I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
+ Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
- Kỹ năng: trình bày biến đổi.
- Thái độ: Tư duy lô gíc
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Máy chiếu
- HS: Bảng nhóm
69 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 886 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số 8 (chuẩn) - Kỳ II năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/01/2012
Ngày dạy: 09/01/2012
Tiết 41. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
+ Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
- Kỹ năng: trình bày biến đổi.
- Thái độ: Tư duy lô gíc
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Máy chiếu
- HS: Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định
Kiểm tra bài cũ: xen trong giờ
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương
-GV giới thiệu qua nội dung của chương:
+ Khái niệm chung về PT .
+ PT bậc nhất 1 ẩn và 1 số dạng PT khác .
+ Giải bài toán bằng cách lập PT
HS nghe GV trình bày , mở phần mục lục SGK/134 để theo dõi .
Hoạt động 2 : Phương trình một ẩn
GV viết BT tìm x biết 2x + 5 = 3(x-1)+2 sau đó giới thiệu: Hệ thức 2x +5=3(x-1) + 2
là một phương trinh với ẩn số x.
Vế trái của phương trình là 2x+5
Vế phải của phương trình là 3(x-1)+2
- GV: hai vế của phương trình có cùng biến x đó là PT một ẩn .
- Em hiểu phương trình ẩn x là gì?
- GV: chốt lại dạng TQ .
- GV: Cho HS làm cho ví dụ về:
a) Phương trình ẩn y
b) Phương trình ẩn u
- GV cho HS làm
+ khi x= 6 giá trị 2 vế của PT bằng nhau
Ta nói x=6 thỏa mãn PT, gọi x= 6 là nghiệm của PT đã cho .
- GV cho HS làm
Cho phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 -x
a) x = - 2 có thoả mãn phương trình không?
1. Phương trình một ẩn
* Phương trình ẩn x có dạng:
A(x) = B(x)
Trong đó: A(x) vế trái
B(x) vế phải
tại sao?
b) x = 2 có là nghiệm của phương trình không? tại sao?
* GV: Trở lại bài tập của bạn làm
x2 = 1 x2 = (1)2 x = 1; x =-1
Vậy x2 = 1 có 2 nghiệm là: 1 và -1
-GV: Nếu ta có phương trình x2 = - 1 kết quả này đúng hay sai?
Sai vì không có số nào bình phương lên là 1 số âm.
-Vậy x2 = - 1 vô nghiệm.
+ Từ đó em có nhận xét gì về số nghiệm của các phương trình?
- GV nêu nội dung chú ý .
Phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 - x
a) x = - 2 không thoả mãn phương trình
b) x = 2 là nghiệm của phương trình.
* Chú ý:
- Hệ thức x = m ( với m là 1 số nào đó) cũng là 1 phương trình và phương trình này chỉ rõ ràng m là nghiệm duy nhất của nó.
- Một phương trình có thể có 1 nghiệm. 2 nghiệm, 3 nghiệm … nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc vô số nghiệm
Hoạt động 3 : Giải phương trình
- GV: Việc tìm ra nghiệm của PT( giá trị của ẩn) gọi là GPT(Tìm ra tập hợp nghiệm)
+ Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình gọi là tập nghiệm của PT đó.Kí hiệu: S
+GV cho HS làm .
+Cách viết sau đúng hay sai ?
a) PT x2 = 1 có S = ;
b) x+2 = 2+x có S = R
2. Giải phương trình
a) PT : x =2 có tập nghiệm là S =
b) PT vô nghiệm có tập nghiệm là
S =
a) Sai vì S =
b) Đúng vì mọi xR đều thỏa mãn PT
Hoạt động 4 : Phương trình tương đương(8’)
GV yêu cầu HS đọc SGK .
Nêu : Kí hiệu ó để chỉ 2 PT tương đương.
GV ? PT x-2=0 và x=2 có TĐ không ?
Tương tự x2 =1 và x = 1 có TĐ không ?
