I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Trình bày được thành phần cơ gới của đất.
- Nêu được các trị số PH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
- Trình bày được khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất. So sánh khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét.
- Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng.
2. Kĩ năng:
Phân biệt được các loại đất bằng trị số pH.
3. Thái độ:
Có ý thức giữ gìn độ phì nhiêu của đất và biết cách cải tạo đất.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, giáo án.
- Mẫu đất sét, đất thịt và đất cát nghiền nhỏ.
- 3 cốc thuỷ tinh đựng nước, axit HCl loãng và NaOH, giấy quỳ tím và thang pH.
2. Học sinh:
SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
163 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 295 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học cả năm (Bản chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/08/2011
Ngày giảng: 18/08/2011
Phần một. TRỒNG TRỌT
Chương I. ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Tiết 1 - Bài 1+2
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Nêu được các vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người; đối với việc phát triển chăn nuôi, nghành công nghiệp chế biến, nghành thương mại.
- Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của nghành trồng trọt.
- Nêu được khái niệm đất trồng, trình bày được vai trò của đất đối với sự tồn tại, phát triển của cây trồng.
- Nêu được các thành phần của đất trồng và phân biệt được các thành phần đó về mặt trạng thái, nguồn gốc, vai trò đối với cây trồng.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS năng lực khái quát hoá, thấy được trách nhiệm của mình trong việc áp dụng các biện pháp kĩ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt.
3. Thái độ:
Qua nghiên cứu vai trò của đất HS có ý thức giữ gìn và tận dụng đất để trồng trọt.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, giáo án.
- Tranh vẽ H1 và H2 SGK.
- Bảng phụ sơ đồ 1 SGK
2. Học sinh:
- SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
- Tìm hiểu vai trò của đất trồng và trồng trọt trong nền kinh tế.
III- LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 1 phút
Sĩ số
Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: ..........
Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: ..........
2. Các hoạt động dạy học:
a, Giới thiệu bài: 1 phút
Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thường sử dụng rất nhiều các sản phẩm từ trồng trọt như thóc, rau, củ, quả những sản phẩm này không thể thiếu trong đời sống con người. Nếu không có trồng trọt thì con người khó có thể tồn tại được trong cuộc sống hiện nay. Vậy trồng trọt có vai trò gì? Nhiệm vụ của người trồng trọt là gì? Đất trồng có vai trò và ảnh hưởng như thế nào với cây trồng? Bài này các em sẽ hiểu và nắm rõ được điều đó.
b, Bài mới: 38 phút
HĐ1: Xác định vai trò, nhiệm vụ và biện pháp của trồng trọt
- Mục tiêu: Nêu được các vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người; đối với việc phát triển chăn nuôi, nghành công nghiệp chế biến, nghành thương mại. Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của nghành trồng trọt.
- Thời gian: 18 phút
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H1 SGK
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- GV treo tranh vẽ H1 SGK yêu cầu HS tìm hiểu vai trò của trồng trọt.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Em hãy nêu vai trò của trồng trọt?
-> HS trả lời các nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- H: Theo em trồng trọt còn có vai trò gì trong nền kinh tế?
-> TL: Nếu thực hiện tốt nó còn góp phần tăng kinh tế gia đình.
- GV chú ý HS: Trồng trọt có vai trò rất lớn trong việc điều hòa không khí và cải tạo môi trường.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu các thông tin trong SGK và nêu nhiệm vụ của trồng trọt.
-> HS trả lời cá nhân, HS khác nhận xét và bổ sung (nếu có). Đáp án: 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- H : Để tăng sản lượng lương thực, thực phẩm cây công nghiệp, theo em cần thực hiện biện pháp gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập hoàn thành bảng ở mục III SGK.
-> HS về nhà làm bài tập.
- GV chú ý HS: Đối với biện pháp khai hoang, lấn biển, cần phải có một tầm nhìn chiến lược để vừa phát triển trồng trọt, tăng sản lượng nông sản, vừa bảo vệ tránh làm mất cân bằng sinh thái môi trường biển và vùng ven biển.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
I- VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT:
1. Vai trò:
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
2. Nhiệm vụ của trồng trọt:
Tạo được sản phẩm ngày càng nhiều, ngày càng có chất lượng tốt để cung cấp đủ lương thực, thực phẩm cho nhân dân; dự trữ lương thực.
3. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? SGK/6.
* Kết luận: Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản để xuất khẩu. Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm, vai trò và thành phần của đất trồng
- Mục tiêu: Nêu được khái niệm đất trồng, trình bày được vai trò của đất đối với sự tồn tại, phát triển của cây trồng. Nêu được các thành phần của đất trồng và phân biệt được các thành phần đó về mặt trạng thái, nguồn gốc, vai trò đối với cây trồng.
- Thời gian: 20 phút
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H2 và sơ đồ 1 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- GV giới thiệu và giải thích cho HS khái niệm về đất trồng.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- GV treo tranh vẽ H2 SGK yêu cầu HS quan sát và tìm hiểu.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Trồng cây trong môi trường đất và nước có điểm gì giống và khác nhau?
-> TL: Giống: đều cung cấp nước, oxi và các chất dinh dưỡng. Khác: đất giữ cho cây đứng vững.
- H: Vậy đất trồng có vai trò gì đối với cây trồng?
-> HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- GV chú ý HS: Nếu môi trường bị ô nhiễm (nhiều hóa chất độc hại nặng, nhiều vi sinh vật có hại) sẽ ảnh hưởng không tốt tới sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng , làm giảm năng suất, chất lượng nông sản, từ đó ảnh hưởng gián tiếp tới vật nuôi và con người.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV treo bảng phụ sơ đồ 1 SGK yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu.
-> HS quan sát, tìm hiểu.
- H: Trong đất gồm những thành phần gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- H: Theo em làm thế nào để chứng minh được trong đất có khí, có nước, có chất hữu cơ và vô cơ?
-> HS trả lời cá nhân, HS khác nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Cho đất khô vào nước bọt khí nổi lên.
+ Đặt cục đất ẩm vào cốc và đậy nắp kính lên một thời gian thấy trên mặt kính có nước đọng lại.
+ Nghiền nhỏ đất sau đó hoà tan vào nước phần nổi là chất hữu cơ, phần chìm là chất vô cơ.
II- KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG:
1. Đất trồng là gì?
Đất trồng là bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, ở đó cây trồng có thể sinh trưởng, phát triển cho sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng:
Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây, giữ cho cây không bị đổ
3. Thành phần của đất trồng:
- Phần khí: là không khí nằm trong các khe hở của đất.
- Phần lỏng: là nước trong đất.
- Phần rắn: gồm chất vô cơ và hữu cơ.
* Kết luận: Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó cây trồng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây không bị đổ. Đất trồng gồm 3 thành phần: khí, lỏng và rắn.
IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút
- H: Trồng trọt có vai trò gì đối với đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
- H: Nhiệm vụ của trồng trọt ở nước ta hiện nay là gì?
- H: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của các thành phần đó đối với cây trồng?
- GV kết luận lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài học.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 3 SGK.
---------------***---------------
Ngày soạn: 18/08/2011
Ngày giảng: 19/08/2011
Tiết 2 - Bài 3
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Trình bày được thành phần cơ gới của đất.
- Nêu được các trị số PH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
- Trình bày được khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất. So sánh khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét.
- Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng.
2. Kĩ năng:
Phân biệt được các loại đất bằng trị số pH.
3. Thái độ:
Có ý thức giữ gìn độ phì nhiêu của đất và biết cách cải tạo đất.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, giáo án.
- Mẫu đất sét, đất thịt và đất cát nghiền nhỏ.
- 3 cốc thuỷ tinh đựng nước, axit HCl loãng và NaOH, giấy quỳ tím và thang pH.
2. Học sinh:
SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 1 phút
Sĩ số
Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: ..........
Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: ..........
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt.
- Thời gian: 5 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi
1. Trồng trọt có vai trò gì đối với đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
2. Nhiệm vụ của trồng trọt nước ta hiện nay là gì?
b, Bài mới: 34 phút
HĐ1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất
- Mục tiêu: Trình bày được thành phần cơ gới của đất.
- Thời gian: 10 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- H: Em hãy cho biết đất trồng được tạo nên bởi những thành phần nào?
-> TL: Phần nước, phần khí và phần rắn.
- GV thông báo: Trong phần rắn của đất gồm rất nhiều những hạt có kích thước khác nhau, đó là hạt cát, limon và sét.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu trong SGK về kích thước của hạt cát, hạt sét và hạt limon.
