I-MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết được tính chất của các loại vải: vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
2. Kỹ năng : Phân biệt được vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
3. Thái độ : Giáo dục HS biết các loại vải nào thích hợp với mùa hè, mùa đông.Có ý thức phải trồng bông, đay, nuôi tằm ,dê, và phải bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như gỗ, than đá, dầu mỏ,
II. NỘI DUNG HỌC TẬP :
Tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học
iII- CHUẨN BỊ :
GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.Bộ mẫu các loại vải.Bảng phụ
HS : SGK + đồ dùng đ dặn ở tiết 1
IV- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra miệng:
GV:? Gia đình là gì? Trách nhiệm của các thành viên trong gia đình? Thế nào là kinh tế gia đình? (10 đ)
HS: Gia đình là một nền tảng của xã hội, ở đó mỗi con người được sinh ra, lớn lên được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai.(4 đ)
Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh , hạnh phúc.(3đ)
KTGĐ là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả.(3 đ)
7 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 276 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 6 - Tiết 1+2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 1
TUẦN 1. BÀI MỞ ĐẦU
I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
2. Kĩ năng : Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
3. Thái độ : Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.
II. NỘI DUNG HỌC TẬP :
Vai trị của gia đình và kinh tế gia đình
Mục tiêu chương trình CN6 – phân mơn kinh tế gia đình
III-CHUẨN BỊ :
1.GV : Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.
Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.
2.HS : SGK công nghệ 6
IV-TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP :
1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện học sinh.
2.Kiểm tra miệng : Không.
3.Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1(1 phút). Vào bài
GV: GV giới thiệu:Trong chương trình THCS, môn” công nghệ” là môn học thể hiện cao nhất tính liên thông giữa giáo dục PT và giáo dục nghề nghiệp,là cầu nối giữa các môn khoa học như lí học, hoá học, sinh họcvà các bộ môn khácvới cuộc sông hằng ngày của mỗi người, cũng như với công việc lao động sản xuất của mỗi gia đình và XH.
HĐ2 (12 phút).Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình:
GV:Treo tranh. Gợi ý HS tìm hiểu về gia đình ,trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình.
GV: ?Thế nào là 01 gia đình ?
HS: Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai .
GV:? Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất là gì? Về tinh thần là gì ?
HS: Tiền, của cải,được đáp ứng và cải thiện dựa vào mức thu nhập của gia đình.
GV: Hiện nay các em là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm như thế nào?-> đối với gia đình ( cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai)
GV:? Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm? (tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền hoặc bằng hiện vật). Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý.
GV:Giới thiệu về kinh tế gia đình.
HĐ3 (10 phút). Tìm hiểu mục tiêu chương trình công nghệ 6 – phân môn kinh tế gia đình:
GV:? Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh?
HS: Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
GV:? Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức gì? (ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm.)
+Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào? + Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ như thế nào?
HĐ3 (12 phút). Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn:
GV:Giới thiệu về” SGK mở” .
GV:*Khi học xong phần KTGĐ, các em có thể tự mình làm ra một sản phẩm đã học hay các em tự thiết kế ra một sản phẩm cho riêng mình.
I-Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
-Gia đình là nền tảng của xã hội,ở đó mỗi con người được sinh ra,lớn lên được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai.
-Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc.
- Kinh tế gia đình (KTGĐ) là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả.
II-Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ
* Mục tiêu môn học :
Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh, góp phần giáo dục hướng nghiệp, tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
III-Phương pháp học tập
-Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành.
4.Tổng kết :
1/ Thế nào là một gia đình?( Là một nền tảng của xã hội,ở đó mỗi con người được sinh ra, lớn lên được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai).
2/ Thế nào là KTGĐ?(Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả) .
5.Hướng dẫn học tập:
Đối với bài học ở tiết học này :
- Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8
- Trả lời câu hỏi ở SGK
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :
- Chuẩn bị bài mới”Các loại vải thường dùng trong may mặc” với nội dung sau :
+ Tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hĩa học
+ Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, tôn, nylon, têtơron).
V. PHỤ LỤC:
VI. RÚT KINH NGHIỆM :
CHƯƠNG I MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
* Mục tiêu chương:
+ Kiến thức :
- Biết được một số loại vải thường dùng trpng may mặc như vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học và vải sợi pha. Biết được nguồn gốc, sơ đồ, qui trình sản xuất và một số tính chất cơ bản của mỗi loại vải.
- Có nhiều loại trang phục, mỗi loại cần được may bằng chất liệu vải, màu sắc và kiểu mẫu phù hợp với công dụng của từng loại trang phục. Nếu biết lựa chọn trang phục hợp lý thì trang phục sẽ thực hiện chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẽ đẹp con người.
- Biết lựa chọn vải may mặc phù hợp với vóc dáng của cơ thể với công dụng của từng loại quần áo và chọn các vật dụng đi kèm phù hợp với áo quần để tạo nên sự đồng bộ của trang phục
- Biết sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, phù hợp với môi trường và công việc, cần nắm được cách phối hợp trang phục hợp lý và mỹ thuật về hoa văn màu sắc tạo nên sự phong phú thẩm mỹ của trang phục.