Không vì chúng không cùng tập nghiệm
+ Yêu cầu HS tự lấy VD về 2 PTTĐ .
3. Phương trình tương đương
Hai phương trình có cùng tập nghiệm là 2 pt tương đương.
VD: x+1 = 0 ó x = -1
Vì chúng có cùng tập nghiệm S =
Hoạt động 5 : Luyện tập (6’)
Bài 1/SGK ( Gọi HS làm ) Lưu ý với mỗi PT tính KQ từng vế rồi so sánh .
Bài 5/SGK : Gọi HS trả lời
KQ x =-1là nghiệm của PT a) và c)
2PT không tương đương vì chúng không cùng tập hợp nghiệm .
Ho¹t ®éng 6 : Híng dÉn vÒ nhµ (2’)
+ Nắm vững k/n PT 1ẩn , nghiệm ,tập hợp nghiệm , 2PTTĐ .
+ Làm BT : 2 ;3 ;4/SGK ; 1 ;2 ;6 ;7/SBT.
* Rút kinh nghiệm Ký ngày : 05/01/2012
Ngày soạn : 03/01/2012
Ngày dạy:12/01/2012
Tiết 42. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn số
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ :
GV: Máy chiếu
HS: Bảng nhóm , 2 tính chất về đẳng thức
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra(7’)
1) Chữa BT 2/SGK
2) Thế nào là 2 PTTĐ ? Cho VD ?
? 2PT : x-2 = 0 và x(x-2) = 0 có tương đương với nhau không ?
GV nhận xét cho điểm .
t = 0 ; t = -1 là nghiệm .
Nêu đ/n , cho VD .
Không TĐ vì x = 0 là nghiệm của PT
x(x-2) = 0 nhưng không là nghiệm của PT: x-2 = 0
Hoạt động 2 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (8’)
GV giói thiệu đ/n như SGK
Đưa các VD :
2x - 1=0 ; 5 - x = 0 ;
-2 + y = 0 ; 3 - 5y = 0.
Y/c HS xác định hệ số a,b ?
Y/c HS làm BT 7/SGK ?Các PT còn lại tại sao không là PTBN ?
PT : a) ; c) ; d) là PTBN
Hoạt động 3 : Hai quy tắc biến đổi phương trình (10’)
GV ®a BT : T×m x biÕt : 2x- 6 = 0
Yªu cÇu HS lµm .
Ta ®· t×m x tõ 1 ®¼ng thøc sè .Trong qu¸ tr×nh thùc hiÖn t×m x ta ®· thùc hiÖn nh÷ng QT nµo ?
Nh¾c l¹i QT chuyÓn vÕ ?
Víi PT ta còng cã thÓ lµm t¬ng tù .
- Yªu cÇu HS ®äc SGK
- Cho HS lµm
b)Quy t¾c nh©n víi mét sè :
2x-6 =0
2x= 6
x= 6 : 2
x= 3
Ta ®· thùc hiÖn QT chuyÓn vÕ , QT chia .
a) Quy t¾c chuyÓn vÕ :
Lµm a) x - 4 = 0 x = 4
b) + x = 0 x = -
c) 0,5 - x = 0 x = 0,5
- Yêu cầu HS đọc SGK
- Cho HS làm
Cho HSH§ nhãm
HS ®äc to .
Lµm a) = -1 x = - 2
b) 0,1x = 1,5 x = 15
c) - 2,5x = 10 x = - 4
Hoạt động 4 : - Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn(10’)
GV nêu phần thừa nhận SGK/9.
Cho HS đọc 2 VD /SGK
GVHDHS giải PTTQ và nêu PTBN chỉ có duy nhất 1 nghiệm x = -
HS làm
HS nêu t/c.
