Giáo án môn Công nghệ Khối 6 - Chương trình cả năm (Bản hay)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Biết được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình; mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 6, những đổi mới phương pháp học tập.

2. Kĩ năng: Nhận biết phương pháp học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.

3. Thái độ: Có hứng thú học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Giáo viên:

- Chuẩn bị nd: nghiên cứu sgk- sgv, tài liệu tham khảo.

- Chuẩn bị PTDH: Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

2. Học sinh: Đọc trước bài học ở nhà; chuẩn bị sách vở, đồ dùng.

III. PHƯƠNG PHÁP.

Nêu và quyết vấn đề, hoạt động nhóm

IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC.

1. Khởi động

- Mục tiêu: Đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập môn học.

- Thời gian: 1 phút

- Cách tiến hành:

2. Bài mới:

Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

Mục tiêu: Biết được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.Nêu ra được các công việc góp phần tạo ra kinh tế gia đình

 Thời gian: 24 phút

Đồ dùng: Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình.

Cách tiến hành:

 

doc185 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ Khối 6 - Chương trình cả năm (Bản hay), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15/8/2010 Ngày giảng: - 6A: 16/8/2010 - 6B: 20/8/2010 Tiết 1 BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Biết được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình; mục tiêu, nội dung chương trình và sách giáo khoa công nghệ 6, những đổi mới phương pháp học tập. 2. Kĩ năng: Nhận biết phương pháp học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống. 3. Thái độ: Có hứng thú học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Chuẩn bị nd: nghiên cứu sgk- sgv, tài liệu tham khảo. - Chuẩn bị PTDH: Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. 2. Học sinh: Đọc trước bài học ở nhà; chuẩn bị sách vở, đồ dùng. III. PHƯƠNG PHÁP. Nêu và quyết vấn đề, hoạt động nhóm IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC. 1. Khởi động - Mục tiêu: Đặt vấn đề, tạo hứng thú học tập môn học. - Thời gian: 1 phút - Cách tiến hành: 2. Bài mới: Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. Mục tiêu: Biết được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.Nêu ra được các công việc góp phần tạo ra kinh tế gia đình Thời gian: 24 phút Đồ dùng: Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình. Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV treo tranh lên bảng, yêu cầu hs quan sát.GV giới thiệu tranh. - GV: Gọi 1 HS đọc bài, các em khác theo dõi. ? Quan sát tranh và kết hợp các thông tin sgk em cho biết vai trò của gia đình? - GV nhận xét và kết luận. - GV đưa ra ví dụ về nhu cầu vật chất (ăn uống, may mặc, ở, đi lại, bảo vệ sức khoẻ) và nhu cầu văn hoá tinh thần (học tập, nghỉ ngơi giải trí, giao tiếp xã hội) ? Vậy nhu cầu về vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong GĐ được đáp ứng dựa vào đâu? - GV nhận xét và kết luận. ? Trách nhiệm của mỗi thành viên trong GĐ là gì? - GV: Tóm tắt ý kiến HS, bổ sung, cho ghi và chuyển ý. - GV tổ chức hoạt động nhóm. Mỗi nhóm tìm hiểu và ghi lại các công việc trong gia đình để tạo ra ktgđ. - GV cho các nhóm mới trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - GV kết luận vậy các công việc nêu trên thuộc các công việc của KTGĐ. ? Vậy KTGĐ là gì? - GV kết luận: - HS tìm hiểu sgk trả lời được: + Gia đình là nền tảng của xã hội , ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng , giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho một cuộc sông tương lai. - HS tìm hiểu sgk trả lời được: + dựa vào mức thu nhập của gia đình. + Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là phải làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh hạnh phúc. - HS thảo luận nhóm, thống nhất và báo cáo kết quả: - Các công việc cần làm để tạo ra kinh tế gia đình(KTGĐ) + Tạo ra nguồn thu nhập. + Sử dụng nguồn thu nhập chi tiêu hợp lí. + Làm các công việc nội trợ trong gia đình. - HS nêu được khái niệm sgk Tr-13 Hoạt động 2: Tìm hiểu mục tiêu của chương trình CN6- phân môn KTGĐ và phương pháp học học tập. - Mục tiêu: Biết được mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ.Phương pháp học tập môn công nghệ 6 - Thời gian: 15 phút - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV: Cho HS đọc phần II. - GV giới thiệu sự đổi mới của SGK. ? Chương trình công nghệ 6 cần đạt được những mục tiêu nào? - GV nhận xét, giải thích từng mục tiêu và kết luận. - GV giới thiệu nội dung chương trình SGK. ? Chương trình công nghệ 6 là chương trình đổi mới vậy theo em cần phải có phương pháp học tập như thế nào? - GV nhận xét và k ết luận. - HS đọc sgk trả lời được mục tiêu cần đạt về: a. Kiến thức: b. Về kỹ năng c. Về thái độ . - HS lắng nghe, ghi nhớ, biết nội dung chương trình công nghệ 6 được chia làm 4 chương. + Chương I: May mặc trong gia đình. + Chương II: Trang trí nhà ở. + Chương III: Nấu ăn trong gia đình + Chương IV: Thu, chi trong gia đình. - Tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập liên hệ với thực tế cuộc sống. - Tích cực thảo luận vấn đề được nêu ra trong giờ học để phát hiện và lĩnh hội các kiến thức mới đã học vào cuộc sống. 3. Tổng kết. - Mục tiêu: Củng cố kiến thức, hướng dẫn về nhà. - Thời gian: 5 phút - Cách tiến hành: * Củng cố: ? Phân môn kinh tế gia đình - CN6 có mục tiêu như thế nào đối với HS chúng ta? ? Để học tập tốt môn CN6 chúng ta phải thực hiện như thế nào? * Dặn dò:- Đọc và tìm hiểu trước Bài 1/Tr. 6 SGK. ======================= Chương I MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Ngày soạn: 17/8/2010 Ngày giảng: - 6A: 19/8/2010 - 6B: 21/8/2010 Tiết 2 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học. 2. Kĩ năng: Phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các loại vải dùng trong may mặc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Chuẩn bị nd: nghiên cứu SGK - SGV, TLTK. - Chuẩn bị ptdh: H 1.1 và H 1.2 SGK phóng to, mẫu vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, diêm, nến, bát nước. 2. Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài học. III. PHƯƠNG PHÁP. Nêu giải quyết vấn đề; hoạt động nhóm nhỏ IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC. 1. Khởi động - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, tạo hứng thú vào bài mới. - Thời gian: 5 phút - Cách tiến hành:? GĐ có vai trò như thế nào trong xã hội ? Nêu các công việc tạo ra kinh tế gia đình? 2. Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc tính chất của các loại vải. - Mục tiêu: Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi thiên nhiên.Trình bày được quy trình sản xuất của vải sợi thiên nhiên. - Thời gian: 14 phút - Đồ dùng: Tranh hình 1.1, mẫu vải sợi thiên nhiên, nến, vải vụn. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV: Treo tranh, hướng dẫn học sinh quan sát hình 1.1 (SGK) ? Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu? - GV nhận xét và kết luận. ? Yêu cầu hs hoạt động nhóm qua quan sát tranh nêu quy trình sản xuất sợi vải bông, nêu quy trình sản xuất vải tơ tằm? - GV nhận xét, giải thích thêm và kết lụân. - GV đưa bộ mẫu vải để HS quan sát và nhận biết. ? Để có nguyên liệu diệt vải con người phải trồng cây bông, đay. Vậy ngoài tác dụng làm nguyên liệu cây còn có tác dụng nào nữa. - GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước để HS quan sát kết quả và nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên. - GV gọi HS đọc nội dung tính chất SGK. - GV kết luận. - HS quan sát tranh và trả lời. Nguồn