I.Mục tiêu:
- Về kiến thức: học sinh biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng
- Về kĩ năng: Nhận biết được một số vật liệu thông dụng trong thực tế.
- Về thái độ: qua bài học học sinh có thêm hiểu biết để áp dụng vào đời sống thực tế, từ đó học sinh thêm yêu môn học.
II.Chuẩn bị:
GV: SGK, Giáo án, bảng phụ, các thiết bị điện dạy trong bài
HS: SGK, dụng cụ học tập
III.Tiến trình tổ chức dạy học:
1.Ổn định lớp ( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: (10):
HS1: Nêu vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống?
Hs2: Nêu các yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động.
3.Các hoạt đọng dạy học:
57 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 25/06/2022 | Lượt xem: 536 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Công nghệ Lớp 9 - Chương trình cả năm (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 1: Giới thiệu nghề điện dân dụng
I.Mục tiêu:
*Về kiến thức:
- Học sinh biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với sản xuất và đời sống.
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
*Về kĩ năng: Biết cách bảo vệ an toàn điện cho người và thiết bị.
*Về thái độ: có ý thức tìm hiểu nghề nhằm giúp cho việc định hướng nghề nghiệp sau này.
II.Chuẩn bị:
GV: SGK, Giáo án, bảng phụ, các thiết bị điện dạy trong bài
+ Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
+Bản mô tả nghề điện dân dụng và các sách tham khảo
+ Các tranh ảnh về nghề điện dân dụng
HS: SGK, dụng cụ học tập
III.Tiến trình tổ chức dạy học:
1.ổn định lớp ( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra)
3.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1(2 phút): Giới thiệu bài học
Hs ghi nhận.
Hoạt động 2 (9 phút): Tìm hiểu về nghề điện dân dụng
GV: Cho học sinh đọc phần I cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau:
- Tìm hiểu nội dung nghề điện dân dụng.
GV Bổ sung và kết luận những ý chính.
HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung.
I.Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và trong đời sống.
- Trong sản xuất cũng như trong đời sống hầu hết các hoạt động đèu gắn liền với việc sử dụng điện năng.
- Nghề điện góp phần đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước.
Hoạt động 3(23 phút): Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của nghề.
Gv giới thiệu về đối tượng lao động của nghề điện dân dụng như trong SGK.
- GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau: Tìm hiểu nội dung lao động của nghề điện.
- GV Bổ sung và kết luận những ý chính.
- GV: cho h/s nghiên cứu làm bài tập trong SGK
- GV: Kết luận.
- GV: Công việc lắp đặt đường dây cung cấp điện thường được tiến hành trong môi trường như thế nào?
- GV: Bổ sung và kết luận.
- GV: Cho học sinh hoạt động nhóm theo nội dung sau:
- GV: Cho học sinh đọc phần 4 SGK.
- GV: Tìm hiểu yêu cầu của nghề đối với người lao động.
- Kiến thức.
- Kỹ Năng:
- Thái độ:
- Sức khoẻ:
-GV: Bổ sung và kết luận.
Gv giới thiệu triển vọng của nghề như trong SGK.
Gv Cho hs đọc mục những nơi đào tạo nghề trong SGK và bổ sung thêm một số cơ sở ở địa phương.
Gv giới thiệu những nơi hoạt động nghề như trong SGK.
Hs ghi nhận về đối tượng lao động của nghề điện dân dụng như trong SGK
- HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung.
- HS: Hoạt động nhóm sau 5 phút đại diện nhóm trình bày nội dung.
Hs: Công việc lắp đặt đường dây cung cấp điện thường được tiến hành trong môi trường ngoài trời, thường phải lưu động, nguy hiểm vì làm việc gần khu vực có điện và làm việc trên cao.
Hs hoạt động nhóm:
học sinh đọc phần 4 SGK:
Hs rút ra kết luận về:
- Kiến thức.
- Kỹ Năng:
- Thái độ:
- Sức khoẻ:
Hs ghi nhận
hs đọc mục những nơi đào tạo nghề trong SGK
hs ghi nhận.
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề
1. Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng.
(SGK)
2. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng.
(SGK)
3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng.
Công việc lắp đặt đường dây cung cấp điện thường được tiến hành trong môi trường ngoài trời, thường phải lưu động, nguy hiểm vì làm việc gần khu vực có điện và làm việc trên cao.
Công việc lắp đặt bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, đồ dùng điện thường được tiến hành trong nhà.