HS đọc 2 VD/SGK
HS làm theo sự HD của GV
ax+b = 0
ax=-b
x = -
HS làm
0,5 x + 2,4 = 0
- 0,5 x = -2,4
x = - 2,4 : (- 0,5)
x = 4,8
Vậy S =
Hoạt động 5 : Luyện tập (7’)
Bài tập 6/SGK :
C1: S = [(7+x+4) + x] x = 20
C2: S = .7x + .4x + x2 = 20
Bµi tËp 8/SGK :
(H§ nhãm )
GV kiÓm tra 1 sè nhãm .
? Trong c¸c PT sau PT nµo lµ PT bËc nhÊt
a) x-1 = x+2 ;
b) (x-1)(x-2) = 0
c) ax+b = 0 ;
d) 2x+1 = 3x+5
HS lµm bµi theo sù HD cña GV
KQ
a)
HS :
a) Kh«ng lµ PTBN v× PT0x=3
b) Kh«ng lµ PTBN v× PTx2-3x+2 =0
c) Cã lµ PTBN nÕu a0 , b lµ h»ng sè
d) Lµ PTBN .
Hoạt động 6 :Hướng dẫn về nhà (3’)
Học thuộc định nghĩa , số nghiệm của PT bậc nhất 1 ẩn , hai QT biến đổi phương trình .
Làm bài tập : 9/SGK10;13;14;15/SBT
* Rút kinh nghiệm Ký ngày : 05/01/2012
Ngày soạn:10/01/2012
Ngày dạy:16/01/2012
Tiết 43. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ
DẠNG ax + b = 0
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình
- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bài soạn, máy chiếu
- HS: Bảng nhóm, giấy nháp
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra:
- HS1: Giải các phương trình sau
a) x - 5 = 3 - x
b) 7 - 3x = 9 - x
- HS2: Giải các phương trình sau:
c) x + 4 = 4(x - 2)
d)
2- Bài mới:
- GV: đặt vấn đề: Qua bài giải phương trình của bạn đã làm ta thấy bạn chủ yếu vẫn dùng 2 qui tắc để giải nhanh gọn được phương trình. Trong quá trình giải bạn biến đổi để cuối cùng cũng đưa được về dạng
ax + b = 0. Bài này ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn
* Hoạt động 1: Cách giải phương trình
1, Cách giải phương trình
- GV nêu VD
2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1)
- GV: hướng dẫn: để giải được phương trình bước 1 ta phải làm gì ?
- áp dụng qui tắc nào?
- Thu gọn và giải phương trình?
- Tại sao lại chuyển các số hạng chứa ẩn sang 1 vế , các số hạng không chứa ẩn sang 1 vế . Ta có lời giải
- GV: Chốt lại phương pháp giải
* Ví dụ 2: Giải phương trình
+ x = 1 +
- GV: Ta phải thực hiện phép biến đổi nào trước?
- Bước tiếp theo làm ntn để mất mẫu?
- Thực hiện chuyển vế.
* Hãy nêu các bước chủ yếu để giải PT ?
- HS trả lời câu hỏi
* Hoạt động 2: Áp dụng
2) áp dụng
Ví dụ 3: Giải phương trình
- GV cùng HS làm VD 3.
- GV: cho HS làm ?2 theo nhóm
x - = x =
Các nhóm giải phương trình nộp bài
-GV: cho HS nhận xét, sửa lại
- GV cho HS làm VD4.
- Ngoài cách giải thông thường ra còn có cách giải nào khác?
- GV nêu cách giải như sgk.
