Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì 2 (Bản chuẩn kĩ năng)

 I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: - Hiểu được thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ trong sản xuất trồng trọt.

 2. Kỹ năng : Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này vận dụng vào thực tế .

 3. Kỹ năng: Có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.

 II.Chuẩn bị của thầy và trò:

 - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 20, chuẩn bị hình 31; 32

 - HS: Đọc SGK liên hệ các cách thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản ở địa phương.

 III. Tiến trình dạy học:

 1.ổn định tổ chức 1/:

 2.Kiểm tra bài cũ: 9/

 GV: - Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào?

 - Người ta thường chế biến nông sản bằng cách nào cho VD?

 HS: - Hạn chế sự hao hụt, giảm sút về chất lượng.Các cách bảo quản (thông thoáng, kín, lạnh).

 - Các cách chế biến nông sản: sấy khô, chế biến thành bột muối chua.

 

doc36 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 20/06/2022 | Lượt xem: 196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học kì 2 (Bản chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ II Tuần : 20 Ngày soạn: / / Tiết : 19 Ngày giảng: / / Bài 20: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được ý nghĩa mục đích và yêu cầu của các phương pháp thu hoạch bảo quản và chế biến nông sản 2. Kỹ năng: Có kỹ thuật, tránh làm hao hụt, thất thoát trong thu hoạch 3. Thái độ : Có ý thức tiết kiệm ,có ý thức lao động, tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 20, chuẩn bị hình 31; 32 - HS: Đọc SGK liên hệ các cách thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản ở địa phương. III. Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức 1/: 2.Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu cách thu hoạch nông sản. GV: Nêu ra yêu cầu thu hoạch HS: Giải thích ý nghĩa các yêu cầu trên? GV: Nêu câu hỏi gợi ý quan sát hình vẽ SGK. HS: Trả lời đúng tên các phương pháp thu hoạch. HĐ2.Tìm hiểu cách bảo quản nông sản. GV: Mục đích của việc bảo quản nông sản là gì? HS: Trả lời GV: Bảo quản nông sản tốt cần đảm bảo những điều kiện nào? HS: Phải khô dáo, thoáng khí có hệ thống gió GV: Em hãy nêu các phương pháp bảo quản HS: Trả lời GV: Bảo quản lạnh thường được áp dụng với nông sản nào? HS: Rau , quả tươi GV: HĐ3.Tìm hiểu cách chế biến nông sản. GV: Nêu sự cần thiết của việc chế biến nông sản? HS: Thảo luận nhóm, trả lời. GV: Nhấn nhấn mạnh đặc điểm từng cách chế biến nêu VD? HS: Nhắc lại. 15/ 12/ 12/ I. Thu hoạch. 1.Yêu cầu: - Thu hoạch đúng độ chín, nhanh cẩn thận 2.Thu hoạch bằng phương pháp nào? a.Hái (Đỗ, đậu, cam, quýt) b.Nhổ (Su hào, sắn) c.Đào ( Khoai lang, khoai tây) d. Cắt ( Hoa, lúa, bắp cải). II. Bảo quản. 1.Mục đích. - Bảo quản để hạn chế hao hụt về số lượng, giảm sút chất lượng nông sản. 2.Các điều kiện để bảo quản tốt. - Đối với các loại hạt phải được phơi, sấy khô để làm giảm lượng nước trong hạt tới mức độ nhất định. - Đối với rau quả phải sạch sẽ, không dập nát. - Kho bảo quản phải khô dáo, thoáng khí có hệ thống gió và được khử trùng mối mọt. 3.Phương pháp bảo quản. - Bảo quản thông thoáng. - Bảo quản kín. - Bảo quản lạnh: To thấp vi sinh vật, côn trùng ngừng hoạt động giảm sự hô hấp của nông sản. III. Chế biến. 1.Mục đích. - Làm tăng giá trị của sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản. 2.Phương pháp chế biến. - Sấy khô, đóng hộp, muối chua chế biến thành bột. 4.Củng cố 3/. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Nhấn mạnh mục tiêu bài học và các phương pháp của khâu thu hoạch chế biến nông sản. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 21 SGK. 6 Rút kinh nghiệm tiết dạy : .................................................. Tuần : 20 Ngày soạn: / / Tiết : 20 Ngày giảng: / / Bài 21: LUÂN CANH, XEN CANH, TĂNG VỤ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu được thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ trong sản xuất trồng trọt. 2. Kỹ năng : Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này vận dụng vào thực tế . 3. Kỹ năng: Có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 20, chuẩn bị hình 31; 32 - HS: Đọc SGK liên hệ các cách thu hoạch, bảo quản, chế biến nông sản ở địa phương. III. Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức 1/: 2.Kiểm tra bài cũ: 9/ GV: - Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào? - Người ta thường chế biến nông sản bằng cách nào cho VD? HS: - Hạn chế sự hao hụt, giảm sút về chất lượng.Các cách bảo quản (thông thoáng, kín, lạnh). - Các cách chế biến nông sản: sấy khô, chế biến thành bột muối chua. 3.Bài mới. Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu các khái niệm về luân canh, xen canh, tăng vụ. GV: Nêu ra ví dụ + Trên ruộng nhà em trồng lúa gì? + Sau khi gặt trồng tiếp cây gì? HS: Trả lời. GV: Rút ra nhận xét GV: Em hãy nêu ví dụ về loại hình luân canh cây trồng mà em biết? HS: Trả lời. GV: Đưa ra ví dụ ĐN: Nhấn mạnh 3 yếu tố: Mức độ tiêu thụ chất dinh dưỡng đọ sâu của dễ và tính chịu bóng dâm để đảm bảo cho việc xen canh có hiệu quả. GV: Nêu ví dụ – khái niệm như. GV: Em hãy nêu ví dụ về xen canh các loại cây trồng mà em biết? ở địa phương em trồng được mấy vụ trên năm? HS: Trả lời. HĐ2.Tìm hiểu về tác dụng của luân canh.. GV: Nêu câu hỏi về tác dụng của các phương pháp canh tác. + Luân canh để làm gì? + Xen canh như thế nào? + Tăng vụ góp phần làm gì? HS: Dựa vào nhóm từ trong SGK để trả lời điền vào chỗ trống của từng phương pháp canh tác. 20/ 10/ I. Luân canh, xen canh tăng vụ. - Là những phương thức canh tác phổ biến trong sản xuất. 1. Luân canh - Tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên một đơn vị diện tích. - Tiến hành theo quy trình: + Luân canh giữa các cây trồng cạn với nhau. + Luân canh giữa cây trên cạn và cây dưới nước. 2.Xen canh. - Trên cùng 1 diện tích, trồng hai loại màu cùng một lúc hoặc cách nhau một thời gian không lâu để tận dụng diện tích chất dinh dưỡng, ánh sáng 3.Tăng vụ. - Là tăng số vụ diện tích đất trong một năm. II.Tác dụng của luân canh, xen canh tăng vụ. - Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu điều hoà dinh dưỡng và giảm sâu bệnh. - Xen canh sử dụng hợp lý đất đai ánh sáng và giamt sâu bệnh. - Tăng vụ góp phần tăng thêm sản phẩm thu hoạch. 