-> HS đọc SGK và tìm hiểu.
- H: Em hãy cho biết các hạt khác nhau như thế nào?
-> HS trả lơì các nhân.
- GV nhận xét, kết luận: Dựa vào thành phần của các hạt có trong đất người ta chia đất trồng thành: đất sét, đất thịt và đất cát.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- H: Thành phần cơ giới của đất khác với thành phần của đất như thế nào?
-> TL: Thành phần cơ giới là tỉ lệ các hạt cát, limon và sét trong đất.
- H: Đất cát, đất thịt và đất sét có đặc điểm gì?
-> TL: Trong thành phần mỗi loại chứa nhiều thành phần đó.
- GV kết luận.
-> HS nghe và ghi bài.
I- THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT LÀ GÌ?
- Tỉ lệ % các hạt cát, limon và sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất.
- Tuỳ theo tỉ lệ từng loại hạt trong đất mà chia đất thành đất cát, đất thịt và đất sét.
* Kết luận: Tỉ lệ các hạt: cát, limon, sét quyết định thành phần cơ giới của đất.
HĐ2: Tìm hiểu độ chua và độ kiềm của đất
- Mục tiêu: Nêu được các trị số PH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
- Thời gian: 08 phút.
- Đồ dùng dạy học: 3 cốc thuỷ tinh đựng nước, axit HCl loãng và NaOH, giấy quỳ tím và thang pH.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- GV nêu: Người ta dùng trị số pH để đánh giá độ chua và độ kiềm của đất. Để đo độ chua và độ kiềm của đất người ta lấy dung dịch đất để đo độ pH, từ đó xác định độ chua của đất.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV giới thiệu giấy quỳ sau đó trình bày cách đo độ pH của đất và xác định độ pH của đất. Yêu cầu HS theo dõi SGK để xác định đất chua, đất kiềm, đất trung tính.
-> HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu và ghi chép.
- GV chú ý HS: Độ pH đất có thể thay đổi, môi trường đất tốt lên hay xấu đi tùy thuộc vào việc sử dụng đất như: việc bón vôi làm trung hòa độ chua của đất hoặc bón nhiều, bón liên tục một số loại phân hóa học làm tăng nồng độ ion H+ trong đất và làm cho đất bị chua.
-> HS lắng nghe và tiếp thu.
II- THẾ NÀO LÀ ĐỘ CHUA, ĐỘ KIỀM CỦA ĐẤT?
- Độ chua, độ kiềm của đất được đo bằng độ pH.
- Đất có pH < 6,5 là đất chua.
- Đất có 6,5 ≤ pH ≤ 7,5 là đất trung tính.
- Đất có pH > 7,5 là đất kiềm.
* Kết luận: Căn cứ vào độ pH, người ta chia đất thành: đất chua, đất kiềm và trung tình.
HĐ3: Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
- Mục tiêu: Trình bày được khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất. So sánh khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét.
- Thời gian: 08 phút.
- Đồ dùng dạy học: Mẫu đất sét, đất thịt và đất cát nghiền nhỏ, 3 cốc thuỷ tinh đựng nước.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- GV làm thí nghiệm để tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của từng loại đất (3 cốc đựng 3 loại đất, đổ vào 3 cốc nước với lượng nước bằng nhau) cho HS quan sát.
-> HS quan sát, lắng nghe và tiếp thu.
- H: Em thấy cốc nào nước chảy xuống trước nhất, cốc nào nước chảy xuống cuối cùng?
-> TL: Đất cát cho nước chảy xuống trước, cốc đựng đất sét nước chảy xuống cuối cùng.
- H: Vậy em có nhận xét gì về khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của từng loại đất?
-> HS trả lời cá nhân vào bảng trong SGK.
- GV kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
III- KHẢ NĂNG GIỮ NƯỚC VÀ CHẤT DINH DƯỠNG CỦA ĐẤT:
- Đất sét giữ nước và chất dinh dưỡng tốt nhất.
- Đất thịt giữ nước và chất dinh dưỡng trung bình.
- Đất cát giữ nước và chất dinh dưỡng kém.
* Kết luận: Đất giữ được nước, chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét, chất mùn.
HĐ4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất
- Mục tiêu: Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng.
- Thời gian: 08 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung SGK.
-> HS đọc nội dung SGK.