4.Yêu cầu của nghề điện đối với người lao động.
- Kiến thức: Tối thiểu phải có trình độ văn hoá 9/12.
- Kỹ năng: sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa lắp đặt mạng điện, trong nhà...
- Thái độ: An toàn lao động, khoa học, kiên trì.
- Sức khoẻ: Đảm bảo sức khoẻ, không bệnh tật
5.Triển vọng của nghề.
(SGK)
6. Những nơi đào tạo nghề.
(SGK)
7.Những nơi hoạt động nghề.
(SGK)
Hoạt động 4(5’): Củng cố.
+ Nhắc lại yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động ?
Hs: Nhắc lại yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động.
Hoạt động 5(5 phút): Tổng kết bài học – dặn dò:
+ Về tìm hiểu thêm nghề điện dân dụng ở địa phương.
+ Học bài, nắm chắc các nội dung: Vai trò và vị trí, đặc điểm và yêu cầu của nghề điện dân dụng
+ Chuẩn bị cho tiết sau: Tìm hiểu các vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
Hs ghi nhận
Tuần 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt
mạng điện trong nhà
I.Mục tiêu:
- Về kiến thức: học sinh biết được một số vật liệu dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. Biết cách sử dụng một số vật liệu thông dụng
- Về kĩ năng: Nhận biết được một số vật liệu thông dụng trong thực tế.
- Về thái độ: qua bài học học sinh có thêm hiểu biết để áp dụng vào đời sống thực tế, từ đó học sinh thêm yêu môn học.
II.Chuẩn bị:
GV: SGK, Giáo án, bảng phụ, các thiết bị điện dạy trong bài
HS: SGK, dụng cụ học tập
III.Tiến trình tổ chức dạy học:
1.ổn định lớp ( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: (10):
HS1: Nêu vai trò và vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống?
Hs2: Nêu các yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động.
3.Các hoạt đọng dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1(2 phút): Giới thiệu bài học: như trong SGK
Hs ghi nhận.
Hoạt động 2 (12 phút): Tìm hiểu dây dẫn điện
GV: Em hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết?
GV: Nhận xét. Rút ra kết luận.
GV: Cho học sinh quan sát.
GV: Nhận xét. Rút ra kết luận.
GV: Cho đại diện học sinh trình bày bài:
GV: Nhận xét. Rút ra kết luận.
GV: Dây dẫn điện gồm mấy phần? Lõi dây dẫn điện thường làm bằng gì?
GV: Nhận xét
GV: Vỏ cách điện thường làm bằng chất liệu gì?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét
GV: Em hãy cho biết tại sao lớp vỏ cách điện của dây dẫn điện thường có màu sắc khác nhau?
GV: Khi lựa chọn dây dẫn điện và sử dụng dây dẫn điện ta cần chú ý những gì?
GV: Khi thiết kế lắp đặt mạng điện trong nhà tại sao người công nhân phải lựa chọn dây dẫn điện theo thiết kế của mạng điện?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Hướng dẫn học sinh đọc kí hiệu của dây dẫn bọc cách điện M( nxf )
GV: Cho h/s đọc trên dây dẫn điện.
Gv: VD: M( nxF )
+ M: Là lõi đồng.
+ n: Là số lõi dây.
+ F: Là tiết diện của lõi dây dẫn.
HS: Nghiên cứu trả lời
H2.1 hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng 2.1 Trong 5 phút. Đại diện nhóm đứng lên trình bày
học sinh làm bài tập điền vào chỗ trống.
HS: Trả lời
+Dây dẫn điện gồm 2 phần.
+Lõi dây dẫn điện thường làm bằng đồng (hoặc nhôm)
+Vỏ cách điện thường làm bằng PVC, cao su
HS: Để phân biệt hai dây: Dây pha và dây trung hòa.
Hs suy nghĩ trả lời:
+Lựa chọn theo thiết kế.
+ Khi sử dụng phải kiểm tra đảm bảo an toàn.
Theo công suất, mục đích sử dụng. Theo môi trường, điều kiện lắp đặt (đi nổi hay đi ngầm trong tường )
Hs ghi nhận
Hs đọc trên dây dẫn
I.Dây dẫn điện
1.Phân loại
Có nhiều loại dây dẫn điện. Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn được chia thành dây dẫn trần và đây dẫn được bọc cách điện.
- Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có dây một lõi, dây nhiều lõi, dây lõi một sợi và dây lõi nhiều sợi.
