Giáo án môn Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kì 1 (Chuẩn kĩ năng)

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

Cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản về nhu cầu thiết yếu của con người như: ăn mặc, thu chi ở trong gia đình

Nắm vững phương pháp qui trình công nghệ tạo nên những sản phẩm trong các công việc gia đình mà các em thường phải tham gia như: may vá, thêu thùa, làm hoa, cắm hoa, nấu ăn, mua sắm .

2. Kĩ năng

Biết cách vận dụng những kiến thức đã học vào các hoạt động hằng ngày để góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.

3. Thái độ:

Tạo cho HS lòng say mê, hứng thú học tập môn công nghệ để tạo cho cuộc sống và lao động, một xã hội công nghệ hiện đại

Có ý thức tham gia các hoạt động trong gia đình

II.Đồ dùng dạy học và tư liệu:

1. GV chuẩn bị:

Sưu tầm tại liệu tham khảo KTGĐ và kinh tế GĐ

Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình

Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS

2. Học sinh

Vở ghi, SGK

 

doc73 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 350 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 6 - Chương trình học kì 1 (Chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết BÀI MỞ ĐẦU I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Cung cấp cho HS những kiến thức cơ bản về nhu cầu thiết yếu của con người như: ăn mặc, thu chi ở trong gia đình Nắm vững phương pháp qui trình công nghệ tạo nên những sản phẩm trong các công việc gia đình mà các em thường phải tham gia như: may vá, thêu thùa, làm hoa, cắm hoa, nấu ăn, mua sắm.. 2. Kĩ năng Biết cách vận dụng những kiến thức đã học vào các hoạt động hằng ngày để góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. 3. Thái độ: Tạo cho HS lòng say mê, hứng thú học tập môn công nghệ để tạo cho cuộc sống và lao động, một xã hội công nghệ hiện đại Có ý thức tham gia các hoạt động trong gia đình II.Đồ dùng dạy học và tư liệu: 1. GV chuẩn bị: Sưu tầm tại liệu tham khảo KTGĐ và kinh tế GĐ Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS 2. Học sinh Vở ghi, SGK III. Các hoạt động dạy học Ổn định: 1’ Kiểm tra bài cũ Bài mới: 38’ Mở đầu chương trình SGK công nghệ 6 đã cho các em thấy rõ sự cần thiết và lợi ích của việc vận dụng kiến thức về sự ăn mặc, ở, thu chi trong gia đình vào cuộc sống của bản thân và gia đình PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG GV giới thiệu: Gia đình là nền tảng của XH ở đó mỗi người được cha mẹ sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng, giáo dục nhiều mặt có ích cho XH. Để biết được vai trò của mỗi người với XH các em hiểu rõ và cụ thể công việc, để góp phần xây dựng gia đình vàphát triển XH. Vậy các em sẽ tìm hiểu phần I HĐ1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình H: Gia đình có vai trò như thế nào đối với XH ? H: Trong gia đình em ai tạo ra nguồn thu nhập ? (Bố, mẹ đi làm việc) H: Ngoài việc bố mẹ đi làm các em còn làm thêm việc gì nữa để kiếm thêm thu nhập ? ( Chăn nuôi, trồng trọt) à Thu nhập hiện vật H: Thu nhập của gia đình chủ yếu bằng nguồn nào? (Thu nhập bằng tiền) H: Hàng tháng gia đình em có những khoản thu bằng tiền nào? (lương, phúc lợi, trợ cấp XH, hưu trí) GV liên hệ thực tế: Ví dụ: Đi làm xí nghiệp Trà Nóc, Bình Thủy. GV giảng: Kinh tế gia đình không chỉ tạo ra nguồn thu nhập (bằng