- H: Đất phì nhiêu phải có đặc điểm quan trọng nào?
-> HS trả lời cá nhân.
- H: Làm thế nào để đảm bảo đất luôn được phì nhiêu?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- GV chú ý HS: Hiện nay ở nước ta việc chăm bón không hợp lí, chặt phá rừng bừa bãi gây ra sự rửa trôi, sói mòn làm cho đất bị giảm độ phì nhiêu một cách nghiêm trọng.
-> HS lắng nghe và tiếp thu.
IV- ĐỘ PHÌ NHIÊU CỦA ĐẤT LÀ GÌ?
Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.
* Kết luận: Độ phì nhiêu của đất là khả năng đất có thể cho cây trồng có năng suất cao.
IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút
- GV gọi một HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK.
- H: Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
- H: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Độ phì nhiêu của đất là gì?
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 6 SGK.
---------------***---------------
Ngày soạn: 26/08/2011
Ngày giảng: 27/08/2011
Tiết 3 - Bài 6
BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Nêu được những lí do phải sử dụng đất hợp lí.
- Nêu được các biện pháp cơ bản về sử dụng đất hợp lí và mục đích của việc sử dụng mỗi biện pháp.
- Chỉ ra được một số loại đất chính đang sử dụng ở Việt Nam và một số loại đất cần được cải tạo. Nêu được các biện pháp và mục đích của từng biện pháp phù hợp với từng loại đất cần được cải tạo.
2. Kĩ năng:
Biết được các biện pháp sử dụng hợp lí và các biện pháp bảo vệ, cải tạo đất phù hợp.
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ môi trường đất, bảo vệ tài nguyên của đất nước.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, giáo án.
- Tranh vẽ H3->H5 SGK.
2. Học sinh:
SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 1 phút
Sĩ số
Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: ..........
Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: ..........
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản của HS về một số tính chất chính của đất.
- Thời gian: 5 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi
1. Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
2. Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Độ phì nhiêu của đất là gì?
b, Bài mới: 34 phút
HĐ1: Tìm hiều tại sao phải sử dụng đất hợp lí
- Mục tiêu: Nêu được những lí do phải sử dụng đất hợp lí. Nêu được các biện pháp cơ bản về sử dụng đất hợp lí và mục đích của việc sử dụng mỗi biện pháp.
- Thời gian: 15 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- H: Đất phải như thế nào mới có thể cho cây trồng có năng suất cao?
-> TL: Đất phải có đủ các chất dinh dưỡng, nước, không khí, không có chất độc.
- H: Em có thể cho biết những loại đất nào sẽ giảm độ phì nhiêu nếu không sử dụng tốt? Vì sao?
-> TL: Đất cát, đất bạc màu, đất đồi trọc Vì chúng dễ bị thoái hoá, bị mất chất dinh dưỡng, bị bào mòn.
- H: Vì sao cần sử dụng đất hợp lí?
-> TL: Vì nếu không sử dụng hợp lí thì năng suất cây trồng, độ phì nhiêu của đất sẽ giảm.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- H: Để sử dụng đất hợp lí cần phải làm gì?
-> TL: Cần phải cải tạo và bảo vệ đất hợp lí.
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập bảng SGK/14.
-> HS trả lời cá nhân vào bảng.
- GV yêu cầu một số HS đững tại chỗ trả lời.
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
I- VÌ SAO PHẢI SỬ DỤNG ĐẤT HỢP LÍ?
- Sử dụng đất hợp lí sẽ tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng.
- Biện pháp:
+ Thâm canh tăng vụ.
+ Không bỏ đất hoang.
+ Chọn cây trồng phù hợp với đất.
+ Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo.
* Kết luận: Diện tích đất trồng trọt có hạn, vì vậy cần sử dụng đất một cách hợp lí.
HĐ2: Tìm hiểu về biện pháp cải tạo và bảo vệ đất để phát triển sản xuất
- Mục tiêu: Chỉ ra được một số loại đất chính đang sử dụng ở Việt Nam và một số loại đất cần được cải tạo. Nêu được các biện pháp và mục đích của từng biện pháp phù hợp với từng loại đất cần được cải tạo.
- Thời gian: 19 phút.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ H3->H5 SGK.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- GV cho HS quan sát tranh vẽ H3->H5 SGK và trả lời các câu hỏi phần II trong SGK.