2.Cấu tạo của dây dẫn điện được bọc cách điện.
- Gồm 2 phần chính là phần lõi và vỏ cách điện.
+Lõi dây dẫn điện thường làm bằng đồng (hoặc nhôm)
+Vỏ cách điện thường làm bằng PVC, cao su
+ Ngoài lớp vỏ cách điện có thể có vỏ bảo vệ cơ học.
3.Sử dụng dây dẫn điện.
+ Lựa chọn dây dẫn điện cần tuân theo thiết kế cảu mạng điện, thường được lựa chọn theo những tiêu chuẩn nhất định.
Trong quá trình sử dụng:
+Thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện của dây để tránh gây ra tai nạn điện cho người sử dụng.
+ Đảm bảo an toàn khi sử dụng dây dẫn điện nối dài.
Hoạt động 3 (10 phút):
GV: Em hiểu dây cáp điện là dây ntn?
GV: Đưa ra một số mẫu dây dẫn và cáp. Cho học sinh quan sát và phân biệt được hai loại đó?
GV: Cho Hs làm việc theo nhóm, quan sát và mô tả cấu tạo của dây cáp điện?
GV: Nhận xét và rút ra kết luận
GV: Lõi cáp thường làm bằng những vật liệu gì?
GV: Vỏ cách điện thường làm bằng những vật liệu gì?
GV: Cho học sinh liên hệ thực tế để có thể kể ra cáp điện được dùng ở đâu?
GV: Cho học sinh quan sát hình 2.4 và trả lời câu hỏi đối với mạng điện trong nhà dây cáp điện được lắp đặt ở đâu?
GV: Em hiểu thế nào là vật liệu cách điện?
GV: Nhận xét Kết luận.
HS: Trả lời.
học sinh quan sát và phân biệt hai loại đó.
HS: Làm việc theo nhóm, quan sát và mô tả cấu tạo của dây cáp điện?
HS: Đại diện nhóm lần lượt trình bày
HS: Trả lời
HS: Trả lời
HS: Nghiên cứu trả lời
HS: Quan sát nghiên cứu trả lời
HS: Nghiên cứu trả lời
II. Dây cáp điện
- Dây cáp điện gồm nhiều dây dẫn được bọc cách điện..
1. Cấu tạo.
- Cấu tạo gồm: 3 phần chính;
+ Lõi cáp
+ Vỏ cách điện
+ Vỏ bảo vệ
2.Sử dụng cáp điện.
- Lấy điện từ mạng hạ áp vào nhà.
Hoạt động 4( 7 phút):
GV: Tại sao trong lắp đặt mạng điện lại phải dùng những vật cách điện?
GV: Những vật cách điện này phải đạt những yêu cầu gì?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Cho h/s làm bài tập trong SGK để hiểu rõ thêm vật liệu cách điện của mạng điện trong nhà.
HS: Nghiên cứu trả lời
Đảm bảo cho mạng điện làm việc đạt hiệu quả và an toàn cho người và thiết bị.
Hs:Cách điện cao, chống ẩm, chịu nhiệt tốt
Hs làm bài tập.
III. Vật liệu cách điện
- Đảm bảo cho mạng điện làm việc đạt hiệu quả và an toàn cho người và thiết bị.
- Cách điện cao, chống ẩm, chịu nhiệt tốt
Hoạt động 5: Củng cố.
(trong giờ)
Hoạt động 6(3 phút): Tổng kết bài học – dặn dò:
+ Tìm hiểu thêm về các vật liệu điện đã dùng trong gia đình mình.
+ Học bài.
+ Chuẩn bị cho tiết sau: Tìm hiểu trước các dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện.
Hs ghi nhận
Tuần: 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
I.Mục tiêu:
Về kiến thức: Hs biết phân loại, công dụng của một số đồng hồ đo điện.
Biết công dụng một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
Về kĩ năng: Phân biệt được các loại đồng hồ đo điện thông thường.
Về thái độ: học sinh thêm hiểu biết, biết cẩn thận khi sử dụng đồng hồ đo điện.
II.Chuẩn bị:
GV: SGK, Giáo án, bảng phụ, các thiết bị điện dạy trong bài
HS: SGK, dụng cụ học tập
III.Tiến trình tổ chức dạy học:
1.ổn định lớp ( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (15 phút):
Câu1(5 điểm): Người ta thường phân loại đây dẫn điện như thế nào?
