Gợi ý trả lời:
- Mặc đẹp tạo cảm gíc gầy đi, béo ra, cao lên, thấp xuống
- Không chạy theo kiểu mốt cầu kỳ, đắt tiền mà chọn kiểu mẫu quần áo phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi.
2. Bài mới: Bài học trước các em đã biết cách lựa chọn vải cũng như lựa chọn kiểu may phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi và hoàn cảnh sống. Để vận dụng kiến thức đó vào thực tế cuộc sống tiết học này sẽ giúp các em lựa chọn được trang phục cho chính mình.
Hoạt động 1: Hướng dẫn ban đầu
Mục tiêu: Từng cá nhân hs biết lựa chọn vải, kiểu may, chọn vật dụng đi kèm cho bộ trang phục đi chơi của mình
Thời gian: 10 phút
Cách tiến hành
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV nêu bài tập thực hành về chọn vải kiểu may một bộ trang phục đi chơi.
GV Tìm đặc điểm vóc dáng của bản thân, kiểu áo quần định may, chọn vải, chất liệu
HS Ghi vào tờ giấy
1. Làm việc cá nhân
- Vóc dáng bản thân: cao, gầy.
- Kiểu áo quần định may: áo cộc tay, quần ngố.
- Chất liệu vải: thô
GV Chọn một số vật dụng đi kèm sao cho hợp với quần áo đã chọn.
HS Tự chọn một số vật dụng khác.
GV Có thể chọn vải cũng như kiểu trang phục cho cả mùa nóng và mùa lạnh.
- Màu sắc: áo màu vàng nhạt, quần màu tối
- Hoa văn: áo sọc ngang, quần trơn
- Kiểu may: ngang thân áo, dún chun, kiểu thụng
- Vật dụng đi kèm : mũ, dép quai hậu hoặc giầy, ba lô.
Hoạt động 2: Trao đổi thảo luận
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức lí thuyết để lựa chọn trang phục phù hợp cho bản thân
Thời gian: 15 phút
Đồ dùng : Bài của các nhóm và cá nhân
Cách tiến hành
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
GV Hướng dẫn học sinh chia nội dung thảo luận ở tổ thành 2 phần.
HS Trình bày từng bài viết của mình trước tổ.
H Sự lựa chọn của bạn đã hợp lý chưa? Nếu chưa hợp lý thì sửa điểm nào?
HS Nhận xét
GV Nhận xét đánh giá
II. Thảo luận tổ.
Thảo luận trong nhóm học tập.
a. Lần lượt từng cá nhân trình bày phần 1.
b. Các thành viên còn lại nhận
File đính kèm:
- giao_an_mon_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_ca_nam_ban_chuan_ki.doc