4.Củng cố: 3/ GV: Gọi 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Nêu câu hỏi củng cố bài học. GV: Tổng kết đánh giá giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà 2/:- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK - Ôn tập lại chương II SGK. - Đọc và xem trước phần ôn tập SGK Tuần : 21 Ngày soạn: / / Tiết : 21 Ngày giảng: / / Phần II: LÂM NGHIỆP KĨ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RỪNG Bài 22: VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ TRỒNG RỪNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu được vai trò to lớn của rừng đối với cuộc sống của toàn xã hội - Biết được thực trạng rừng và đất rừng nước ta hiện nay 2.Kỹ năng: - Xác định được nhiệm vụ phát triển, bảo vệ từng loại rừng, 3. Thái độ : - Có ý thức lao động, bảo vệ rừng và tích cực trồng cây gây rừng. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 22, chuẩn bị hình 34; 35 SGK - HS: Đọc SGK xem tranh hình 34,35 SGK. III. Tiến trình dạy học: ổn định tổ chức 1/: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới. Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu vai trò của rừng và trồng rừng. GV: Rừng là tài nguyên quý giá của đất nước là bộ phận quan trọng của môi trường sống ảnh hưởng tới đời sống sản xuất của xã hội, tranh hình 34. GV: Em hãy quan sát tranh và cho biết vai trò của rừng đời sống và sản xuất. HS: Thảo luân theo nhóm để trả lời Lấy ví dụ về tài nguyên rừng GV: Nói cho học sinh biết những tác hại của việc phá rừng gây ra lũ lụt ảnh hưởng đến môi trường .Từ đó giáo dục ý thức bảo vệ rừng và trồng rừng cho hs HĐ2.Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta. GV: Trước đây rừng chỉ cách thành thăng long vài chục cây số. nay chỉ còn vùng núi cao còn khoảng 10% rừng bao phủ? GV: Treo tranh mức độ rừng bị tàn phá mô tả tình hình rừng từ 1943-1995 àkết luận rừng bị tàn phá nghiêm trọng. GV: Rừng bị phá hoại suy giảm là do nguyên nhân nào? HS: Trả lời theo su hiểu biết GV: Em hãy lấy 1 số ví dụ về tác hại của sự phá rừng. HS: Gây sói mòn, lũ lụt . GV: Rừng là phổi của trái đất Nhà nước có chủ trương trồng rừng, phủ xanh 19, 8 ha đất lâm nghiệp. HS: Nhắc lại vai trò của rừng trả lời câu hỏi. GV: Trồng rừng để đáp ứng nhiệm vụ gì? HS: Sản xuất, phòng hộ , đặc dụng 25/ 15/ I. Vai trò của rừng và trồng rừng. - Làm sạch môi trường không khí hấp thụ các loại khí độc hại, bụi không khí. - Phòng hộ: Chắn gió, cố định cát ven biển, hạn chế tốc độ dòng chảy và chống xoáy mòn đất đồi núi, chống lũ lụt. Cung cấp lâm sản cho gia đình, công sở giao thông, công cụ sản xuất, nguyên liệu sản xuất, xuất khẩu. - Nguyên liệu khoa học, sinh hoạt văn hoá. Bảo tồn các hệ thống sinh thái rừng tự nhiên, các nguồn gen động, thực vật, di tích lịch sử, tham quan dưỡng bệnh. II. Nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta. 1.Tình hình rừng ở nước ta. - Rừng ở nước ta bị tàn phá nghiêm trọng diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh. - Diện tích đất hoang đồi trọc ngày càng tăng. - Nguyên nhân: + Do khai thác lâm sản tự do, bừa bãi khai thác kiệt không trồng thay thế, đốt rừng làm nương, lấy củi, phá hoang chăn nuôi. 2.Nhiệm vụ của trồng rừng. Trồng rừng để phủ xanh đất trống đồi núi trọc . Nhiệm vụ của trồng rừng là : + Trổng rừng sản xuất + Trồng rừng phòng hộ + Trồng rừng đặc dụng 4.Củng cố: 2/ GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống và tóm tắt lại bài học – học sinh nhắc lại. 5.Hướng dẫn về nhà 2/:- Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 23 (SGK) 6 Rút kinh nghiệm tiết dạy : ............................................... Tuần : 21 Ngày soạn: / / Tiết : 22 Ngày giảng: / / Bài 23: LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY RỪNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu được các điều kiện khi lập vườn gieo ươm. - Hiểu được các công việc cơ bản trong quá trình làm đất khai hoang - Hiểu được cách cải tạo nền đất để gieo ươm cây rừng. 2. Kỹ năng : - Biết được kỹ thuật làm đất , tạo nền đất gieo ươm cây rừng . 3. Thái độ : Có ý thức phát triển tu duy để xây dựng vườn ươm đạt hiệu quả cao. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 23, phóng to sơ đồ hình 26 SGK - HS: Đọc SGK xem tranh hình vẽ SGK. III. Tiến trình dạy học: ổn định tổ chức 2/: 2.Kiểm tra bài cũ: 8/ Câu 1: Rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của xã hội? Câu 2: Em hãy nêu nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới? HS: - Bảo vệ và cải tạo môi trường, phục vụ tích cực cho đời sống và sản xuất. - Tham gia trồng cây rừng. - Phủ xanh 19, 8 triệu ha đất lâm nghiệp. 3.Bài mới. Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu cách lập vườn ươm cây rừng. GV: Nơi đặt vườn gieo ươm cần có những điều kiện gì? HS: 4 yêu cầu. GV: Vườn ươm đặt ở nơi đất sét có được không tại sao? HS: Ko vì chặt rễ, bị ngập úng khi mưa. GV: Hệ thống ngắn gọn lại 4 yêu cầu lập vườn gieo ươm. GV: Giảng giải các giải pháp bảo vệ xung quanh vườn gieo ươm (Trồng xen cây phân xanhT, dứa dại, dây thép gai). GV: Theo em xung quanh vườn gieo ươm có thể dùng biện pháp nào để ngăn chặn phá hoại? HS: Trả lời (Đào hào, trồng cây xanh) HĐ2.Tìm hiểu cách làm đất gieo ươm cây rừng. GV: Giới thiệu một số đặc điểm của đất lâm nghiệp (đồi núi trọc, đất hoang dại). HS: Nhắc lại cách làm đất tơi xốp ở trồng trọt. GV: Nhắc học sinh chú ý về an toàn lao động khi tiếp xúc với công cụ hoá chất GV: Nhắc lại kiến thức đã học ở trồng trọt, mô tả kích thước luống đất, bón lót, cấu tạo của vỏ bầu và ruột bầu. GV: Vỏ bầu làm có thể làm bằng những nguyên liệu nào? HS: Trả lời (Nhựa, ống nhựa). GV: Gieo hạt trên bầu có ưu điểm gì so với gieo hạt trên luống? HS: Trả lời thuận tiên khi dem đi trồng 15/ 15/ I. Lập vườn ươm cây rừng. Điều kiện lập vườn gieo ươm. - 4 yêu cầu để lập một vườn gieo ươm. + Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu bệnh hại. + Độ PH từ 6 đến 7 (Trung tínhT, ít chua). + Mặt đất bằng hay hơi dốc (từ 2- 4o). + Gần nguồn nước và nơi trồng rừng. II.Làm đất gieo ươm cây rừng. 1.Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp thao quy trình kỹ thuật. - SGK. 2.Tạo nền đất gieo ươm cay rừng. a) Luống đất: - Kích thước: Rộng 0,8- 1m, cao 0,15-0,2m, dài 10-15m. - Bón phân lót: Hỗn hợp phân hữu cơ và phân vô cơ. - Hướng luống: Nam – Bắc. b) Bầu đất. - Vỏ bầu hình ống hở hai đầu làm bằng nilông sẫm màu. - Ruột bầu chứa 80-89% đất mặt tơi xốp với 10% phân hữu cơ và 20% phân lân. 4.Củng cố: 3/ GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống câu hỏi đánh giá tiết học. 5. Hướng dẫn học ở nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 24 SGK. - Tìm hiểu công việc gieo hạt ở địa phương. 