Câu 2(5 điểm): Nêu cấu tạo của dây dẫn được bọc cách điện?
3.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1(2 phút): Giới thiệu bài học: Đối với nghề điện, động hồ đo điện được sử dụng rất rộng rãi và đóng vai trò rất quan trọng
Hs ghi nhận.
Hoạt động 2 (12 phút): Tìm hiểu đồng hồ đo điện
GV: Em hãy kể tên các đồng hồ đo điện mà em biết?
GV: Yêu cầu em khác bổ sung..
Để hiểu rõ hơn GV cho HS hoạt động nhóm làm vào bảng 3.1 SGK
GV: Tại sao người ta phải lắp vôn kế và ampe kế trên vỏ máy biến áp?
GV: Công tơ điện được lắp ở mạng điện trong nhà với mục đích gì?
GV: Hướng dẫn và rút ra kết luận
GV: Người ta dựa vào đại lượng cần đo mà phân loại đồng hồ đo điện theo bảng 3 - 2
GV: Treo bảng cho HS quan sát, phát phiếu học tập cho từng nhóm điền những đại lượng cần đo.
GV: Nhận xét từng nhóm rút ra kết luận..
GV: cho học sinh tìm hiểu kí hiệu trên đồng hồ
GV: Gọi HS đọc các kí hiệu
GV: Chia nhóm HS trang bị cho mỗi nhóm một cái đồng hồ đo điện và giải thích các kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ
GV: Rút ra kết luận
HS: Kể ra một số đồng hổ đo điện thông dụng
HS: Đại diện từng nhóm nhận xét chéo
HS: Trả lời
HS: Trả lời.
HS: Đại diện từng nhóm nhận xét chéo.
HS: Phát biểu
I. Đồng hồ đo điện
1. Công dụng của đồng hồ đo điện.
Nhờ có đồng hồ đo điện, chúng ta có thể biết được tình trạng làm việc của các thiết bị điện, phán đoán được nguyên nhân hư hỏng, sự cố kỹ thuật
2. Phân loại đồng hồ đo điện:
- Dựa vào đại lượng điện cần đo có : ampe kế, vôn kế, công tơ, ôm kế, oát kế, đồng hồ vạn năng
3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện
(SGK)
VD: Vôn kế thang đo 6V, cấp chính xác 2,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất là:
6 x 2,5 = 0.15 V
100
Hoạt động 3(10 phút): Tìm hiểu một số dụng cụ cơ khí.
GV: Đối với nghề điện dụng cụ cơ khí là một trong những dụng cụ không thể thiếu trong lắp đặt mạng điện
GV: Chia lớp thành những nhóm nhỏ từ 2- 4 học sinh.
GV: Cho các nhóm làm làm bài tập. Hãy điền tên và công dụng của những dụng cụ cơ khí vào những ô trống trong bảng
GV: nhận xét rút ra kết luận
GV: Đưa ra một số dụng cụ cơ khí thông thường để học sinh nhận biết nêu công dụng của các dụng cụ cơ khí đó.
HS: Làm việc theo nhóm
HS : Đại diên nhóm trình bày bài làm.
HS: nhận xét chéo bài làm
II. Dụng cụ cơ khí.
- Dụng cụ cơ khí gồm có: kìm, búa, khoan, tua vít, thước,
- Hiệu quả công việc phụ thuộc một phần vào việc chọn và sử dụng đúng dụng cụ lao động
Hoạt động 4(2 phút): Củng cố
Gọi h/s đọc phần ghi nhớ SGK.
h/s đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động (3 phút): Tổng kết bài học – dặn dò:
+ Về nhà tìm hiểu thêm một số đồng hồ đo điện đã sử dụng trong gia đình mình và các dụng cụ cơ khí đã sử dụng khi lắp đặt và sửa chữa mạng điện gia đình mình.
+ Học bài, nắm chắc các nội dung: về đồng hồ đo điện và các dụng cụ cơ khí.
+ Chuẩn bị cho tiết sau: Tìm hiểu các kí hiệu ghi trên đồng hồ đo điện, cách dùng và cách đọc số chỉ của đồng hồ đo điện gặp trong thực tế ở địa phương.