tiền, bằng hiện vật mà còn là việc sử dụng nguồn thu để chi tiêu cho các nhu cầu về vật chất và tinh thần). Vậy các em vừa thấy ở phần trên có nhiều hình thức lao động và đó cũng là lí do hình thành nên nhiều hình thức thu nhập H: Kinh tế gia đình là gì? HS thảo luận nhóm H: Hãy nêu nguồn thu nhập bằng hiện vật của gia đình tự sản xuất ra những sản phẩm nào? H: Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình như thế nào? ( Làm chữ gia đình) Cần học tập để biết làm những công việc gia đình à cuộc sống tương lai H: Ngoài những công việc trên mỗi thành viên, còn làm những công việc gì? GV chuyển ý: Các em tìm hiểu xong về vai trò của gia đình của các em sẽ chuyển sang mục II GV nói: Giới thiệu một số vấn đề mới của chương trình SGK, nội dung chương trình về kiến thức, kĩ năng để cho HS nắm vững kiến thức dưới sự hướng dẫn của GV qua phần II HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu, nội dung tổng quát chương trình, SGK và phương pháp: H: Phân môn kinh tế gia đình giúp ta biết được một số kiến thức nào? H: Các em vận dụng những kĩ năng nào? H: Thái độ của HS như thế nào? GV chuyển ý Các em tìm hiểu xong phần III và các em sẽ tìm hiểu về phương pháp học tập H: Các em học tập được điều gì? I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: + Vai trò của gia đình Gia đình là nền tảng của XH, mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng và giáo dục về nhiều mặt Nhu cầu thiết yếu về vật chất và tinh thần Kinh tế: Tạo ra nguồn thu nhập Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu Làm các công việc nội trợ trong gia đình II. Mục tiêu của chương trình công nghệ 6- Phân môn kinh tế gia đình 1/ Kiến thức: Cơ bản phổ thông như: ăn uống, may mặc, trang phục nhà ở, thu, chi Một số sản phẩm: khâu vá, trang trí, nấu ăn, mua sắm HS tham gia 2/ Kĩ năng: Vận dụng một số kiến thức đã học, hoạt động hàng ngày ở gia đình 3/ Thái độ: Say mê, hứng thú học tập III. Phương pháp học tập: Đổi phương pháp mới dạy học Sách soạn theo hướng qua hệ thống câu hỏi BT gợi mở để HS tự tìm hiểu, phát hiện với sự hướng dẫn của GV HS thảo luận vận dụng thực tế HS tìm hiểu các hình vẽ, câu hỏi, bài thử nghiệm, thực hành HĐ3: Tổng kết bài: Dặn dò: (1’) Một HS trả lời câu hỏi về nội dung bài học phần I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình Học sinh về học bài HS chuẩn bị một số mẫu vải và đọc trước bài 1: “Các loại vải thường dùng trong may mặc” Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2 CHƯƠNG I MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH BÀI 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Biết được nguồn góc tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha 2. Kĩ năng HS biết cách phân biệt một số loại vải thông dụng 3. Thái độ: II Đồ dùng dạy học và tư liệu: 1. GV chuẩn bị: SGV, SGK, tài liệu tham khảo Tranh: Qui trình sx vải sợi thiên nhiên Qui trình sx vải sợi hóa học Bộ mẫu các loại vải Dụng cụ: Bát chứa nước để thử nghiệm thấm nước của vải Diêm bật lửa để thử nghiệm đốt sợi vải 2. Học sinh Vở ghi, SGK Một số vải vụn các loại III. Các hoạt động dạy học Ổn định: 1’ Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài mới: 33’ Các loại vải có nguồn gốc từ đâu và có tính chất gì và làm thế nào để phân biệt được các loại vải thì hôm nay cô cùng các em đi vào tìm hiểu nội dung của bài “Các