-> HS quan sát, tìm hiểu trả lời câu hỏi trong SGK.
- H: Mục đích của việc cải tạo và bảo vệ đất là gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- H: Em hãy nêu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- GV cho HS hoạt động nhóm nhỏ (5 phút) hoàn thành bài tập bảng SGK/15.
-> HS hoạt động nhóm nhỏ hoàn thành bài tập SGK.
- Hết thời gian GV yêu cầu 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có).
-> Đại diện 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
- GV chú ý HS: Đất không phải là nguồn tài nguyên vô tận. Đất xấu và nguy cơ diện tích đất xấu đi ngày càng tăng do sự tăng dân số; tập quán canh tác lạc hậu, không đúng kĩ thuật; đốt phá rừng tràn lan; lạm dụng phân hóa học và thuốc BVTV... Diện tích đất xói mòn trơ sỏi đá, đất xám bạc màu ngày càng tăng. Đất mặn, đất phèn cũng là loại đất cần cải tạo.
-> HS lắng nghe, tiếp thu.
II- BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT:
- Mục đích của việc cải tạo và bảo vệ đất là làm tăng độ phì nhiêu của đất, làm tăng năng suất cây trồng.
- Biện pháp:
+ Cày sâu, bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ.
+ Làm ruộng bậc thang, trồng xen cây nông nghiệp giữa các cây phân xanh.
* Kết luận: Những biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất là: canh tác, thuỷ lợi và bón phân.
IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút
- GV yêu cầu một HS đọc phần ghi nhớ, lớp theo dõi SGK -> GV chốt lại nội dung kiến thức chính, trọng tâm của bài
- H: Vì sao phải cải tạo đất?
- H: Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? Nêu biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương em?
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 4 và chuẩn bị báo cáo thực hành theo mẫu SGK/12.
---------------***---------------
Ngày soạn: 30/08/2011
Ngày giảng: 31/08/2011
Tiết 4 - Bài 4
Thực hành
XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN (vê tay)
I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
Thực hiện được quy trình thực hành và xác định được đúng từng loại đất bằng phương pháp vê tay.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng quan sát thực hành.
3. Thái độ:
Có ý thức lao động cẩn thận, chính xác.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
SGK, SGV, giáo án.
2. Học sinh:
- SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
- Mỗi nhóm:
+ 3 mẫu đất khác nhau (khô, sạch cỏ, rác...), mỗi mẫu một lượng bằng quả trứng gà.
+ 1 lọ nhỏ đựng nước và 1 ống hút lấy nước.
+ Thước đo.
+ Báo cáo thực hành theo mẫu SGK.
III- LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 1 phút
Sĩ số
Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: ..........
Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: ..........
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức cơ bản HS về biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
- Thời gian: 5 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi
1. Vì sao phải cải tạo đất?
2. Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? Nêu biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương em?
b, Bài mới: 34 phút
HĐ1: Hướng dẫn ban đầu
- Mục tiêu: Trình bày được mục tiêu, nội dung của bài thực hành.
- Thời gian: 06 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành:
+ GV nêu mục tiêu, nội dung của bài thực hành.
+ GV nêu nội qui và qui tắc an toàn lao động, vệ sinh môi trường. Nhắc nhở HS sau khi làm xong gói gọn mẫu đất để vào nơi qui định, cuối giờ sẽ thu dọn và đổ vào hố rác.
+ GV giới thiệu qui trình thực hành trong SGK, sau đó gọi 1 hoặc 2 HS nhắc lại.
HĐ2: Hướng dẫn thường xuyên
- Mục tiêu: Thực hiện được quy trình thực hành và xác định được đúng từng loại đất bằng phương pháp vê tay..
- Thời gian: 24 phút.
- Đồ dùng dạy học: 3 mẫu đất khác nhau (khô, sạch cỏ, rác...), mỗi mẫu một lượng bằng quả trứng gà; 1 lọ nhỏ đựng nước và 1 ống hút lấy nước; thước đo; báo cáo thực hành theo mẫu SGK.
- Cách tiến hành:
+ GV kiểm tra dụng cụ, mẫu đất của HS sau đó phân công công việc cho HS.
+ GV thao tác mẫu một lần cho HS quan sát.
+ GV cho HS thao tác, GV quan sát và nhắc nhở HS cẩn thận khi cho nước vào đất đúng như qui trình.