6 Rút kinh nghiệm tiết dạy : .................................................. Tuần : 22 Ngày soạn: / / Tiết : 23 Ngày giảng: / / Bài 24: GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY RỪNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm. - Biết được thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng. 2. Kỹ năng : - Hiểu được các công việc chăm sóc chủ yếu ở vườn gieo ươm cây rừng 3. Thái độ : - Có ý thức tiết kiệm hạt giống, làm việc cẩn thận theo đúng quy trình. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 24, phóng to sơ đồ hình 37,38 SGK - Tìm hiểu công việc gieo hạt ở địa phương - HS: Đọc SGK xem tranh hình vẽ SGK, tham khảo việc gieo hạt ở địa phương III. Tiến trình dạy học: ổn định tổ chức 2/: 2.Kiểm tra bài cũ: 8/ Câu1: Em hãy cho biết nơi đặt vườn gieo ươm cây rừng cần có những yêu cầu nào? Câu2: Từ đất hoang để có được đất gieo ươm cần phải làm những công việc gì? HS: - Vườn gieo ươm cây rừng cần đặt nơi đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu bệnh, đất bằng phẳng - Lập vườn ươm ở đất hoang phải làm những công việc sau: dọn sạch cây cỏ hoang dại, cày bừa, khử chua. 3.Bài mới. Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu cách kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm. GV: Nhắc lại cách sử lý hạt giống bằng nước ấm ở trồng trọt. HS: Đọc SGK nêu lên cách sử lý hạt giống bằng nước ấm, tác động lực, hoá chất, chất phóng xạ. GV: Tìm hiểu cách sử lý hạt giống bằng cách đốt hạt, bằng lực cơ học. GV: Mục đích cơ bản của các biện pháp kỹ thuật sử lý hạt giống trước khi gieo: HS: Trả lời (Làm mềm vỏ dày..L) HĐ2.Tìm hiểu cách gieo hạt GV: Để hạt nảy mầm tốt gieo hạt phải đúng thời vụ GV: Gieo hạt vào tháng nắng, nóng mưa to có tốt không tại sao? HS: Trả lời (Không vì khô héo, rửa trôi, tốn công tre phủ). GV: Tại sao ít gieo hạt vào các tháng giá lạnh? HS: Trả lời GV: Rút ra kết luận. GV: Cho học sinh quan sát hình 27 SGK. Nhắc lại cách gieo hạt ở trồng trọt. HS: Trên luống đất, trên bầu, trên khay. GV: Tại sao phải sàng đất lấp hạt: HS: Tạo cho đất tơi xốp.. GV: Bảo vệ luống nhằm mục đích gì? HS: Phòng trừ sâu bệnh hại. HĐ3.Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. GV: Nêu vấn đề có thể xảy ra trên vườn ươm. HS: Nêu rõ mục đích cơ bản của từng biện pháp chăm sóc vườn gieo ươm 10/ 10/ 10/ I. Kích thích hạt giống cây rừng nảy mầm. 1.Đốt hạt. - Đối với một số hạt vỏ dày. 2.Tác động bằng lực. - Hạt vỏ dày khó thấm nước 3.Kích thích hạt nảy mầm bằng nước ấm. * Mục đích: Làm mềm lớp vỏ dày, cứng để dễ thấm nước, mầm dễ chui qua vỏ hạt. II. Gieo hạt. 1.Thời vụ gieo hạt. Gieo hạt đúng thời vụ để giảm công chăm sóc và tỷ lệ nảy mầm cao. 2.Quy trình gieo hạt. - Gieo hạt - lấp đất - che phủ - tưới nước, phun thuốc trừ sâu, bệnh- bảo vệ luống gieo. III. Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. - Gồm các bịên pháp. + 38a Che mưa, nắng, chuột.. + 38b Tưới nước tạo đất ẩm + 38c Phun thuốc chống sâu bệnh + 38d Xới đất tạo đất tơi xốp cho cây. 4.Củng cố: 3/ GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK GV: Hệ thống và tóm tắt nội dụng bài học và học sinh nhắc lại. GV: Nhắc lại mục tiêu và đánh giá kết quả bài học. 5. Hướng dẫn về nhà: 2/: - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 25 SGK chuẩn bị hạt giống, đất màu, phân bón, túi bầu để giờ sau TH. 6 Rút kinh nghiệm tiết dạy : .................................................. Tuần : 22 Ngày soạn: / / Tiết : 24 Ngày giảng: / / Bài 25: TH GIEO HẠT VÀ CẤY CÂY VAO BẦU ĐẤT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Hiểu được các kỹ thuật gieo hạt và cấy cây vào bầu đất 2. Kỹ năng : - Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật hạt và cấy cây vào bầu đất cho tỉ lệ nẩy mầm cao - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và lòng hăng say lao động. 3. Thái độ : - Có ý thức làm việc cẩn thận theo đúng quy trình. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc và nghiên cứu nội dung bài 25 - Chuẩn bị bầu đất, phân bón, xẻng, hạt giống. - HS: Đọc SGK xem cách cấy cây vào bầu đất ở địa phương. III. Tiến trình dạy học: ổn định tổ chức 2/: 2.Kiểm tra bài cũ: 8/ Câu1: Em hãy cho biết các cách kích thích hạt giống cây rừng bằng đốt hạt và lực. Câu 2: Em hãy nêu thời vụ và quy trình gieo hạt cây rừng ở nước ta? HS:- Các loại hạt rẻ, xoan, lim trộn lẫn một lớp rác mỏng - đốt nhưng không làm cháy hạt - trôn với tro, cát để ủ. - Tác động bằng lực: Chặt, đập nhẹ cho hạt nứt vỏ - ủ tro hay cát ẩm. - Miền bắc từ tháng 11 - tháng 2 năm- Miền trung từ tháng 1 - tháng 2 - Miền nam từ tháng 2- tháng 3 3.Bài mới. Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu công việc thực hành. GV: Nêu mục tiêu bài thực hành GV: Kiểm tra vật liệu dụng cụ của học sinh, thời vụ gieo hạt, quy trình gieo hạt. GV: Nhắc nhở học sinh giữ gìn vệ sinh, khi tiếp xúc với đất, phân bón, an toàn lao động khi dùng dụng cụ. HĐ2.Tổ chức thực hành. GV: Hướng dẫn học sinh thao tác HS: Quan sát Bước1: Giáo viên giới thiệu quy trình gieo hạt vào bầu đấtbằng hình vẽ. GV: Làm mẫu các thao tác, trộn hỗn hợp đất và phân bón, đóng bầu đất, gieo hạt, che phủ và tưới nước luống bầu. Bước2: Cho hỗn hợp đất phân bón vào bầu. Bước 3: Gieo hạt Bước 4: Che phủ. HS: Quan sát tiến hành thao tác theo 4 bước. 3/ 28/ I. Chuẩn bị. - Làm được các thao tác kỹ thuật theo quy trình gieo hạt vào bầu. II. Quy trình thực hành. 1.Gieo hạt vào bầu đất. Bước1: Trộn đất với phân bón tỉ lệ 88- 89% đất mặt. 10% phân hữu cơ ủ hoại và 1-2 % supe lân. Bước2: Cho hỗn hợp đất, phân vào bầu, nén chặt xếp thành hàng. Bước3: gieo hạt vào bầu ( 2-3 hạt) vào giữa bầu, lấp kín. Bước 4: Che phủ bằng rơm, rác mục, cắm cành lá tươi, tưới nước, phun thuốc. 4.Củng cố: 2/ - HS: Thu dọ dụng cụ, vật liệu vệ sinh. - các nhóm đánh giá kết quả thực hành. - GV: Đánh giá kết quả của học sinh. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà tiếp tục thao tác mẫu - Đọc và xem trước bài 26,27 chuẩn bị dụng cụ vật liệu cho bài sau. 6 Rút kinh nghiệm tiết dạy : .................................................. Tuần : 23 Ngày soạn: / / Tiết : 25 Ngày giảng: / / Bài 26: TRỒNG CÂY RỪNG Bài 27: CHĂM SÓC RỪNG SAUKHI TRỒNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được thời vụ trồng rừng. - Biết cách đào hố trồng cây rừng, trồng cây gây rừng bằng cây con. - Biết được thời gian và số lần chăm sóc rừng. - Hiểu được nội dung công việc chăm sóc rừng sau khi trồng . 