loại vải thường dùng trong may mặc” (7’) PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG GV giới thiệu: Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo hàng ngày đều được may từ các loại vải, còn các loại vải đó có nguồn góc từ đâu được tạo ra như thế và có nguồn gốc từ đâu được tạo ra như thế nào và có những đặc điểm gì thì các em chưa biết Mở đầu chương may mặc trong gia đình sẽ giúp các em hiểu được nguồn gốc, tính chất của các loại vải và cách phân biệt các loại vải đó qua phần I HĐ1: Tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên H: Em hãy kể tên 3 loại vải chính thường dùng trong may mặc? GV treo tranh hướng dẫn HS quan sát hình 1.1 SGK H: Qua quan sát tranh em cho biết tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải? H: Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu? (+ Thực vật: cây bông, cây lanh, cây đay, gai.. + Động vật: từ lông cừu, lông vịt, con tằm GV giảng SGK GV hướng dẫn HS quan sát hình 1.1 a,b (SGK). GV treo tranh GV họi 1 HS nêu quy trình sản xuất vải sợi bông (SGK) GV bổ sung: Quả bông sau khi thu hoạch được giũ sạch hạt, loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải H: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải tơ tằm ? GV nói quá trình ươm tơ: Thời gian tạo thành nguyên liệu: lâu vì cần có thười gian từ cây con sinh ra đến khi cho thu hoạch GV cho HS xem phương pháp dệt (SGK) H: Vải sợi thiên nhiên có tính chất gì? GV làm thử nghiệm: Vò vải, đốt sợi vải nhúng vải vào nước để HS quan sát GV chuyển ý: Các em vừa tìm hiểu vải sợi thiên nhiên ở phần 1 và các em sẽ tìm hiểu thêm loại vải nữa là vải sợi hóa học HĐ2: Tìm hiểu về vải sợi hóa học HS quan sát hình 1.2 SGK H: Vải sợi hóa học có nguồn gốc từ đâu ? H: Vải sợi hóa học chia làm mấy loại? (Có 2 loại) HS tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp Hãy tìm nội dung sơ đồ hình 1.2 và điền vào khoảng trống trong bài tập và ghi vào vở H:Vải sợi hóa học có tính chất gì? GV làm thử nghiệm chứng minh: (đốt sợi vải, vò vải) H: Vì sao vải sợi hóa học được sử dụng nhiều trong may mặc? Tuần 2 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 3 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (TT) GV chuyển ý: Các em tìm hiểu xong phần 2 loại vải và qua phần 3 vải sợi pha HĐ3: Tìm hiểu về vải sợi pha H: Vải sợi pha có nguồn gốc từ đâu? H: Vải sợi pha có tính chất gì ? HĐ4: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm (HS thảo luận) GV phát mỗi nhóm 1 bảng khi thử nghiệm HS điền vào bảng và nhận xét (GV nên pho to bảng trong SGK trang 9) I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải? Vải sợi thiên nhiên: Nguồn gốc: + Thực vật Nguồn gốc: + Động vật * Tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và vải sợi tơ tằm - Cây bông à quả bông à xơ bông à sợi dệt à vải sợi bông Ươm tơ - Con tằm à kén tằm sợi tơ tằm àsợi dệt à vải tơ tằm a) Phương pháp thủ công hoặc bằng máy: + Dệt thoi: là hai hệ sợi đan vuông góc với nhau + Dệt kim: sợi dệt đem uốn cong thành các vòng (HS không ghi) b) Tính chất: Độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu. Vải sợi bông giặt lâu khô. Khi đó sợi vải, trò bóp dễ tan 2) Vải sợi hóa học: a) Nguồn gốc: Dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học lấy từ gỗ, tre, nứa, dầu mỏ, than đá Vải sợi nhân tạo - Vải sợi hóa học: Vải sợi tổng