- GV nêu nội dung chú ý:SGK
* Hoạt động 3: Tổng kết
3- Củng cố
- Nêu các bước giải phương trình bậc nhất
- Chữa bài 10/12
a) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu
b) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu
- HS1:
a) x - 5 = 3 - x 2x = 8
x = 4 ;
Vậy tập nghiệm của phương trình là
S =
b) 7 - 3x = 9 - x 3x = -2
x =
Vậy tập nghiệm của phương trình là
S =
- HS 2:
c) x + 4 = 4(x - 2) x + 4 = 4x - 8
3x = 12
x = 4
Vậy tập nghiệm của phương trình là
S = {4}
d) 15 - 9x = 10x - 4
19 x = 19
x = 1
Vậy tập nghiệm của phương trình là
S = {1}
1- Cách giải phương trình
* Ví dụ 1: Giải phương trình:
2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1)
Phương trình (1) 2x -3 + 5x = 4x + 12
2x + 5x - 4x = 12 + 3
3x = 15
x = 5
Vậy tập nghiệm của phương trình là
S = {5}
* Ví dụ 2:
+ x = 1 +
10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
25x = 25
x = 1
Vậy tập nghiệm của phương trình là
S = {1}
+Thực hiện các phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu
+Chuyển các hạng tử có chứa ẩn về 1 vế, còn các hằng số sang vế kia
+Giải phương trình nhận được
2) Áp dụng
* Ví dụ 3: Giải phương trình
x = 4
Vậy tập nghiệm của phương trình là
S = {4}
*Ví dụ 4:
4(x – 1) = 12
x - 1 = 3
x = 4 .
Vậy S = {4}
* Ví dụ 5:
x + 1 = x - 1
x - x = -1 - 1
0x = -2 (vô nghiệm)
Vậy PT đã cho vô nghiệm
* Ví dụ 6:
x + 1 = x + 1
x - x = 1 - 1
0x = 0
Vậy phương trình nghiệm đúng với mọi x.
hay Phương trình đã cho có vô số nghiệm
4- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 11, 12, 13 (sgk)
- Ôn lại phương pháp giải phương trình .
* Rút kinh nghiệm
Ký ngày : 12/01/2012
Ngày soạn:14/01/2012
Ngày dạy:19/01/2012
Tiết 44 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức:
+ HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình
- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách trình bày lời giải.
- Thái độ: Tư duy lô gíc ,phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bài soạn , máy chiếu
- HS: bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra
- HS1: Trình bày bài tập 12 (b)/sgk
- HS2: Trình bày bài tập 13/sgk
- Giải phương trình
x(x +2) = x( x + 3)
x2 + 2x = x2 + 3x
x2 + 2x - x2 - 3x = 0
- x = 0
x = 0
2- Bài mới
* Hoạt động 1: Tổ chức luyện tập
1) Chữa bài 17 (f)
f) (x-1)- (2x- 1) = 9 - x
2) Chữa bài 18a
- 1HS lên bảng
a)
3) Chữa bài 14.
- Muốn biết số nào trong 3 số nghiệm đúng phương trình nào ta làm như thế nào?
GV: Đối với PT = x có cần thay x = 1 ;
x = 2 ; x = -3 để thử nghiệm không ? (Không vì = x x 0 2 là nghiệm)
4) Chữa bài 15
- Hãy viết các biểu thức biểu thị:
+ Quãng đường ô tô đi trong x giờ
+ Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô?
- Ta có phương trình nào?
5) Chữa bài 19(a)
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý của gv
- Các nhóm nhận xét chéo nhau
6) Chữa bài 20
- GV hướng dẫn HS gọi số nghĩ ra là x
( x N) , kết quả cuối cùng là A.
- Vậy A= ?
- x và A có quan hệ với nhau như thế nào?
* Hoạt động 2: Tổng kết
3- Củng cố:
a) Tìm điều kiện của x để giá trị phương trình: xác định được
- Giá trị của phương trình được xác định được khi nào?
b) Tìm giá trị của k sao cho phương trình :
(2x +1)(9x + 2k) - 5(x +2) = 40 có nghiệm
x = 2
*Bài tập nâng cao:
Giải phương trình
- HS1:
30x + 9 = 60 + 32x
2x = - 51
x =
Phương trình có tập nghiệm là
S = {}
- HS 2:
Sai , vì x = 0 là nghiệm của phương trình
1) Chữa bài 17 (f)
- HS lên bảng trình bày
(x-1)- (2x- 1) = 9 - x
x - 1 - 2x + 1 = 9 - x
x - 2x + x = 9
0x = 9 .