HĐ3: Hướng dẫn kết thúc
- Mục tiêu: Biết đánh giá kết quả thực hành của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- Thời gian: 04 phút.
- Đồ dùng dạy học: 1 lọ chỉ thị màu tổng hợp, 1 thang màu chuẩn, 1 thìa nhỏ màu trắng.
- Cách tiến hành:
+ GV cho HS thu dọn dụng cụ, mẫu đất và dọn vệ sinh khu vực thực hành.
+ GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực hành của mình dựa theo mục tiêu bài học.
IV- ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ: 5 phút
- GV đánh giá, nhận xét giờ thực hành về: sự chuẩn bị, cách thực hiện qui trình, an toàn lao động, vệ sinh môi trường và kết quả thực hành.
- GV yêu cầu HS về nhà đọc và tìm hiểu trước bài 7 SGK.
---------------***---------------
Ngày soạn: 02/09/2011
Ngày giảng: 03/09/2011
Tiết 5 - Bài 7
TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN
TRONG TRỒNG TRỌT
I- MỤC TIÊU: Sau bài này GV phải làm cho HS:
1. Kiến thức:
- Kể ra được một số dạng phân bón thường dùng trong sản xuất ở gia đình, ở địa phương.
- Phân loại được những loại phân bón thường dùng.
- Trình bày được vai trò của phân bón đối với việc cải tạo đất và nâng cao độ phì nhiêu của đất; vai trò của phân bón đối với nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm của cây trồng.
- Nêu được điều kiện để nâng cao hiệu quả của phân bón trong việc cải tạo đất và nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm trồng trọt.
2. Kĩ năng:
Nhận dạng được các phân bón thường sử dụng thuộc các nhóm khác nhau qua quan sát hình thái bên ngoài. Lập được sơ đồ phân chia một số loại phân bón thường dùng.
3. Thái độ:
Có ý thức thu gom các nguồn rác thải, phế thải có nguồn gốc từ động vật, thực vật để đảm bảo vệ sinh môi trường và tăng nguồn phân hữu cơ để phục vụ sản xuất.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, giáo án.
- Tranh vẽ H6 SGK.
- Bảng phụ bảng SGK/16.
2. Học sinh:
SGK, đọc và tìm hiểu bài trước ở nhà.
III- LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: 1 phút
Sĩ số
Lớp 7A: .......... Vắng: .......... P: .......... K: ..........
Lớp 7B: .......... Vắng: .......... P: .......... K: ..........
2. Các hoạt động dạy học:
a, Kiểm tra đầu giờ:
- Mục tiêu: Đánh giá lại kiến thức của HS về cải tạo đất trồng trong trồng trọt.
- Thời gian: 5 phút.
- Đồ dùng dạy học: Không.
- Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi
1. Vì sao phải cải tạo đất? Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
2. Nêu những biện pháp cải tạo đất đã áp dụng ở địa phương em?
b, Bài mới: 34 phút
HĐ1: Tìm hiểu về đặc điểm cơ bản của phân bón
- Mục tiêu: Kể ra được một số dạng phân bón thường dùng trong sản xuất ở gia đình, ở địa phương. Phân loại được những loại phân bón thường dùng.
- Thời gian: 20 phút.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bảng SGK/16.
- Cách tiến hành:
HĐ của GV - HS
Nội dung
- H: Em hãy nêu một số loại phân bón mà địa phương em thường dùng?
-> TL: Phân đạm, phân lân, phân kali, phân xanh, phân chuồng
- H: Tại sao chúng ta lại gọi chúng là phân bón?
-> HS trả lời cá nhân.
- H: Những thứ đó có sẵn trong tự nhiên hay do con người cung cấp?
-> TL: Có ở thiên nhiên và do con người cung cấp.
- H: Vậy phân bón là gì?
-> HS trả lời cá nhân.
- GV nhận xét và kết luận.
-> HS lắng nghe, ghi chép.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin và sơ đồ 2 SGK, thảo luận nhóm nhỏ (3 phút) hoàn thành bảng SGK/16.
-> HS thảo luận nhóm nhỏ theo yêu cầu của GV.
- Hết thời gian GV yêu cầu 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung (nếu có).
-> Đại diện 1-2 nhóm trả lời, cá
File đính kèm:
- giao_an_mon_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ca_nam_ban_chua.doc