- Biết bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ tiết kiệm được chi tiêu cho may mặc.
+ Kĩ năng :
- Hình thành cho học sinh các kĩ năng phân biệt được một số loại vải thông dụng.
- Trên cơ sở tính chất của các loại vải trang bị cho học sinh một số kiến thức để biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân, phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh sử dụng.
- Sử dụng hợp lý và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật.
- Cắt khâu được vài sản phẩm đơn giản như :bao tay trẻ sơ sinh, vỏ gối hình chữ nhật.
+Thái độ : Giáo dục học sinh có ý thức sử dụng trang phục hợp lý, yêu thích công việc may vá trong gia đình, tận dụng từng mảnh vải nhỏ để sáng chế ra những sản phẩm mình ưa thích .
BÀI 1.TIẾT 2.
TUẦN 1.
CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
( GIẢM PHẦN NGUỒN GỐC VẢI THIÊN NHIÊN VÀ HĨA HỌC )
I-MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Biết được tính chất của các loại vải: vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
2. Kỹ năng : Phân biệt được vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
3. Thái độ : Giáo dục HS biết các loại vải nào thích hợp với mùa hè, mùa đông.Có ý thức phải trồng bông, đay, nuôi tằm ,dê,và phải bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như gỗ, than đá, dầu mỏ,
II. NỘI DUNG HỌC TẬP :
Tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học
iII- CHUẨN BỊ :
GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.Bộ mẫu các loại vải.Bảng phụ
HS : SGK + đồ dùng đã dặn ở tiết 1
IV- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1.Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra miệng:
GV:? Gia đình là gì? Trách nhiệm của các thành viên trong gia đình? Thế nào là kinh tế gia đình? (10 đ)
HS: Gia đình là một nền tảng của xã hội, ở đó mỗi con người được sinh ra, lớn lên được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai.(4 đ)
Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh , hạnh phúc.(3đ)
KTGĐ là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả.(3 đ)
3.Tiến trình bài học :
GV giới thiệu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HĐ1 (1 phút). Vào bài
GV: Các loại vải thường dùng trong may mặc rất đa dạng, phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí. Chúng có nguồn gốc từ đâu và có tính chất gì?, có mấy loại vải chính?-> Bài mơí
*GV: Nêu nội dung sẽ tìm hiểu trong tiết này là phần I
HĐ2 (17 phút). Tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên
GV: Treo tranh, hướng dẫn HS quan sát.
? Hãy kể các dạng sợi có từ thiên nhiên ? Có nguồn gốc thực vật như sợi gì ? Động vật như sợi gì ?
HS: Có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt.
GV: Dựa vào tranh hình 1-1a, b trang 6 SGK hãy nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm.
GV: Quả bông sau khi thu hoạch giũ sạch hạt loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải. Thời gian để tạo thành nguyên liệu, để dệt thành vải sợi bông và vải tơ tằm như thế nào ? ( lâu )
+ Phương pháp dệt như thế nào ? Thủ công hoặc bằng máy.
GV:Đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết.GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát.
GV: ?Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ?
HS: Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhá; vải bông giặt lâu khô, khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan.
HĐ3 (17 phút). Tìm hiểu về vải sợi hoá học
GV:Treo tranh hình 1-2a,b trang 7 SGK
?Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại?
?õ Sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học. Gọi HS dựa theo sơ đồ nhắc lại.
GV: Sản xuất vải sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng, nguyên liệu rất dồi dào và giá rẻ. Vì vậy, vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc.
GV: Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp với thời tiết điều kiện sinh hoạt.
GV: Làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước. Cho HS quan sát và ghi kết quả.
HS: Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan.
GV:? Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ?
GV: GDBVMT: Để có nguyên liệu dệt vải, con người phải làm gì ?
HS: Có ý thức phải trồng bông, đay, nuôi tằm ,dê,và phải bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như gỗ, than đá, dầu mỏ,
I-Tính chất các loại vải.
1/ Vải sợi thiên nhiên
Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu; vải bông giặt lâu khô,khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan.
2/ Vải sợi hoá học :
-Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu ,bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan.
-Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp, ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan.
4.Tổng kết :
-Làm bài tập trang 8 SGK.
-Đáp án.
+ Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp
+ Sợi visco, axêtát, gổ, tre, nứa.
+ Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá.
5. Hướng dẫn học tập:
Đối với bài học ở tiết học này :
-Học thuộc bài
-Làm câu hỏi trang 10 SGK
-Đọc phần”Có thể em chưa biết” trang 10 SGK.
Đối với bài học ở tiết học tiếp theo :
-Chuẩn bị tiếp ” Nguồn gốc, tính chất vải sợi pha.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải ”
-Học thuộc lòng phần ghi nhớ.
V. PHỤ LỤC:
VI- RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- giao_an_mon_cong_nghe_lop_6_tiet_12.doc