Phương trình vô nghiệm
Tập nghiệm S = {}
2) Chữa bài 18a
2x - 6x - 3 = x - 6x
2x - 6x + 6x - x = 3
x = 3
Vậy tập nghiệm của phương trình là
S = {3}
3) Chữa bài 14
+) 1 là nghiệm của phương trình
= x +4
+) 2 là nghiệm của phương trình = x
+) 3 là nghiệm của phương trình
x2+ 5x + 6 = 0
4) Chữa bài 15
Giải
+ Quãng đường ô tô đi trong x giờ: 48x (km)
+ Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô là: x + 1 (h)
+ Quãng đường xe máy đi trong x + 1 (h) là: 32(x + 1) km
Ta có phương trình: 32(x + 1) = 48x
32x + 32 = 48x
48x - 32x = 32
16x = 32
x = 2
5) Chữa bài 19(a)
- Chiều dài hình chữ nhật: x + x + 2 (m)
- Diện tích hình chữ nhật: 9 (x + x + 2) m
- Ta có phương trình:
9( 2x + 2) = 144
18x + 18 = 144
18x = 144 – 18
18x = 126
x = 7
6) Chữa bài 20
Số nghĩ ra là x ( x N)
A = {[(x + 5)2 - 10 ]3 + 66 }:6
A = (6x + 66) : 6 = x + 11
x = A - 11
Vậy số có kết quả 18 là:
x = 18 - 11 = 7
Giải
2(x- 1)- 3(2x + 1) 0
2x - 2 - 6x - 3 0
- 4x - 5 0
x
Vậy với x phương trình x.định được
b) Vì x = 2 là nghiệm của phương trình nên ta có:
(2.2 + 1)(9.2 + 2k) - 5(x +2) = 40
5(18 + 2k) - 20 = 40
90 + 10k - 20 = 40
70 + 10 k = 40
10k = -30
k = -3
4- Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài đã chữa
- Làm bài tập phần còn lại
* Rút kinh nghiệm
Ký ngày : 16/01/2012
Ngày soạn: 18/01/2012
Ngày dạy: 30/01/2012
Tiết 45. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích
- Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích
- Thái độ: Tư duy lô gíc ; Phương pháp trình bày
II.CHUẨN BỊ :
- GV: Máy chiếu
- HS: bảng nhóm, đọc trước bài
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động củaGV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1- Kiểm tra
Phân tích đa thức thành nhân tử
a) x 2 + 5x
b) 2x(x2 - 1) - (x2 - 1)
c) (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2)
2- Bài mới
* Hoạt động 2: Giới thiệu dạng phương trình tích và cách giải
1) Phương trình tích và cách giải
- GV: hãy nhận dạng các phương trình sau
a) x( x + 5) = 0
b) (2x - 1) (x +3)(x +9) = 0
c) ( x + 1)(x - 1)(x - 2) = 0
- GV: Em hãy lấy ví dụ về PT tích?
- GV: cho HS trả lời tại chỗ
? Trong một tích nếu có một thừa số bằng 0 thì tích đó bằng 0 và ngựơc lại nếu tích đó bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0
* Ví dụ 1
- GVhướng dẫn HS làm VD1, VD2.
- Muốn giải phương trình có dạng
A(x) B(x) = 0 ta làm như thế nào?
- GV: để giải phương trình có dạng A(x) B(x) = 0 ta áp dụng
A(x) B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
* Hoạt động 3: áp dụng giải bài tập
2) Áp dụng:
Giải phương trình:
GV hướng dẫn HS .
Trong VD này ta đã giải các phương trình qua các bước như thế nào?
+) Bước 1: Đưa phương trình về dạng tớch.
+) Bước 2: Giải phương trình tích rồi kết luận.
- GV: Nêu cách giải PT (2)
b) (x + 1)(x +4) = (2 - x)(2 + x) (2)
( x + 1)(x +4) - (2 - x)(2 + x) = 0
x2 + x + 4x + 4 - 22 + x2 = 02x2 + 5x = 0 Vậy tập nghiệm của PT là {; 0 }
- GV cho HS làm ?3.