gốc. + Có nguồn gốc từ thực vật: cây bông, cây lanh, cây đay. + Có nguồn gốc từ động vật: con tằm, con dê, con lạc đà. - HS hđ nhóm, trả lời: *Quy trình sản xuất. +Vải sợi bông. - Cây bông → Quả bông → Xơ bông → Sợi dệt → Vải sợi bông. + Vải tơ tằm. - Con tằm → Kén tằm → Sợi tơ tằm → Sợi dệt → Vải tơ tằm. - Góp phần phủ xanh đất trống, đồi núi trọc làm xanh môi trường - HS đọc tính chất sgk Hoạt động2 : Tìm hiểu vải sợi hoá học - Mục tiêu:Biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá học. - Thời gian: 21 phút - Đồ dùng: Tranh sơ đồ vải sợi hoá học, mẫu vải sợi hoá học. - Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS quan sát hình 1-2(SGK). ? Vải sợi hóa học có nguồn gốc từ đâu? - GV nhận xét, kết luận. ? Vải sợi hóa học được chia làm những loại nào? - GV giải thích thêm và kết luận: Nguyên liệu không có dạng sợi mà phải qua quá trình tạo sợi. Căn cứ vào nguyên liệu ban đầu và phương pháp sản xuất người ta chia sợi hoá học làm hai loại là sợi nhân tạo và sợi tổng hợp. ? Quan sát sơ đồ em nêu tóm tắt qui trình sản xuất vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. - GV nhận xét, giải thích và kết luận. ? Sản xuất ra vải sợi hoá học phải trải qua các quy trình xử lí bằng hoá chất. Vậy những chất thải cần được xử lí như thế nào? - HS dựa vào h1.2 (SGK) tìm nội dung điền vào khoảng trống trong bài tập sách giáo khoa và ghi vào vở. - HS hđ nhóm bàn- đại diện trả lời - GV nhận xét, kết luận. - GV đưa bộ mẫu vải để HS quan sát và nhận biết. - GV làm thử nghiệm đốt sợi vải, vò vải để HS quan sát kết quả từ đó nêu tính chất của vải sợi hóa học. - GV gọi HS đọc nội dung tính chất trong SGK. ? Vì sao vải sợi hóa học được sử dụng nhiều trong may mặc? - GV kết luận. - HS trả lời: Từ chất xenlulô của gỗ, tre, nứa và từ một số chất hóa học lấy từ than, đá, dầu mỏ... - HS khác nhận xét, bổ sung. - Vải sợi hóa học chia 2 loại: + Vải sợi nhân tạo: + Vải sợi tổng hợp: - HS nêu được quy trình sản xuất như SGK- Tr7 - Xử lí chất thải theo quy định của nhà nước để không làm ô nhiễm môi trường - HS hđ nhóm làm, đại diện trả lời *Bài tập. - vải sợi nhân tạo; vải sợi tổng hợp. - sợi visco; axetat; gỗ,tre, nứa. -sợi nilon,sợi polste; dầu mỏ, than đá. HS đọc tính chất vải SGK- Tr8 - Nhờ máy móc hiện đại và nguyên liệu gỗ tre nứa than đá dầu mỏ... rất dồi dào, giá thành rẻ. Vải sợi hoá học phong phú , đa dạng ,bền, đẹp, giặt mau khô, ít bị nhàu, giá thành rẻ. 3. Tổng kết - Mục tiêu: Củng cố kiến thức, hướng dẫn về nhà. - Thời gian: 3 phút - Cách tiến hành: * Củng cố - GV cho HS đọc phần ghi nhớ. ? Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm vào mùa hè mà không sử dụng vải lụa hoặc nilon? * Dặn dò: Chuẩn bị sẵn các mẫu vải , sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn, bao diêm , 1 cây nến, bát nhỏ đựng nước để bài sau thử nghiệm phân loại vải. ======================== Ngày soạn: 21/8/2010 Ngày giảng: - 6A: 23/8/2010 - 6B: 24/8/2010 Tiết 3 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: HS biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha. 2. Kĩ năng: Phân biệt được ba loại vải: vải thiên nhiên, vải hóa học, vải sợi pha. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các loại vải dùng trong may mặc và ứng dụng mặc chúng vào từng mùa II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: - Chuẩn bị nd: nghiên cứu SGK- SGV, TLTK. - Chuẩn bị ptdh: Bảng 1/SGK_Tr.9, mẫu vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha, diêm, nến, nước. 2. Học sinh: Sưu tầm một số băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn, diêm, nước, nến. III. PHƯƠNG PHÁP. Nêu giải quyết vấn đề; hoạt động nhóm nhỏ IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 1. Khởi động. - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, tạo hứng thú vào bài mới. - Thời gian: 5 phút - Cách tiến hành: ? Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá học? 2. Bài mới. Hoạt động1: Tìm hiểu vải sợi pha. - Mục tiêu: Biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha. - Thời gian: 10 phút - Đồ dùng: Mẫu vải sợi pha, nến, diêm, 3 mẫu vải vụn, bát nước - Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS xem một số mẫu vải có thành phần sợi pha và rút ra kết luận nguồn gốc vải sợi pha. ? Vải sợi pha có tính chất như thế nào? - GV cho HS đọc nội dung ví dụ SGK. ? Vải sợi pha có điểm gì khác với vải thiên nhiên và vải hóa học? - GV kết luận. - HS trả lời: Nguồn gốc - Kết hợp 2 hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi pha để dệt vải. Tính chất. - Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần. - HS đọc ví dụ sgk Tr-8 - HS so sánh: Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách phân biệt một số loại vải - Mục tiêu:Hiểu được cách phân biệt một số loại vải. - Thời gian: 25 phút - Đồ dùng: Mẫu các loại vải, nến, diêm, nước. - Cách tiến hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS hđ nhóm hoàn thành bảng 1 sgk Tr-9 - GV nhận xét kết quả và kết luận bằng bảng phụ. GV hướng dẫn cách thực hiện phân biệt một số loại vải. - GV giải thích các cụm từ có trong khung hình 1.3 SGK và yêu cầu HS thực hiện theo nội dung phần 3 - GV yêu cầu đại diện một vài nhóm lên trình bày cách phân biệt, các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm. ? Sau khi thử nghiệm xong các loại vải theo em cần thực hiện như thế nào để giữ vệ sinh môi trường? - GV nhận xét, kết luận: - HS hoạt động nhóm làm bài tập, đại diện trình bày. - HS thực hiện theo nhóm theo nội dung đã hướng dẫn. + Thử nghiệm vò vải và đốt sợi để phân biệt các mẫu vải hiện có. + Đọc thành phần sợi vải trong các khung ở hình 1.3 sgk Tr-9 và những băng vải nhỏ do GV và học sinh sưu tầm được. - Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - HS trả lời: 3. Tổng kết. - Mục tiêu: Củng cố kiến thức, hướng dẫn về nhà. - Thời gian: 5 phút - Cách tiến hành: * Củng cố: - GV gọi 1 HS đọc ghi nhớ. ? Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay? ? Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? * Dặn dò: - Đọc và tìm hiểu trước Bài 2 - Lựa chọn trang phục ======================= Ngày soạn: 24/8/2010 Ngày giảng: - 6A: 26/8/2010 - 6B: 27/8/2010 Tiết 4 LỰA CHỌN TRANG PHỤC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục và chức năng của trang phục. 2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào việc lựa chọn trang phục phù hợp với bản thận và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu về mặt thẩm mỹ 3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm trong việc sử dụng trang phục II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Tranh ảnh về các loại trang phục. 2. Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng, sách vở, đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP. Nêu giải quyết vấn đề; hoạt động nhóm nhỏ IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC. 1. Khởi động. - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, tạo hứng thú vào bài mới. - Thời gian: 5 phút - Cách tiến hành: ? Nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học và vải sợi pha? 2. Bài mới Hoạt động : Tìm hiểu trang phục và chức năng của trang phục. - Mục tiêu: Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục và chức năng của trang phục. - Thời gian: 33 phút - Đồ dùng: Tranh ảnh về các loại trang phục. - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV yêu cầu HS quan sát hình1.8 Tr-16 và nêu tên bộ trang phục đó. (Trang phục đi học gồm áo, quần, mũ, balô, giầy) ? Trang phục là gì ? - GV nhận xét, kết luận. ? Em hãy lấy một số ví dụ về trang phục. ?Một số vật dụng đi kèm sau một thời gian sử dụng những vật dụng đó bị hỏng cần phải vứt bỏ. Vậy theo em cần vứt bỏ như thế