hợp * Tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp (SGV T/7 hình 1.2 a,b) Đáp án + Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp + Sợi visco, axetat; gỗ tre, nứa + Sợi nilon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá b) Tính chất: + Vải sợi nhân tạo: Độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát tương tự như vải sợi bông nhưng ít nhàu, bị cứng - Khi đối vải, tro bóp dễ tan + Vải sợi tổng hợp: Độ hút ẩm thấp, mặc bí vì ít thấm mồ hôi - Khi đốt vải, tro vón cục, bóp không tan - Phong phú, đa dạng, bền, đẹp, giặt mau khô, ít bị nhàu. 3/ Vải sợi pha: a) Nguồn gốc: Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha được sản xuất bằng cách kết hợp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt b) Tính chất - Vải sợi pha có những ưu điểm của các loại sợi thành phẩm - Hút ẩm nhanh, mặc thoáng mát, bền đẹp, không nhàu II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 1/ Điền tính chất của một số loại vải Điền tính chất của một số loại vải vào bảng 1 Loại vải Tính chất Vải sợi thiên nhiên vải bông, vải tơ tằm Vải sợi hóa học Vải visco, xatanh Lụa nilon, polyeste Độ nhàu Dễ bị nhàu Ít nhàu Không nhàu Độ vụn của tro Khi đốt vải tro bóp dễ tan Khi đốt vải tro vón cục bóp dễ tan Khi đốt sợi vải tro vón cục bóp không tan GV gọi HS đọc thành phần sợi vải trên các ví dụ ở hình 1.3 SGK 2/ Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải: Thao tác: Vò vải và đốt sợi vải 3/ Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo, quần (Hình 1.3) HĐ5: Tổng kết – dặn dò: GV cho HS đọc phần ghi nhớ HS đọc phần mục “ Có thể em chưa biết” Ghi nhớ (SGK T/9) Đáp án: Câu 1: Vải bông, tơ tằm: mặc mát, thấm mồ hôi, lụa nilon, vải polyeste, mặc bí, ít thấm mồ hôi Câu 2: Vải sợi pha có những ưu điểm của các sợi Câu 3: Thao tác đốt sợi vải, vò vải Dặn dò: (1’) Về nhà học bài Sưu tầm một số mẫu trang phục Xem trước bài mới Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết BÀI 2 LỰA CHỌN TRANG PHỤC I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục, cách lựa chon trang phục 2.. Kĩ năng Vận dụng được các kiến thức được các kiến thức đã học và lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu thẩm mĩ 3. Thái độ: Lòng say mê trong học tập II. Đồ dùng dạy học 1. GV chuẩn bị: SGK, tranh ảnh: cách chọn vải có màu sắc hoa văn phù hợp với dáng cơ thể Mẫu thật một số loại áo quần và tranh ảnh có liên quan do GV và HS sưu tầm 2.. Học sinh Vở ghi, SGK III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: 1’ 2 .Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu và có tính chất gì? ? Vải sợi pha có nguồn gốc từ đâu và có tính chất gì? 3. Bài mới: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Cần phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết kiệm PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG GV giới thiệu: Trong cuộc sống mỗi chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc, hoa văn và kiểu may như thế nào để có được bộ trang phục phù hợp, đẹp và thời trang các em sẽ tìm hiểu phần I HĐ1: Tìm hiểu khái niệm, trang phục, một số loại trang phục, chức năng của trang phục H: Trang phục là gì? Hs quan sát hình 14.1 SGK H: Em hãy nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong hình. H: hình 1.4a tran phục trẻ em như thế nào? H: Hình 1.4b trang phục thể thao như thế nào? GV