-GV cho HS hoạt động nhóm làm VD3.
- HS nêu cách giải
+ B1 : Chuyển vế
+ B2 : - Phân tích vế trái thành nhân tử
- Đặt nhân tử chung
- Đưa về phương trình tích
+ B3 : Giải phương trình tích.
- HS làm ?4.
* Hoạt động 4 : Tổng kết
3- Củng cố:
+ Chữa bài 21(c)
+ Chữa bài 22 (b)
a) x 2 + 5x
= x( x + 5)
b) 2x(x2 - 1) - (x2 - 1)
= ( x2 - 1) (2x - 1)
c) (x2 - 1) + (x + 1)(x - 2)
= ( x + 1)(x - 1)(x - 2)
1) Phương trình tích và cách giải
Những phương trình mà khi đã biến đổi 1 vế của phương trình là tích các biểu thức còn vế kia bằng 0. Ta gọi là các phương trình tích
Ví dụ1: Giải phương trình:
x( x + 5) = 0
x = 0 hoặc x + 5 = 0
1) x = 0
2) x + 5 = 0 x = -5
Tập hợp nghiệm của phương trình
S = {0 ; - 5}
* Ví dụ 2: Giải phương trình:
( 2x - 3)(x + 1) = 0
2x - 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
1) 2x - 3 = 0 2x = 3 x = 1,5
2) x + 1 = 0 x = -1
Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là: S = {-1; 1,5 }
2) Áp dụng:
a) 2x(x - 3) + 5( x - 3) = 0 (1)
PT (1) (x - 3)(2x + 5) = 0
1) x - 3 = 0 x = 3
2) 2x + 5 = 0 2x = -5
x =
Vậy tập nghiệm của PT là {; 3 }
?3.
(x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0
(x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x - 1)(x2 + x + 1) = 0
(x - 1)(x2 + 3x - 2- x2 - x - 1) = 0
(x - 1)(2x - 3) = 0
Vậy tập nghiệm của PT là: {1 ; }
Ví dụ 3:
2x3 = x2 + 2x +1
2x3 - x2 - 2x + 1 = 0
2x ( x2 – 1 ) - ( x2 – 1 ) = 0
( x – 1) ( x +1) (2x -1) = 0
Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là S = { -1; 1; 0,5 }
?4. (x3 + x2) + (x2 + x) = 0
(x2 + x)(x + 1) = 0
x(x+1)(x + 1) = 0
Vậy tập nghiệm của PT là:{0 ; -1}
+ Bài 21(c)
(4x + 2) (x2 + 1) = 0
Tập nghiệm của PT là: S = {}
+ Bài 22 (c)
( x2 - 4) + ( x - 2)(3 - 2x) = 0
Tập nghiệm của PT là : S =
IV- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập: 21b,d ; 23,24 , 25
* Rút kinh nghiệm Ký ngày : 19/01/2012
Ngày soạn:29/01/2012
Ngày dạy:02/02/2012
Tiết 46 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích
+ Khắc sâu pp giải pt tích
- Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ
- GV: Máy chiếu
- HS: bảng nhóm, đọc trước bài
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠỴ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Giải các phương trình sau:
a) x3 - 3x2 + 3x - 1 = 0
b) x( 2x - 7 ) - 4x + 14 = 0
HS2: Chữa bài tập chép về nhà (a,b)
a) 3x2 + 2x - 1 = 0
b) x2 - 6x + 17 = 0
HS3: Chữa bài tập chép về nhà (c,d)
c) 16x2 - 8x + 5 = 0
d) (x - 2)( x + 3) = 50
* Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
2- Bài mới
1) Chữa bài 23 (a,d)
- HS lên bảng dưới lớp cùng làm
2) Chữa bài 24 (a,b,c)
- HS làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng báo cáo kết quả .
3) Chữa bài 26
GV hướng dẫn trò chơi
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. Mỗi nhóm HS ngồi theo hàng ngang.