nào để không làm ảnh hưởng đến môi trường? - GV nhận xét, bổ sung. - GV cho HS quan sát các loại trang phục trên hình 1.4 SGK. ? Em hãy cho biết sự đa dạng của các loại trang phục. - GV nhận xét, kết luận. ? Em hãy nêu cách phân loại trang phục? Lấy ví dụ cho mỗi loại? - GV nhận xét, kết luận. ? Kể tên một số trang phục dành cho các bộ môn hoặc ngành khác? ? Em hãy nêu những hiểu biết của mình về tác dụng trang phục? ? Nêu ví dụ về tác dụng bảo vệ cơ thể của trang phục. - GV dẫn dắt tác dụng của trang phục ngoài khả năng bảo vệ cơ thể, trang phục còn làm đẹp cơ thể. - GV cho HS thảo luận nhóm nhỏ trả lời câu hỏi " Em hiểu thế nào là ăn mặc đẹp". - GV nhận xét, kết luận. - HS quan sát sgk, nêu tên và trả lời câu hỏi. - Trang phục bao gồm các loại quần áo và các vật dụng đi kèm với cơ thể người. - HS lấy ví dụ trang phục đi học của mình - HS trả lời - HS nêu sự đa dạng của trang phục. * Cách phân loại. + Trang phục theo thời tiết. + Trang phục theo công dụng. + Trang phục theo lứa tuổi. + Trang phục theo giới tính. - Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. Trang phục thể hiện phần nào cá tính, nghề nghiệp và trình độ văn hoá của người mặc - HS thảo luận nhóm về câu hỏi “thế nào là ăn mặc đẹp?”, báo cáo kết quả thảo luận. 3. Tổng kết. - Mục tiêu: Củng cố kiến thức, hướng dẫn về nhà. - Thời gian: 7 phút - Cách tiến hành: * Củng cố - GV cho HS đọc ghi nhớ sgk. - GV nêu câu hỏi củng cố bài. ? Theo em, trang phục là gì? Cho một số ví dụ về vật dụng đi kèm trang phục. ? Trang phục có chức năng như thế nào với con người? Cho ví dụ. * Dặn dò: Tìm hiểu trước phần II =============================== Ngày soạn: 28/8/2010 Ngày giảng: - 6A: 30/8/2010 - 6B: 31/8/2010 Tiết 5 LỰA CHỌN TRANG PHỤC (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và người khác. 3. Thái độ: Có ý thức tham gia học tập tốt, biết sáng tạo và tìm tòi cách lựa chọn trang phục phù hợp với cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Tranh ảnh về các loại trang phục. 2. Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng, sách vở, đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP. Nêu giải quyết vấn đề; hoạt động nhóm nhỏ IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC. 1. Khởi động. - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, tạo hứng thú vào bài mới. - Thời gian: 5 phút - Cách tiến hành:? Trang phục là gì? Nêu cách phân loại trang phục, lấy ví dụ? 2. Bài mới. Hoạt động : Tìm hiểu cách lựa chọn chọn trang phục - Mục tiêu: Biết cách lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi.Biết được sự đồng bộ của trang phục. - Thời gian: 34 phút - Đồ dùng: H 1.5, H1.6, H1.7 - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV đặt vấn đề như sách giáo khoa - Yêu cầu hs đọc sgk trả lời các câu hỏi: ? Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải có ảnh hưởng gì đến vóc dáng cơ thể? - GV nhận xét, kết luận. ? Vậy chọn vải có màu sắc và hoa văn như thế nào cho phù hợp với vóc dáng cơ thể? - GV cho HS đọc bảng 2 SGK. ? Lựa chọn kiểu may có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng cơ thể. - Cho HS đọc nội dung bảng 3 SGK. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 1.6 và cho HS thảo luận thực hiện câu hỏi SGK. - GV nhận xét, bổ sung, Kết luận. ? Từ những dáng người trên hình 1.7 SGK em hãy chọn vải, kiểu may cho từng người. - GV nhận xét, kết luận. ? Vì sao cần phải chọn vải may mặc và hàng may sẵn phù hợp với lứa tuổi. GV bổ sung, kết luận. - GV yêu cầu HS liên hệ bản thân. - GV hướng dẫn HS quan sát hình 1.8 và nhận xét về sự đồng bộ của trang phục. ? Sự đồng bộ trang phục được thể hiện khi nào? - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS đọc ví dụ SGK và liên hệ thực tế - HS đọc sgk trả lời được: - Màu sắc, hoa văn, chất liệu vải có thể làm cho người mặc gầy đi hoặc béo