2. Kỹ năng : Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và lòng hăng say lao động. 3. Thái độ : Có ý thức làm việc cẩn thận theo đúng quy trình. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu thực tế địa phương, hình vẽ 41, 42 SGK và nghiên cứu nội dung bài 26 - GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu thực tế sản xuất về cây trồng, hình vẽ 44, SGK và nghiên cứu nội dung bài 27 - HS: Đọc SGK, liên hệ thực tế gia đình và địa phương. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức 1/: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới. Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu thời vụ trồng rừng. GV: Nêu mục tiêu của bài học để học sinh nắm vưỡng thời vụ trồng rừng, kỹ thuật làm đất trồng rừng GV: Các tỉnh miền bắc trồng rừng vào mùa đông và mùa hè có được không? tại sao? HĐ2.Tiến hành làm đất trồng cây. GV: Giới thiệu kích thước hố cây rừng, dựa trên hình vẽ trình bày các công việc đào hố trồng cây nơi đất hoang hoá. GV: Lưu ý .Đất màu trên mặt để riêng bên miệng hố. - Khi lấp cho lớp đất màu đã chộn phân xuống trước. GV: Tại sao khi đào hố phải phát quang ở miệng hố. HS: trả lời. GV: Khi lấp hố tại sao phải cho lớp đất màu đã chộn phân xuống dưới. HS: Trả lời HĐ3.Trồng rừng bằng cây con. GV: Cho học sinh quan sát hình 42 rồi giảng giải cách trồng rừng bằng cây con có bầu. GV: Tại sao trồng rừng bằng cây con có bầu được áp dụng phổ biến ở nước ta. HS: Trả lời GV: Tại sao trồng rừng bằng cách gieo hạt vào hố lại ít được áp dụng trong sản xuất? HS: Trả lời bị chim, côn trùng ăn GV: Tại sao vùng đồi núi trọc lâu năm nên trồng cây con có bầu hay dễ trần? Tại sao? HS: Trả lời (Cây con có bầu vì trong bầu có dủ phân bón tơi xốpC) HĐ4.Tìm hiểu thời gian và số lần chăm sóc rừng sau khi trồng. GV: Cần giải thích một số điểm. + Sau khi trồng rừng + Giảm chăm sóc rừng khi rừng khép tán GV: Tại sao khi trồng rừng từ 1-3 tháng phải chăm sóc ngay? HS: Trả lời. Gv: Tại sao việc chăm sóc lại giảm sau 3 đến 4 năm? HS: Do mức độ phát triển và khép tán của cây mà số lần chăm sóc / năm giảm dần. HĐ5.Tìm hiểu những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng: GV: hướng dẫn cho học sinh tìm ra nguyên nhân làm cho cây rừng sau khi trồng sinh trưởng, phát triển chậm, thậm chí chết hàng loạt. HS: Cỏ dại chèn ép, đất khô, thiếu dinh dưỡng, thời tiết sấu GV: Hướng dẫn cho học sinh xem tranh nêu tên và mục đích của từng khâu chăm sóc. GV: Nêu lên một số chỉ tiêu kỹ thuật trong chăm sóc. - Mục đích và cách dào bảo vệ. - Cách phát quang và mục đích của nó. GV: Làm cỏ nhằm mục đích gì? làm như thế nào? HS: Trả lời GV: Nêu công việc xới đất, vun gốc cây – ý nghĩa? HS: Trả lời GV: Mục đích của việc bón phân là gì? HS: Trả lời GV: Tại sao phải tỉa, dặm cây? áp dụng như thế nào? HS: Trả lời 4/ 10/ 8/ 7/ 11/ I. Thời vụ trồng rừng. - Thời vụ gieo trồng thay đổi theo vùng khí hậu. Do đó mùa trồng rừng chính là: - Miền Bắc: Mùa xuân, mùa thu. - Miền trung và Miền nam: là mùa mưa. II. Làm đất trồng cây. 1.Kích thước hố. Loại Kích thước hố ( cm ) C. dài Crộng C. sâu 1 30 30 30 2 40 40 40 2.Kỹ thuật đào hố. - Vạc cỏ và đào hố, lớp đất màu để riêng nơi miệng hố III. Trồng rừng bằng cây con. 1.Trồng cây con có bầu. - Hình 42 (SGK). 