Giáo án môn Công nghệ Lớp 6 - Tiết 70: Kiểm tra học kì 2 (Bản hay)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết được vai trò các chất dinh dưỡng, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

- Biết được ý nghĩa của việc phân chia thức ăn thành các nhóm và giá trị dinh dưỡng của từng nhóm

- Biết được ý nghĩa và cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn

- Biết được khái niệm bữa ăn hợp lý, nguyên tắc tổ chức bữa ăn và phân chia số bữa ăn trong ngày

- Hiểu được nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn, các biện pháp bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng tránh ngộ độc thức ăn

- Hiểu được khái niệm, qui trình thực hiện, yêu cầu kĩ thuật chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt

- Hiểu được cách thực hiện qiu trình tổ chức bữa ăn

2. Kỹ năng:

- Lựa chọn được thực phẩm ở các nhóm thức ăn cân đối, hợp lý

- Thay thế được các nhóm thức ăn trong cùng một nhóm để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng

- Thực hiện được việc bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm phòng tránh ngộ độc thức ăn tại gia đình

- Chế biến được món ăn đơn giản trong gia đình

- Xây dựng đực thực đơn bữa cơm thường và liên hoan đơn giản

 

doc5 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 14/06/2022 | Lượt xem: 300 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 6 - Tiết 70: Kiểm tra học kì 2 (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – Năm học: 2011-2012 MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 6 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được vai trò các chất dinh dưỡng, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể - Biết được ý nghĩa của việc phân chia thức ăn thành các nhóm và giá trị dinh dưỡng của từng nhóm - Biết được ý nghĩa và cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn - Biết được khái niệm bữa ăn hợp lý, nguyên tắc tổ chức bữa ăn và phân chia số bữa ăn trong ngày - Hiểu được nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn, các biện pháp bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng tránh ngộ độc thức ăn - Hiểu được khái niệm, qui trình thực hiện, yêu cầu kĩ thuật chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt - Hiểu được cách thực hiện qiu trình tổ chức bữa ăn 2. Kỹ năng: - Lựa chọn được thực phẩm ở các nhóm thức ăn cân đối, hợp lý - Thay thế được các nhóm thức ăn trong cùng một nhóm để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng - Thực hiện được việc bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm phòng tránh ngộ độc thức ăn tại gia đình - Chế biến được món ăn đơn giản trong gia đình - Xây dựng đực thực đơn bữa cơm thường và liên hoan đơn giản 3. Thái độ II. Hình thức kiểm tra - TNKQ + TNTL - HS làm bài trên lớp trong thời gian 45 phút III. Thiết lập bảng ma trận : Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL Chương III : .Nấu ăn trong gia đình - Biết được vai trò các chất dinh dưỡng, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể - Biết được ý nghĩa của việc phân chia thức ăn thành các nhóm và giá trị dinh dưỡng của từng nhóm - Biết được ý nghĩa và cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chế biến món ăn - Biết được khái niệm bữa ăn hợp lý, nguyên tắc tổ chức bữa ăn và phân chia số bữa ăn trong ngày - Hiểu được nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn, các biện pháp bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm và phòng tránh ngộ độc thức ăn - Hiểu được khái niệm, qui trình thực hiện, yêu cầu kĩ thuật chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt - Hiểu được cách thực hiện qiu trình tổ chức bữa ăn - Lựa chọn được thực phẩm ở các nhóm thức ăn cân đối, hợp lý - Thay thế được các nhóm thức ăn trong cùng một nhóm để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng - Thực hiện được việc bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm phòng tránh ngộ độc thức ăn tại gia đình - Chế biến được món ăn đơn giản trong gia đình - Xây dựng đực thực đơn bữa cơm thường và liên hoan đơn giản Số câu hỏi 5 3 2 1 11 Số điểm 2,5 1, 5 4 2 10 TS câu hỏi 5 3 3 11 TS điểm Tỉ số % 2,5 25% 1,5 15% 6 60% 10 100% ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: CÔNG NGHỆ 6, Thời gian: 45 phút I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4đ) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Em hãy chọn một loại thực phẩm trong các thực phẩm sau đây để thay thế Cá A Đậu que. C. Đậu đũa B. Đậu phụ (đậu hủ). D. Đậu rồng Câu 2: Không ăn bữa sáng là : A. Có hại cho sức khoẻ. C. Tiết kiệm thời gian B. Thói quen tốt D. Góp phần giảm cân Câu 3: Món gỏi ngó sen - thịt gà đựoc dùng làm món A. Sau khai vị C. Khai vị B. Món chính D. Món thêm Câu 4: Để làm món tráng miệng, người ta thường chọn các loại thực phẩm nào? A. Các loại gia vị C. Các loại rau sống B. Các loại canh D. Các lọai chè hoặc trái cây Câu 5: Thông thường một ngày chúng ta ăn mấy bữa? A. Một bữa chính vào lúc 12 giờ trưa C. Ba bữa chính B. Một bữa phụ và một bữa chính D. Hai bữa chính và một bữa phụ Câu 6: Thực đơn cho bữa ăn thường ngày gồm cơm và A. Thịt kho, dưa muối, canh chua C. Nhiều món ăn tùy theo ý thích B. Ba món chính là canh, mặn, xào D. Khai vị, đồ uống, tráng miệng Câu 7 Bữa ăn hợp lý là bữa ăn : A. Có nhiều tiền B. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể hoạt động C. Cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. D Có nhiều loại thức ăn . Câu 8: Muốn tổ chức bữa ăn chu đáo cần thực hiện theo quy trình A. Xây dựng thưc đơn; lựa chọn thực phẩm cho thực đơn; chế biến món ăn; trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn B. Xây dựng thưc đơn; trình bày bàn ăn; lựa chọn thực phẩm cho thực đơn; chế biến món ăn và thu dọn sau khi ăn C. Xây dựng thưc đơn; chế biến món ăn; lựa chọn thực phẩm cho thực đơn; trình bày bàn ăn và thu dọn sau khi ăn D. Lựa chọn thực phẩm cho thực đơn; xây dựng thưc đơn; trình bày bàn ăn; chế biến món ăn và thu dọn sau khi ăn II. Tự luận Câu 1 (2 điểm): Thức ăn được phân chia thành những nhóm dinh dưỡng nào? Việc phân nhóm đó có tác dụng gì trong việc tổ chức bữa ăn gia đình? Câu 2 (2 điểm): Thế nào là bữa ăn hợp lý? Để tổ chức 1 bữa ăn hợp lý cần tuân theo những nguyên tắc nào? Câu 3 (2 điểm): Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn. Hãy hoàn chỉnh thực đơn sau bằng cách định lượng thực phẩm cần chuẩn bị: Thực đơn cho bữa ăn hàng ngày (dùng cho 4 người) 1. Rau muống luộc; 2. Thịt kho; 3. Nước chấm; 4. Cơm HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011-2012 Môn Công nghệ Lớp 6 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4 điểm) Mỗi câu đúng 0,5đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A C D D B C A II. Tự luận: Câu Nội dung Điểm 1 (2đ) + Thức ăn được phân chia làm 4 nhóm: Nhóm giàu chất đạm; nhóm giàu chất đường bột; nhóm giàu chất béo; nhóm giàu vitamin và chất khoáng + Tác dụng của việc phân nhóm thức ăn: Giúp cho người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiếtmà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng. 1 1 2 (2đ) + Bữa ăn hợp lý là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng. + Có 4 nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình: Dựa vào nhu cầu của các thành viên trong gia đình Tuỳ theo điều kiện tài chính của gia đình. Đảm bảo sự cân bằng chất dinh dưỡng Thay đổi món ăn 1 0,25 0,25 0,25 0,25 3 (2đ) + Có 3 nguyên tắc xây dựng thực đơn: - Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn - Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn - Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế. + Định lượng thực phẩm cho thực đơn: - Rau muống luộc: 1-2 mớ (1kg) - Thịt kho: 3-4 lạng - Nước chấm: ½ bát - Cơm: 1, 5- 2 bơ gạo (1kg) 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 Duyệt của TCM Người ra đề

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_cong_nghe_lop_6_tiet_70_kiem_tra_hoc_ki_2_ban_ha.doc