lên, có thể làm cho họ duyên dáng hơn hoặc buồn tẻ , kém hấp dẫn hơn. - Người gầy, cao: Chọn vải màu sáng, mặt vải bóng, kẻ sọc ngang, hoa văn to. - Người béo, thấp: Chọn vải màu tối, mặt vải trơn, kẻ dọc, hoa nhỏ. - HS đọc bảng 2 sgk Tr-13 - Lựa chọn kiểu may cũng làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo ra. - HS đọc bảng 3 sgk Tr-14 - HS thực hiện bài tập: * Bài tập. - Người cân đối: Chọn mầu sắc,hoa văn, kiểu may phù hợp với lứa tuổi. - Người cao, gầy: Chọn vải (màu sáng), kiểu may tạo cảm giác đỡ cao, đỡ gầy. - Người thấp, bé: Chọn vải màu sáng, may vừa người tạo dáng cân đối. - Người béo, lùn: Chọn vải kẻ sọc dọc hoặc hoa nhỏ, kiểu may có đường nét dọc - Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc, vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau nên sự lựa chọn vải may hoặc kiểu may cũng khác nhau. - Trang phục đồng bộ khi có vải, kiểu may và một số vật dụng đi kèm phải phù hợp với vóc dáng cơ thể. 3. Tổng kết. - Mục tiêu: Củng cố kiến thức, hướng dẫn về nhà. - Thời gian: 6 phút - Cách tiến hành: * Củng cố: ? Vì sao phải chọn vải và kiểu may phù hợp với lứa tuổi? ? Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Vì sao? * Dặn dò: - Đọc trước bài 3 SGK. - Tự nhận xét về vóc dáng của bản thân và nêu dự kiến lựa chọn vải, kiểu may cho phù hợp với bản thân. Ngày soạn: 01/9/2010 Ngày giảng: - 6A:6/9/2010 - 6B: 3/9/2010 Tiết 6 Thực hành: LỰA CHỌN TRANG PHỤC. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Nắm vững những kiến thức đã học về lựa chọn vải, lựa chọn trang phục. 2. Kĩ năng: Chọn được vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng, phù hợp với màu da của mình, đạt yêu cầu thẩm mĩ, biết chọn một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn. 3. Thái độ: Thực hiện nghiêm túc, đúng yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, TLTK 2. Học sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập III. PHƯƠNG PHÁP. Nêu giải quyết vấn đề, làm việc cá nhân, HĐ nhóm. IV. TỔ CHỨC DẠY HỌC. 1. Khởi động: - Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, tạo hứng thú vào bài mới. - Thời gian: 5 phút - Cách tiến hành: ? Lựa chọn vải, kiểu may có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc? 2. Bài mới. Hoạt động 1. Tìm hiểu cách thực hiện bài tập. - Mục tiêu: Hiểu được nội dung và các bước tiến hành khi làm bài tập. - Thời gian:10 phút - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh + Hướng dẫn ban đầu. - GV thông báo mục tiêu, yêu cầu của giờ học, kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV cho học sinh tìm hiểu nội dung thực hành - GV giải thích và hướng dẫn từng bước thực hiện. - HS báo cáo cá nhân: Báo cáo thực hành, đồ dung học tập. - Học sinh tìm hiểu nội dung thực hành: Bài tập tình huống về chọn vải, kiểu may một bộ trang phục mặc đi chơi mùa nóng phù hợp với vóc dáng cơ thể.. - HS lắng nghe, ghi nhớ các bước: + làm việc cá nhân + Hoạt động nhóm Hoạt động 2. Các nội dung thực hành. - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức lí thuyết để lựa chọn trang phục phù hợp cho bản thân - Thời gian: 24 phút - Đồ dùng dạy học: - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - GV cho HS thực hành theo các nội dung vừa hướng dẫn trên. - GV hướng dẫn cách thực hiện, theo dõi, sửa sai cho các nhóm + Hướng dẫn kết thúc. - GV cho HS trình bày bài làm của mình - GV: nhận xét chung, cho điểm đại diện. - GV nhận xét chung giờ học: ý thức, chuẩn bị, công việc làm được... - HS hoạt động theo nội dung hướng dẫn: 1. Làm việc cá nhân. - Vóc dáng bản thân: cao, gầy. - Kiểu áo quần định may: áo cộc tay, quần ngố. - Chất liệu vải: thô - Màu sắc: áo màu vàng nhạt, quần màu tối - Hoa văn: áo sọc ngang, quần trơn - Kiểu may: ngang thân áo, dún chun, kiểu thụng - Vật dụng đi kèm : mũ, dép quai hậu hoặc giầy, ba lô. 2. Thảo luận trong