Hs ghi nhận
Tuần 4:
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4: Thực hành: sử dụng đồng hồ đo điện
I.Mục tiêu:
* Về kiến thức:
- HS biết được chức năng, biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
* Về kĩ năng: - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
* Về thái độ: Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn
II.Chuẩn bị:
GV: SGK, Giáo án, bảng phụ, các thiết bị điện dạy trong bài
HS: SGK, dụng cụ học tập
III.Tiến trình tổ chức dạy học:
1.ổn định lớp ( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (7 phút): Em hãy nêu các loại đồng hồ đo điện mà em biết và nêu một số kí hiệu ghi trên mặt các đồng hồ đó và giải thích ý nghĩ của chúng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1(2 phút): Giới thiệu bài học
Hs ghi nhận.
Hoạt động 2 (10 phút): Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành.
GV: chia nhóm thực hành
GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành và nội quy thực hành.
GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá:
+ Kết quả thực hành
+ Thực hiện đúng quy trình thực hành, thao tác chính xác.
+ Thái độ thực hành đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.
Hs ghi nhận.
I. Dụng cụ và vật liệu cần thiết.
(SGK)
Hoạt động 3 (15 phút):
Tìm hiểu đồng hồ đo điện
- GV: giao cho các nhóm đồng hồ đo điện: ampe kế, vôn kế, công tơ điện
GV: Giao nhiệm vụ thực hành cho các nhóm.
GV: Dùng phiếu học tập yêu cầu học sinh giải thích ý nghĩa của kí hiệu trên mặt đồng hồ đo điện.
Cho HS: Làm việc theo nhóm theo các nội dung sau:
+ Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ đo điện.
+ Chức năng của đồng hồ đo điện đo đại lượng gì?
+ Tìm hiểu chức năng của các núm điều khiển của đồng hồ đo điện.
+ Đo điện áp của nguồn điện thực hành.
Hs nhận đồng hồ đo điện: ampe kế, vôn kế, công tơ điện
các nhóm nhận nhiệm vụ thực hành.
Hs hoàn thành phiếu học tập, giải thích ý nghĩa của kí hiệu trên mặt đồng hồ đo điện.
HS: Làm việc theo nhóm theo các nội dung sau:
+ Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ đo điện.
+ Chức năng
+ Chức năng của các núm điều khiển của đồng hồ đo điện:
+ Điện áp của nguồn điện thực hành:
II. Nội dung và trình tự thực hành
1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
+ Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ đo điện đó.
+ Chức năng của đồng hồ đo điện đó đo đại lượng gì?
+ Tìm hiểu chức năng của các núm điều khiển của đồng hồ đo điện đó.
+ Đo điện áp của nguồn điện thực hành.
Hoạt động (7 phút): Củng cố.
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Kết quả đo
- Trình tự và thao tác đo
Gv uốn nắn, nhận xét, đánh giá.
Học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Kết quả đo
- Trình tự và thao tác đo
Hoạt động (3 phút): Tổng kết bài học – dặn dò:
+ Về nhà liên hệ với thực tế về các đồng hồ đo điện tại gia đình.
+ Học bài, nắm chắc các loại đồng hồ đo điện, cách đọc các kí hiệu và ý nghĩa của chúng từ đó có cách dùng hợp lí.
+ Chuẩn bị cho tiết sau: thực hành đo điện năng tiêu thụ.
Hs ghi nhận
Tuần 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5: Thực hành: sử dụng đồng hồ đo điện (tiết 2)
I.Mục tiêu:
* Về kiến thức:
- HS biết được chức năng, biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
* Về kĩ năng: - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
* Về thái độ: Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn
II.Chuẩn bị:
GV: SGK, Giáo án, bảng phụ, các thiết bị điện dạy trong bài
HS: SGK, dụng cụ học tập
III.Tiến trình tổ chức dạy học:
1.ổn định lớp ( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (7 phút): Em hãy nêu các loại đồng hồ đo điện mà em biết và nêu một số kí hiệu ghi trên mặt các đồng hồ đó và giải thích ý nghĩ của chúng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1(2 phút): Giới thiệu bài học
Hs ghi nhận.
Hoạt động 2 (10 phút): Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành.
GV: chia nhóm thực hành
GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành và nội quy thực hành.
GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá:
+ Kết quả thực hành
+ Thực hiện đúng quy trình thực hành, thao tác chính xác.
+ Thái độ thực hành đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.
Hs ghi nhận.
I. Dụng cụ và vật liệu cần thiết.
Hoạt động 3 (15 phút):
Tìm hiểu cách sử dụng công tơ điện:
GV: chia nhóm thực hành
GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành và nội quy thực hành.
GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá.
GV: Gọi học sinh giải thích những kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện và nghiên cứu sơ đồ mạch điện công tơ điện trong SGK.
GV: Mạch điện có bao nhiêu phần tử? Kể tên những phần tử đó?
GV yêu cầu HS làm vào bảng SGK (19)
GV: Nguồn điện được nối với những đầu nào của công tơ điện?
GV: Phụ tải được nối với đầu nào của công tơ điện?
GV: Dựa vào kết quả phân tích mạch điện công tơ điện ở trên GV hướng dẫn học sinh nối mạch điện theo sơ đồ mạch điện công tơ hình 4-2 SGK.
GV: Hướng dẫn học sinh, làm mẫu cách đo điện năng tiêu thụ của mạch điện theo các bước sau:
+ Đọc và ghi chỉ số của công tơ trước khi tiến hành đo.
+ Quan sát tình trạng làm việc của công tơ.
+ Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 30 phút
GV: Đi tới các nhóm để hướng dẫn chi tiết, giải đáp thắc mắc.
HS: Làm việc theo nhóm theo những nội dụng sau:
+ Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện.
+ Nghiên cứu sơ đồ mạch điện công tơ điện trong SGK.
HS: Lần lượt lên đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện
HS: Làm vào bảng SGK (19)
HS: Nghiên cứu trả lời?
HS: Nghiên cứu trả lời?
Học sinh nối mạch điện theo sơ đồ mạch điện công tơ hình 4-2 SGK.
Hs làm theo mẫu cách đo điện năng tiêu thụ của mạch điện theo các bước:
+ Đọc và ghi chỉ số của công tơ trước khi tiến hành đo.
+ Quan sát tình trạng làm việc của công tơ.
+ Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 30 phút
- HS: Tiến hành đo điện năng
II. Nội dung và trình tự thực hành
1.Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
2.Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện.
+ Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện.
+ Nghiên cứu sơ đồ mạch điện công tơ điện trong SGK.
+ Làm bảng:
Số TT
Tên các phần tử
1
2
3
4
5
Hoạt động (7 phút): Củng cố.
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Kết quả đo
- Trình tự và thao tác đo
Gv uốn nắn, nhận xét, đánh giá.
Học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Kết quả đo
- Trình tự và thao tác đo
Hoạt động (3 phút): Tổng kết bài học – dặn dò:
+ Về nhà liên hệ với thực tế
+ Học bài.
+ Chuẩn bị cho tiết sau: thực hành đo điện năng tiêu thụ.
Hs ghi nhận
Tuần 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 6: Thực hành: sử dụng đồng hồ đo điện (tiết 3)
I.Mục tiêu:
* Về kiến thức:
- HS biết được chức năng, biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
* Về kĩ năng: - Biết cách sử dụng một số đồng hồ thông dụng.
- Đo được điện năng tiêu thụ của mạch điện
* Về thái độ: Làm việc cẩn thận, khoa học và an toàn
II.Chuẩn bị:
GV: SGK, Giáo án, bảng phụ, các thiết bị điện dạy trong bài
HS: SGK, dụng cụ học tập
III.Tiến trình tổ chức dạy học:
1.ổn định lớp ( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (7 phút):
-Em hãy nêu các loại đồng hồ đo điện mà em biết và nêu một số kí hiệu ghi trên mặt các đồng hồ đó và giải thích ý nghĩ của chúng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1(2 phút): Giới thiệu bài học
Hs ghi nhận.
Hoạt động 2 (10 phút): Chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực hành.
GV: chia nhóm thực hành
GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành và nội quy thực hành.
GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá:
+ Kết quả thực hành
+ Thực hiện đúng quy trình thực hành, thao tác chính xác.
+ Thái độ thực hành đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường.
Hs ghi nhận.
I. Dụng cụ và vật liệu cần thiết.
Hoạt động 3 (15 phút):
Tìm hiểu cách sử dụng công tơ điện:
GV: chia nhóm thực hành
GV:Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài thực hành và nội quy thực hành.
GV: Nêu rõ tiêu chí đánh giá.
GV: Gọi học sinh giải thích những kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện và nghiên cứu sơ đồ mạch điện công tơ điện trong SGK.
GV: Mạch điện có bao nhiêu phần tử? Kể tên những phần tử đó?
GV: yêu học sinh nêu cách đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện.
Cho hs nối mạch điện theo sơ đồ như trong SGK và tiến hành đo. Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 30 phút.