- GV phát đề số 1 cho HS số 1 của các nhóm đề số 2 cho HS số 2 của các nhóm,…
- Khi có hiệu lệnh HS1 của các nhóm mở đề số 1 , giải rồi chuyển giá trị x tìm được cho bạn số 2 của nhóm mình. HS số 2 mở đề, thay giá trị x vào giải phương trình tìm y, rồi chuyển đáp số cho HS số 3 của nhóm mình,…cuối cùng HS số 4 chuyển giá trị tìm được của t cho GV.
- Nhóm nào nộp kết quả đúng đầu tiên là thắng.
3- Củng cố:
- GV: Nhắc lại phương pháp giải phương trình tích
- Nhận xét thực hiện bài 26
HS1:
a) x3 - 3x2 + 3x - 1= 0
(x - 1)3 = 0
x - 1 = 0 ,
x = 1
Vậy PT có tập nghiệm là
S = {1}
b) x( 2x - 7 ) - 4x + 14 = 0 ,
Đáp số :
PT có tập nghiệm là
S = {2 , }
HS 2:
a) 3x2 + 2x - 1 = 0
3x2 + 3x - x - 1 = 0
(x + 1)(3x - 1) = 0
x = -1 hoặc x =
Vậy PT có tập nghiệm là
S = {-1; }
b) x2 - 6x + 17 = 0
x2 - 6x + 9 + 8 = 0
( x - 3)2 + 8 = 0
Vì ( x - 3)2 0
( x - 3)2 + 8 8 0 ;
Vậy PT vô nghiệm
HS 3:
c) 16x2 - 8x + 5 = 0
(4x - 1)2 + 4 = 0
PT vô nghiệm
d) (x - 2)( x + 3) = 50
x2 + x - 56 = 0
(x - 7)(x+8) = 0
x = 7 ; x = - 8
Vậy PT có tập nghiệm là
S = {7; - 8}
1) Chữa bài 23 (a,d)
a ) x(2x - 9) = 3x( x - 5)
2x2 - 9x - 3x2 + 15 x = 0
6x - x2 = 0
x(6 - x) = 0
x = 0
hoặc 6 - x = 0 x = 6
Vậy PT có tập nghiệm là :
S = {0, 6}
d) x - 1 = x(3x - 7)
3x - 7 = x( 3x - 7)
(3x - 7 )(x - 1) = 0
x = hoặc x = 1
VậyPT có tập nghiệm là
S = {1; }
2) Chữa bài 24 (a,b,c)
a) ( x2 - 2x + 1) - 4 = 0
(x - 1)2 - 22 = 0
( x + 1)(x - 3) = 0
PT có tập nghiệm là
S {-1 ; 3}
b) x2 - x = - 2x + 2
x2 - x + 2x - 2 = 0
x(x - 1) + 2(x- 1) = 0
(x - 1)(x +2) = 0
PT có tập nghiệm là
S = {1 ; - 2}
c) 4x2 + 4x + 1 = x2
(2x + 1)2 - x2 = 0
(3x + 1)(x + 1) = 0
PT có tập nghiệm là
S = {- 1; - }
3) Chữa bài 26
- Đề số 1: x = 2
- Đề số 2: y =
- Đề số 3: z =
- Đề số 4: t = 2
Với z = ta có phương trình:
(t2 - 1) = ( t2 + t)
2(t+ 1)(t - 1) = t(t + 1)
(t +1)( t + 2) = 0
Vì t > 0 (gt) nên t = - 1 ( loại)
Vậy S = {2}
IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm bài 25
- Làm các bài tập còn lại
* Giải phương trình
a) (x +1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) = 24
b) x2 - 2x2 = 400x + 9999
- Xem trước bài phương trình chứa ẩn số ở mẫu.
* Rút kinh nghiệm Ký ngày : 30/01/2012
Ngày soạn:31/01/2012
Ngày dạy: 06/02/2012
Tiết 47 : PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứẩn ở mẫu
+ Hiểu được và biết cách tìm điều kiện để xác định được phương trình .