gợi ý 1 số trang phục Lao động của một số ngành nghề như: ngành y, nấu ăn, công nhân ngành môi trường H: Hãy kể những trang phục quần áo mặc về mùa lạnh? (áo len, áo bông, áo khoác, măng tô, quần len, giầy à giữ ấm cơ thể)) H: Hãy kể trang phục mùa nóng? (mặc thoáng mát nên quần áo rộng, vải may thấm mồ hôi) H: Có mấy loại trang phục? H: Người ở vùng địa cực mặc như thế nào? (quần áo phải đảm bảo giữ nhiệt cho cơ thể) H Người ở vùng xích đạo mặc nhe thế nào? (mặc thoáng, dễ thấm nước và màu sắc phù hợp, hạn chế tác động H: Vậy chức năng của trang phục là gì? HS thảo luận nhóm: về cái đẹp trong may mặc H: Em hiểu thế nào là mặc đẹp? (SGK) Dặn dò: HS đọc phần II SHK lựa chọn trang phục Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết LỰA CHỌN TRANG PHỤC (TT) 1/ KTBC: (5’) Trang phục là gì? Nêu chức năng của trang phục 2/ Bài mới: (TT) GV chuyển ý: Các em sẽ tìm hiểu trang phục và các em chuyển sang II HĐ2: Tìm hiểu cách lựa chọn trang phục GV đặt vấn đề: Muốn có trang phục đẹp, cần phải xác định được vóc dáng, lứa tuổ để chọn vải may phù hợp H: Muốn chọn kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể như thế nào? HS đọc nội dung bảng 2 SGK hình 1.5 H: Lựa chọn vải như thế nào về màu sắc? HS đọc nội dung thông bảng 3 SGK quan sát hình 1.6 SGK H: Lựa chọn kiểu may như thế nào? GV gọi HS nêu cách chọn vải cho từng dáng người ở hình 1.7 SGK + Người cân đối hình 1.7a thì nên chọn loại trang phục như thế nào (Thích hợp nhiều loại trang phục, màu sắc hoa văn và kiểu may phù hợp với lứa tuổi) + Người cao gầy hình 1.7 b thì nên chọn trang phục như thê nào? (Vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng) + Người thấp bé hình 1.7c thì nên chọn trang phục như thế nào? (Màu sáng may vừa người tạo dáng cân đối, có cảm giác hơi béo ra) + Người béo lùn hình 1.7d (vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ sọc, kiểu may có đường nét dọc) H: Chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi nào? (SGK) Gợi ý HS quan sát hình 1.8 SGK HS nhắc lại trang phục là gì? H: Sự đồng bộ của trang phục là gì? (Tạo nên sự đồng bộ của trang phục, làm cho người mặc thêm duyên dáng lịch sự. I. Trang phục và chức năng của trang phục 1. Trang phục là gì? Bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất, khăn quàng. Trong đó áo quần là những vật dụng quan trọng nhất 2/ Các loại trang phục: - Có nhiều loại trang phục + Phân loại trang phục Theo thời tiết Theo công dụng Theo lứa tuổi Theo giới tính 3/ Chức năng của trang phục: a) Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường b) Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động II. Lựa chọn trang phục 1/ Chọn vải, kiểu may phù hợp: Cần lựa chọn vải, kiểu may thích hợp a) Lựa chọn vải: - Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải b) Lựa chọn kiểu may - Chọn chất liệu vải , màu sắc hoa văn cũng như kiểu may cho phù hợp với vóc dáng 2/ Chọn vải, kiểu may phù hợp lứa tuổi: + Từ trẻ sơ sinh à tuổi mẫu giáo + Tuổi thanh thiếu niên + Người đứng tuổi 3/ Sự động bộ của trang phục: - Lựa chọn vải, kiểu may chọn một số vật dụng khác như: mũ, khăn quàng, giầy dép, túi xách, thắt lưng phù hợp, hài hòa về màu sắc, hình dáng với quần áo à Tạo nên sự đồng bộ của trang phục HĐ3: Tổng kết – dặn dò HS đọc phần ghi nhớ trong SGK T/16 GV củng cố từng bài từng phần HS đọc có thể