GV: Cho
GV:Cho hs viết báo cáo thực hành.
HS: Làm việc theo nhóm theo những nội dụng sau:
+ Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện.
+ Nghiên cứu sơ đồ mạch điện công tơ điện trong SGK.
HS: Lần lượt lên đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện
Hs nêu cách đo điện năng tiêu thụ của mạch điện theo các bước:
+ Đọc và ghi chỉ số của công tơ trước khi tiến hành đo.
+ Quan sát tình trạng làm việc của công tơ.
+ Tính kết quả tiêu thụ điện năng sau 30 phút
Học sinh nối mạch điện theo sơ đồ mạch điện công tơ hình 4-2 SGK.
HS: Tiến hành đo điện năng.
Hs tính kết quả đo.
hs hoàn thành bảng 4-1 như trong SGK.
II. Nội dung và trình tự thực hành
1.Tìm hiểu đồng hồ đo điện.
2.Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện.
+ Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện.
+ Nghiên cứu sơ đồ mạch điện công tơ điện trong SGK.
+ Làm bảng:
Số TT
Tên các phần tử
1
2
3
4
5
Chỉ số công tơ trước khi đo
Chỉ số công tơ sau khi đo
Số vòng quay
Điện năng tiêu thụ
Hoạt động (7 phút): Củng cố.
GV: Hướng dẫn học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Kết quả đo
- Trình tự và thao tác đo
Gv uốn nắn, nhận xét, đánh giá.
Học sinh tự đánh và đánh giá chéo giữa các nhóm kết quả thực hành theo tiêu chí đã đặt ra trước khi bước vào thực hành.
- Kết quả đo
- Trình tự và thao tác đo
Hoạt động (3 phút): Tổng kết bài học – dặn dò:
+ Về nhà liên hệ với thực tế
+ Học bài.
+ Chuẩn bị cho tiết sau: thực hành nối dây dẫn điện.
Hs ghi nhận
Tuần 7
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 7: Thực hành: Nối dây dẫn điện (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh biết các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện
- Hiểu được các phương pháp nối và cách điện dây dẫn điện.
- Về kĩ năng:Nối và cách điện được các loại mối nối dây dẫn điện
- Về thái độ: Làm việc cẩn thận, kiên trì, khoa học và an toàn
II.Chuẩn bị:
GV: SGK, Giáo án, bảng phụ, các thiết bị điện dạy trong bài: Dây dẵn, kìm,
HS: SGK, dụng cụ học tập, dây dẫn, kìm điện, băng cách điện,
III.Tiến trình tổ chức dạy học:
1.ổn định lớp ( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ (10 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1(2 phút): Giới thiệu bài học
Hs ghi nhận.
Hoạt động 2: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài thực hành.
GV: Chia lớp ra làm 4 nhóm.
GV: Nêu nội quy thực hành.
GV: Nêu mục tiêu bài thực hành, yêu cầu đánh giá kết quả thực hành trên 3 tiêu chí:
+ Các mối nối đạt yêu cầu kỹ thuật.
+ Nối dây dẫn theo đúng quy trình và thao tác đúng kỹ thuật.
+Làm việc nghiêm túc, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
Hs ghi nhận yêu cầu thực hành:
+ Các mối nối đạt yêu cầu kỹ thuật.
+ Nối dây dẫn theo đúng quy trình và thao tác đúng kỹ thuật.
+Làm việc nghiêm túc, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
I.Dụng cụ, vật liệu và thiết bị.
(như trong SGK)
Hoạt động 3: Tìm hiểu mối nối dây dẫn điện.
Gv: Giới thiệu các kiến thức bổ trợ như trong SGK
GV: giao cho các nhóm bộ 5 loại mối nối mẫu
GV: yêu câu Hs quan sát
GV: Cho học sinh quan sát hình 5.1 sgk về các loại mối nối dây dẫn điện
GV: Hướng dẫn học sinh phân loại mỗi nối mẫu theo hình vẽ trong sách.
GV: Hướng dẫn Hs nhận xét các mối nối mẫu để rút ra kết luận về yêu cầu kỹ thuật
Hs ghi nhận các kiến thức bổ trợ
Hs các nhóm nhận bộ 5 loại mối nối mẫu. Quan sát tìm hiểu v
File đính kèm:
- giao_an_mon_cong_nghe_lop_9_chuong_trinh_ca_nam_chuan_kien_t.doc