2.Trồng cây con dễ trần. - Tạo lỗ trong hố - Đặt cây con - Lấp đất vào hố - Nén chặt đất - Vun gốc IV. Thời gian và số lần chắm sóc. 1.Thời gian. - Sau khi trồng cây gay rừng từ 1 đến 3 tháng phải tiến hành chăm sóc cây. - Chăm sóc liên tục tới 4 năm. 2. Số lần chăm sóc. - Năm thứ nhất và hai mỗi năm chăm sóc 2- 3 lần. V. Những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng. * Mục đích: Tác động cho con người, nhằm tạo môi trường sống của cây, để cây có tỷ lệ sống cao được thể hiện qua nội dung chăm sóc sau: 1.Làm dào bảo vệ: - Trồng dứa, cây cốt khí bao quanh khu trồng rừng. 2.Phát quang. - Cây hoang dại chèn ép ánh sáng dinh dưỡng tạo thuận lợi cho cây sinh trưởng. 3.Làm cỏ. - Không để cỏ dại ăn mất màu - Làm sạch cỏ sung quanh gốc cây cách cây 0, 6 đến 1,2 m. 4. Sới đất vun gốc cây. - Đất tơi xốp, thoáng khí, giữ ẩm cho đất. 5.Bón phân. - Bón ngay từ lần chăm sóc đầu, tăng thêm dinh dưỡng 6.Tỉa và dặm cây. - Tỉa bớt chỗ dày, dặm vào chỗ thưa 4.Củng cố: 2/ GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK GV: Đánh giá bài học 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 28 chuẩn bị hình vẽ SGK 6 Rút kinh nghiệm tiết dạy : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tuần : 23 Ngày soạn: / / Tiết : 26 Ngày giảng: / / Chương II: KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG BÀI 28: KHAI THÁC RỪNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được các loại khai thác gỗ rừng. - Hiểu được các điều kiện khai thác gỗ rừng ở việt nam trong giai đoạn hiện nay, các biện pháp phục hồi sau khi khai thác. - Có ý thức bảo vệ rừng không khai thác bừa bãi. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu, hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài 28 - HS: Đọc trước bài, liên hệ thực tế gia đình và địa phương. III. Tiến trình dạy học: 1.ổn định tổ chức 2/ 2.Kiểm tra bài cũ: 8/ GV: Chăm sóc rừng sau khi trồng vào thời gian nào? cần chăm sóc bao nhiêu năm? số lần chăm sóc mỗi năm? HS: - Sau khi trồng rừng từ 1 đến 3 tháng phải tiến hành chăm sóc rừng mỗi năm chăm sóc từ 2-3 lần trong 3 đến 4 năm liền 3.Bài mới. Hoạt động của GV và HS T/g Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu các loại khai thác rừng. GV: Treo bảng chỉ dẫn kỹ thuật các loại khai thác rừng cho học sinh quan sát. - Dựa vào bảng giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh điểm giống và khác nhau về chỉ tiêu kỹ thuật các loại khai thác. GV: Tại sao không khai thác trắng rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15oC. HS: Trả lời, đất bào mòn, dửa trôi - Rừng phòng hộ chống gió bão. GV: Khai thác trắng nhưng không trồng ngay có tác hại gì? HS: Trả lời. HĐ2. Tìm hiểu điều kiện khai thác rừng hiện nay ở việt nam. GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình trạng rừng hiện nay. GV: Xuất phát từ tình hình trên, việc khai thác rừng ở nước ta hiện nay nên theo các điều kiện nào? HS: Trả lời. HĐ3. Tìm hiểu biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác. GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu rừng sau mỗi loại khai thác, biện pháp phục hồi.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ki_2_ban_chuan.doc