em chưa biết Câu2: Ý 1: không Ý 2: Vì nếu mặc giảng dị nhưng may khéo, vừa vặn, sạch sẽ và có thân hình cân đối, cách ứng xử lịch sự thì vẫn đựơc chọn là “mặc đẹp” Dặn dò HS: Về nhà học bài Chuẩn bị bài 3: Thực hành chọn trang phục Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết Bài 3 LỰA CHỌN TRANG PHỤC I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nắm vững hơn những kiến thức đã học về lựa chọn trang phục 2. Kĩ năng HS biết cách lựa chọn được vải kiểu may phù hợp với bản thân đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn được một số vận dụng “đi kèm phù hợp với áo quần đã chọn” 3. Thái độ: Phải có lòng say mê hứng thú trong học tập II.Đồ dùng dạy học và tư liệu cần thiết: 1. GV chuẩn bị: SGK, câu hỏi thực hành Mẫu vật tranh ảnh có liên quan 2. Học sinh Một số mẫu vải, SGK Một bộ trang phục mặc đi chơi vào mùa nóng hay mùa lạnh III. Các hoạt động dạy học Ổn định: 1’ Kiểm tra bài cũ:(5’) H: Trang phục là gì? Chức năng của trang phục? H: Sự đồng bộ của trang phục là gì? Bài mới: 8’ Qua bài học tuần trước các em đã biết cách lựa chọn vải cũng như chọn kiểu may trang phục như thế nào cho phù hợp với vóc dáng, lựa chọn vật dụng đi kèm với trang phục lại tiết kiệm được chi phí Để vận dụng những hiểu biết đó vào thực tế cuộc sống, tiết học này sẽ giúp các em nắm vững hơn những kiến thức đã học nhằm lựa chọn trang phục đẹp và hợp lí PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG H: Trước khi vào bài thực hành các em nhắc lại cho lớp biết để có bộ trang phục đẹp và hợp lí chúng ta phải chú ý đến những điểm nào? + Chọn vải phù hợp với vóc dáng cơ thể + Ảnh hưởng màu sắc, hoa văn, kiểu may đến vóc dáng của người may (gầy, béo, cao lên hoặc thấp xuống.) 1 HS đọc phần chuẩn bị ở SGK GV: Hướng dẫn HS làm việc cá nhân và thảo luận tổ HĐ1: Làm việc cá nhân Lựa chọn , kiểu may một bộ trang phục mặc đi chơi (mùa nóng hoặc mùa lạnh) GV hướng dẫn HS suy nghĩ và ghi vài giấy: Đặc điểm vóc dáng của bản thân những dự định: kiểu áo quần định may, chọn vải có chất liệu, màu sắc, hoa văn phù hợp với vóc dáng và kiểu may - Chọn một số vật dụng đi kèm (nếu cần) sao cho hợp với quần áo đã chọn - HS lựa chọn vải cũng như kiểu cho cả trang phục mùa nóng và lạnh HĐ2: Thảo luận trong tổ học tập: GV hướng dẫn HS chia nội dung thảo luận ở tổ làm 2 phần a) Từng cá nhân trình bày phần viết của mình trước tổ b) Các bạn trong tổ nhận xét cách lựa chọn trang phục của bạn về: Các bạn góp ý kiến. GV theo dõi các tổ thảo luận HĐ3: Đánh giá kết quả và kết thúc thực hành: GV nhận xét đánh giá về: + Tinh thần làm việc + Nội dung đạt được so với yêu cầu + GV nêu yêu cầu vận dụng tại gia đình + Thu các bài viết của HS để chấm điểm I. Chuẩn bị: (SGK) II.Thực hành: Nêu bài tập thực hành về chọn vải, kiểu may một bộ trang phục mặc đi chơi (mùa nóng hoặc mùa lạnh) 1. Làm việc cá nhân: 2. Thảo luận trong tổ: + Màu sắc của vải, chất liệu vải + Chọn kiểu may và vậtdụng đi kèm Sự lựa chọn đồ của bạn đã hợp lí chưa? Nếu chưa hợp lí thì nên sửa như thế nào ? Kinh tế: Tạo ra nguồn thu nhập Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu Dặn dò: (1’) Đọc trước bài 4: “Sử dụng và bảo quản trang phục” Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng trang phục và các mẫu ghi kí hiệu bảo quản trang phục Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết Bài 4 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Biết cách sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động với môi trường và công việc 2. Kĩ năng Sử dụng trang phục hợp lí bảo quản trang phục đúng kĩ thuật 3. Thái độ: Phải có ý thức bảo quản trang phục II.