nhóm học tập. a. Lần lượt từng cá nhân trình bày phần 1. b. Các thành viên còn lại nhận xét phần bài làm của bạn. (nếu chưa hợp lí thì sửa cho bạn) - Đại diện các nhóm trình bày bài làm, các nhóm so sánh, nhận xét. 3. Tổng kết. - Mục tiêu: Củng cố kiến thức, hướng dẫn về nhà. - Thời gian: 6 phút - Cách tiến hành: * Củng cố: - GV tóm tắt những nội dung chính - Yêu cầu về nhà làm tiếp nếu chưa xong * Dặn dò: xem và chuẩn bị trước bài 4 Ngày soạn: 5/9/2010 Ngày giảng: - 6A: 9/9/2010 - 6B: 7/9/2010 Tiết 7 SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN TRANG PHỤC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Nêu được cách sử dụng và cách phối hợp các loại trang phục phù hợp 2. Kĩ năng: Phân loại được các loại trang phục và có cách phối hợp trang phục hợp lí. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu cách sử dụng và bảo quản trang phục II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. Giáo viên: SGK- SGV, TLTK. 2. Học sinh: Tìm hiểu trước cách sử dụng và bảo quản trang phục trước ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP. - Đàm thoại, Dạy học hợp tác. IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC. 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo hứng thú vào bài mới. - Thời gian: 3 phút - Cách tiến hành: Sử dụng và bảo quản trang phục là việc làm thường xuyên của con người. Cần biết cách sử dụng trang phục hợp lí làm cho con người luôn đẹp trong mọi hoạt động và biết cách bảo quản đúng kĩ thuật để giữ được quần áo luôn bền đẹp. Vậy chúng ta sử dụng và bảo quản chúng như thế nào? Bài này sẽ giúp các em tìm hiểu được điều đó. 2. Bài mới. Hoạt động 1. Tìm hiểu cách sử dụng trang phục. - Mục tiêu: Nêu được cách sử dụng các loại trang phục. - Thời gian: 20 phút - Đồ dùng: - Cách tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV đưa ra một số tình huống sử dụng trang phục chưa hợp lí, không phù hợp với điều kiện hoàn cảnh để nói lên tác hại của việc sử dụng trang phục chưa đúng. - HS cùng GV tìm hiểu cách sử dụng đúng, sai trong các tình huống trên. ? Cần sử dụng trang phục như thế nào cho phù hợp? - GV nhận xét, kết luận - GV nêu sự cần thiết phải sử dụng trang phục phù hợp với hoạt động, hướng dẫn HS tìm hiểu cách sử dụng trang phục trong một số hoạt động chính, ? em hãy mô tả bộ trang phục mặc đi học của em ? ? Vậy trang phục mặc đi học được may bằng chất liệu vải, màu sắc, kiểu may như thế nào ? - GV nhận xét và kết luận. - GV: ở một số vùng học sinh còn mặc bộ trang phục của dân mình. ? khi đi lao động các em mặc trang phục như thế nào ? Tại sao ? - GV nhận xét, bổ sung. ? Vậy trang phục mặc đi lao động được may bằng chất liệu vải, màu sắc, kiểu may như thế nào ? - GV nhận xét, bổ sung - GV cho HS thực hiện câu hỏi SGK theo nhóm bàn - GV nhận xét và kết luận. ? Lao động là làm sạch môi trường vậy khi lao động các em cần tuân theo những quy định nào. - GV cho HS đọc nd SGK và quan sát h 1.10. ? Em hiểu thế nào là lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động ? - GV nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS đọc nd bài trang 26. ? Qua bài học em học tập được điều gì? - GV nhận xét và kết luận - HS trả lời. - Trang phục đẹp phải phù hợp với bản thân, với hoạt động, thời điểm và hoàn cảnh xã hội. - HS tìm hiểu cách sử dụng trang phục trong một số hoạt động chính - HS theo ý kiến cá nhân trả lời. Trang phục đi học: Được may bằng vải pha, màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản, dễ mặc, dễ hoạt động. Trang phục đi lao động: Trang phục đi lao động được may bằng vải dễ thấm mồ hôi, màu sẫm, kiểu may đơn giản, rộng và chọn một số vật dụng đi kèm phù hợp. * Bài tập. + Chất liệu vải:vải sợi bông mặc mát vì dễ thấm mồ hôi. + Màu sắc:

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_cong_nghe_khoi_6_chuong_trinh_ca_nam_ban_hay.doc