Giáo án môn Công nghệ Lớp 6 - Tiết 38: Cơ sở của ăn uống hợp lý (Tiếp theo) - Hoàng Thị Thương

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Nắm được nguồn gốc và vai trò của vitamin, muối khoáng, nước và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn đối với cơ thể người.

- Phân biệt được các loại chất dinh dưỡng và giá trị dinh dưỡng của từng loại.

2. Kĩ năng:Biết chọn những thực phẩm có giá trị dinh dưỡng trong bữa ăn của gia đình.

3. Thái độ:Có ý thức trong việc vận dụng những kiến thức về chất dinh dưỡng vào việc ăn uống của gia đình.

II- ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên: Tranh vẽ H3.7->H3.10 SGK.

2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.

III- PHƯƠNG PHÁP:Thuyết trình, đàm thoại.

IV- TỔ CHỨC GIỜ HỌC

1. Khởi động 3 phút* Kiểm tra đầu giờ: GV nêu câu hỏi.

- Nêu vai trò của ăn uống đối với cơ thể con người?

- Em hãy nêu nguồn gốc và chức năng dinh dưỡng của chất đạm?

2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguồn gốc, chức năng dinh dưỡng của vitamin, chất khoáng và nước.

- Thời gian: 20 phút.- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.7 và H3.8 SGK.

 

doc2 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 291 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 6 - Tiết 38: Cơ sở của ăn uống hợp lý (Tiếp theo) - Hoàng Thị Thương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :07/01/2012 Ngày day ://2012 Tiết 38 CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ (Tiết 2) I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Nắm được nguồn gốc và vai trò của vitamin, muối khoáng, nước và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn đối với cơ thể người. - Phân biệt được các loại chất dinh dưỡng và giá trị dinh dưỡng của từng loại. 2. Kĩ năng:Biết chọn những thực phẩm có giá trị dinh dưỡng trong bữa ăn của gia đình. 3. Thái độ:Có ý thức trong việc vận dụng những kiến thức về chất dinh dưỡng vào việc ăn uống của gia đình. II- ĐỒ DÙNG: 1. Giáo viên: Tranh vẽ H3.7->H3.10 SGK. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà. III- PHƯƠNG PHÁP:Thuyết trình, đàm thoại. IV- TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Khởi động 3 phút* Kiểm tra đầu giờ: GV nêu câu hỏi. - Nêu vai trò của ăn uống đối với cơ thể con người? - Em hãy nêu nguồn gốc và chức năng dinh dưỡng của chất đạm? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về nguồn gốc, chức năng dinh dưỡng của vitamin, chất khoáng và nước. - Thời gian: 20 phút.- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.7 và H3.8 SGK. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.7 SGK. - H: Hãy cho biết vitamin có nguồn gốc như thế nào? - GV nhận xét, kết luận. - H: Chất khoáng có chức năng dinh dưỡng như thế nào? - GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.8 SGK. - H: Chất khoáng có nguồn gốc từ những gì? - GV nhận xét, kết luận. - H: Chức năng của chất khoáng là gì? - GV nhận xét, kết luận. - GV giới thiệu và nêu vai trò của nước và chất xơ với cơ thể người. * Kết luận: Mỗi loại chất dinh dưỡng có nguồn gốc và chức năng khác nhau. -> HS quan sát, tìm hiểu. -> HS dựa vào hình vẽ trả lời. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Có từ các loại rau, củ, quả. -> HS trả lời cá nhân. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Giúp điều hoà và tăng sức đề kháng của cơ thể. -> HS quan sát, tìm hiểu. -> HS dựa vào SGK trả lời. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Nguồn cung cấp: - Từ thực vật: rau, củ, quả. - Từ động vật: thuỷ sản. -> HS trả lời cá nhân. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Chức năng dinh dưỡng: Giúp xương, cơ bắp, hệ thần kinh, hồng cầu phát triển tốt và hoàn chỉnh. -> HS lắng nghe, tiếp thu. Hoạt động 2: Tìm hiểu về giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn - Mục tiêu: HS biết phân biệt được các loại chất dinh dưỡng và giá trị dinh dưỡng của từng loại. - Thời gian: 19 phút.- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3.9 và H3.10 SGK. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV nêu: Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn thành 4 nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H3.9 SGK và nêu tên các nhóm thức ăn. - H: Em hãy nêu ý nghĩa của việc phân nhóm thức ăn? - GV nhận xét và kết luận. - H: Theo em cần phải làm gì để bữa ăn không nhàm chán? - H: Theo em thì nên thay thế thức ăn như thế nào? Vì sao? - H: Thực tế hàng ngày bữa ăn của gia đình em gồm những gì? Em hãy phân tích thực đơn đó xem có đủ 4 nhóm thức ăn không? - H: Vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cách nào? - H: Qua ví dụ SGK ta thấy việc thay đổi món ăn như thế nào? Đảm bảo được điều gì? - H: Ở nhà, mẹ em thường thay đổi món ăn trong từng bữa như thế nào? - GV nhận xét, kết luận. * Kết luận: Muốn có đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn trong bữa ăn. -> HS lắng nghe, tiếp thu. -> HS quan sát, lắng nghe và ghi chép. -> HS dựa vào SGK trả lời. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng người ta chia thức ăn thành 4 nhóm: - Nhóm giàu chất đạm. - Nhóm giàu chất đường bột. - Nhóm giàu chất béo. - Nhóm giàu vitamin, chất khoáng. -> HS trả lời cá nhân. -> HS trả lời cá nhân. -> HS trả lời theo thực tế gia đình. -> HS dựa vào SGK trả lời. Thay thế thức ăn trong nhóm thức ăn làm cho bữa ăn ngon miệng, hợp khẩu vị nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ các chất dinh dưỡng cho cơ thể. -> HS trả lời cá nhân. -> HS trả lời cá nhân. -> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép. - Cần thường xuyên thay đổi món ăn trong cùng nhóm. - Nên thay thế thức ăn trong cùng nhóm để thành phần và giá trị dinh dưỡng không thay đổi. 3. Tổng kết 3 phút * Củng cố- H: Em hãy nêu giá trị dinh dưỡng của các nhóm thứ ăn? - GV hệ thống lại kiến thức đã học của tiết học, nhấn mạnh nội dung chính. - GV yêu cầu HS về nhà học bài và và tìm hiểu nội dung phần còn lại của bài học. *Hướng dẫn về nhà:- Học bài theo câu hỏi trong sgk. Duyêt của tổ trưởng Ngày 09 tháng 01 năm 2012 Nguyễn Thái Hoàng

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_cong_nghe_lop_6_tiet_38_co_so_cua_an_uong_hop_ly.doc