Đồ dùng dạy học và tư liệu: 1. GV chuẩn bị: - Tranh ảnh, mẫu vật - Bảng kí hiệu bảo quản trang phục 2. Học sinh SGK, xem bài trước III. Các hoạt động dạy học Ổn định: 1’ Kiểm tra bài cũ Bài mới: Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người. Cần biết cách sử dụng trang phịc hợp lí làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động và biết cách bảo quản đúng kĩ thuật để giữ được vẻ đẹp và độ bền của quần áo. Hôm nay cô cùng các em đi sâu vào tìm hiểu nội dung bài “Sử dụng vào bảo quản trang phục” PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG GV giới thiệu: Các em có nhiều bộ trang phục đẹp, phù hợp với bản thân, nhưng một yêu cầu quan trọng là các em phải biết mặc bộ nào cho hợp với hoạt động, thời điểm và hoàn cảnh XH, các em tìm hiểu phần I GV đưa ra tình huống sử trang phục chưa hợp lí, không phù hợp điều kiện VD: Khi đi lao động đất cát bẩn.. em lại mặc chiếc áo trắng - Khi dự đám tang em mặc áo và một chiếc váy ngắn hoa văn màu sắc chói chang. Vậy cách sử dụng trang phục có phù hợp chưa ?(không) H: Cách sử dụng trang phục như thế nào là hợp lí ? HS thảo luận nhóm H: Em hãy kể những hoạt động thường này của các em ? (Đi học. đi chơi, đi lao động, ở nhà.) H: Trang phục phù hợp với hoạt động gì ? (Trang phục đi học) GV yêu cầu: HS mô tả bộ trang phục của mình (Đồng phục, quần hoặc váy và sơ mi..) H: Khi đi học em thường mặc loại trang phục nào ? ( May bằng vải pha màu sắc (T-X-T.) kiểu may đơn giản H: Khi đi lao động chúng ta nên mặc như thế nào. Tại sao? (mặc quần áo thoải mái, màu sẫm khi lao động không bị bẩn, chọn vật dung đi kèm như: mũ, giầy, dép.) GV gọi 1 HS làm BT tìm từ thích hợp trong ngoặc điền vào khoảng trống ở SGK H: Em có thể mô tả trang phục lễ hội của dân tộc mà em biết? (Trang phục lễ hội VN: áo dài) - Từng dân tộc từng vùng miền đều có trang phục riêng: Vùng kinh Bắc :áo dài tứ thân; lễ phục dân tộc khác: (Tày, Nùng, Thái) H: Trang phục lễ tân là thế nào? (gọi là lễ phục) trang phục được mặc trong các buổi nghi lễ, các cuộc họp trọng thể. H: Khi đi dự các buổi sinh nhật,van nghệ, dự liên hoan. Em thường mặc như thế nào? HS thảo luận nhóm GV gọi 1 HS đọc bài “Bài học về trang phục của Bác”. Rút ra nhận xét về cách sửdụng trang phục GV gợi ý HS: Khi đi thăm đền năm 1946, Bác Hồ mặc như thế nào? (SGK) H: Vì sao khi tiếp khách quốc tế thì Bác lại “bắt các đồng chí cùng đi phải mặc complê, cavạt nghiêm chỉnh”? GV kết luận: công việc trang trọng, sự tôn trọng, quí mến khách, bày tỏ hiếu khách H: Vì sao Bác đã nhắc nhở bác Ngô Từ Vân khi Bác mặc complê.. đón Bác H: Trang phục có phù hợp với môi trường và công việc không? (có) I. Sử dụng trang phục: 1/ Cách sử dụng trang phục Trang phục đẹp, phù hợp với bản thân, phù hợp với hoạt động, thời điểm, hoàn cảnh XH a) Trang phục phù hợp với hoạt động: + Trang phục đi học + Trang phục đi lao động Đáp án: Vải sợi bông, mặc mát vì dễ thấm mồ hôi Màu sẫm Đơn giản rộng- dễ hoạt động Đi dép thấp, hoặc giầy ba ta + Trang phục lễ hội, lễ tân b) Trang phục phù hợp với môi trường và công việc: Tuần: Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết Bài 4 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC (TT) + Chuyển ý: Các em tìm hiểu phần I các sẽ sang phần II HĐ2: Tìm hiểu cách phối hợp trang phục: GV nêu tình huống Em có 5 bộ quần áo để mặc khi đi học, đi chơi. Em hãy phối hợp giữa quần và áo hợp lí ? Vd: - áo carô đỏ và trắng Áo màu trắng Áo màu đen Váy màu đỏ Quần jean màu xanh ? Vậy 5 sản phẩm này có thể ghép thành mấy bộ? (3 bộ) HS thảo luận nhóm H: Cách phối hợp trang phục bằng cách nào ? H: Phối hợp vải hoa văn với vải trơn ntn? HS nhận xét hình 1.11 SGK GV giới thiệu vòng màu trong hình 1.12 SGK HS đọc các ví dụ trong hình H: Qua bảng màu và cách phối màu ở hình 1.12 SGK Em hãy nêu ví dụ về sự kết hợp màu sắc giữa phần áo và phần quần trong các trường hợp trong (SGK) H: Vậy theo em các màu sắc nên phối hợp với nhau ntn? GV giới thiệu: Ở bài học trước các em đã biết cách sử dụng trang phục như thế nào cho hợp lí, phù hợp với môi trường và công việc. Hôm nay cô cùng các em sẽ tìm hiểu cách bảo quản trang phục ntn qua phần II HĐ3: Tìm hiểu cách bảo quản trang phục H: Bảo quản trang phục là việc làm cần thiết ntn ? (SGK) H: Biết bảo quản đúng kĩ thuật ra sao? H: Bảo quản trang phục bao gồm những công việc nào? H: Áo quần thường bị bẩn sau khi sử dụng ta phải làm gì? GV gọi 1 HS đọc qui trình giặt SGK T/23 HS ghi vào vở H: Sau khi giặt, phơi xong các em còn phải làm gì ? H: Em hãy kể tên những dụng cụ dùng để là quần áo ở gia đình? (Xem hình 1.13 SGK) H: Điều chỉnh nấc nhiệt độ của bàn là như thế nào? Khi là (ủi) ta dùng những thao tác nào? GV gọi HS đọc bảng 4 kí hiệu giặt, là và đọc ý nghĩa của các kí hiệu H: Sau khi giặt sạch quần áo, ủi, chúng ta phải cất giữ như thế nào? HĐ4: Tổng kết - Dặn dò HS đọc phần ghi nhớ GV hướng dẫn HS bài tập áp dụng GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK - Dặn dò: HS về học bài - Chuẩn bị bài 5:”TH ôn 1 số mũi khâu cơ bản” Cách phối hợp trang phục: Đáp án: (HS không ghi) Carô đỏ và trắng + váy màu đỏ Áo màu trắng + quần jean xanh Áo màu đen + váy màu đỏ à ghép thành 3 bộ Phối hợp áo của bộ trang phục này với quần của bộ trang phục khác một cách hợp lí, thẩm mĩ Phối hợp hoa văn, vải hoa văn với vải trơn và phối hợp màu sắc a/ Phối hợp vải hoa văn với vải trơn: Vải hoa văn với vải trơn hơn vải kẻ carô, vải sọc Vải hoa hợp với vải trơn có màu trùng trong các màu chính của vải b) Phối hợp màu sắc: + Các sắc độ khác nhau trong cùng một màu (hình 1.12a) + Giữa hai màu cạnh nhau trên vòng màu (hình 1.12b) + Giữa 2 màu tương phản đối nhau trên vòng màu (hình 1.12 c) + Màu trắng hoặc màu đen với bất kì màu nào khác (hình 1.12 d) II. Bảo quản trang phục Làm sạch (giặt, phơi.) làm phẳng (là.) cất giữ 1/ Giặt phơi: giặt sạch để trở lại như mới Đáp án - Lấy – tách riêng – vò – ngâm – giũ - nước sạch - chất làm mền vải – phơi – bóng râm – ngoài nắng - mắc áo - cặp quần áo 2/ Là (ủi): Làm phẳng áo quần sau khi giặt phơi a) Dụng cụ là: Bàn là hình phun nước, cầu là. b) Qui trình là: - Phù hợp với từng loại vải - Thao tác: theo chiều dọc vải, đưa bàn là đều, không để bàn là lâu trên vải bị cháy - Khi ngừng ta phải dựng bàn là Kí hiệu giặt là: (Xem SGK) 3/ Cất giữ: Nơi khô ráo, sạch sẽ tránh ẩm m

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_cong_nghe_lop_6_chuong_trinh_hoc_ki_1_chuan_ki_n.doc