+ Hình thành các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Kỹ năng: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Thái độ: Tư duy lô gíc ; Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bài soạn., Máy chiếu
- HS: Bảng nhóm, đọc trước bài
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra:
Hãy phân loại các phương trình:
a) x - 2 = 3x + 1 ;
b) - 5 = x + 0,4
c) x + ;
d)
e)
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
Những PT như PTc, d, e, gọi là các PT có chứa ẩn ở mẫu, nhưng giá trị tìm được của ẩn ( trong một số trường hợp) có là nghiệm của PT hay không? Bài mới ta sẽ nghiên cứu.
2- Bài mới
* Hoạt động 2: Ví dụ mở đầu
1) Ví dụ mở đầu
-GV yêu cầu HS GPT bằng phương pháp quen thuộc.
-HS trả lời ?1:
Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của PT hay không? Vì sao?
* Chú ý: Khi biến đổi PT mà làm mất mẫu chứa ẩn của PT thì PT nhận được có thể không tương đương với phương trình ban đầu.
* x 1 đó chính là ĐKXĐ của PT(1) ở trên. Vậy khi GPT có chứa ẩn số ở mẫu ta phải chú ý đến yếu tố đặc biệt đó là ĐKXĐ của PT .
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ĐKXĐ của PT
- GV: PT chứa ẩn số ở mẫu, các gía trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu thức trong PT nhận giá trị bằng 0, chắc chắn không là nghiệm của phương trình được
2) Tìm điều kiện xác định của một PT.
? x = 2 có là nghiệm của PT không?
+) x = 1 và x = 2 có là nghiệm của phương trình không?
- GV: Theo em nếu PT có nghiệm hoặc PTcó nghiệm thì phải thoả mãn điều kiện gì?
- GV giới thiệu điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong PT đều khác 0 gọi là ĐKXĐ của PT.
- GV: Cho HS thực hiện ví dụ 1
- GV hướng dẫn HS làm VD a
- GV: Cho 2 HS thực hiện ?2
* Hoạt động 4: Phương pháp giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu
3) Giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu
- GV nêu VD.
Điều kiện xác định của phương trình là gì?
Quy đồng mẫu 2 vế của phương trình.
1 HS giải phương trình vừa tìm được.
- GV: Qua ví dụ trên hãy nêu các bước khi giải 1 phương trình chứa ẩn số ở mẫu?
3- Củng cố:
- HS làm các bài tập 27 a, b:
Giải phương trình:
a) = 3 (3)
b)
+ Phương trình a, b c cùng một loại
+ Phương trình c, d, e c cùng một loại vì có chứa ẩn số ở mẫu
1) Ví dụ mở đầu
Giải phương trình sau:
x + (1)
x + = 1
x = 1
Giá trị x = 1 không phải là nghiệm của phương trình vì khi thay x = 1 vào phương trình thì vế trái của phương trình không xác định
2) Tìm điều kiện xác định của một phương trình.
* Ví dụ 1: Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình sau:
a) ;
b)
Giải
a) ĐKXĐ của phương trình là x 2
b) ĐKXĐ của PT là x -2 và x 1
3) Giải PT chứa ẩn số ở mẫu
* Ví dụ: Giải phương trình
(2)
ĐKXĐ : x 0 ; x 2.
(2)
2(x+2)(x- 2) = x(2x + 3)
2x2 - 8 = 2x2 + 3x
3x = -8 x = - .
Ta thấy x = - thoả mãn với ĐKXĐ của phương trình.
Vậy tập nghiệm của PTlà: S = {- }
* Cách giải phương trình chứa ẩn số ở mẫu: ( SGK)
Bài 27. SGK/22
a) = 3 ; ĐKXĐ : x -5.
Tập nghiệm của PT là: S = {- 20}
4- Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập 27 còn lại và 28/22 sgk
* Rút kinh nghiệm Ký ngày : 02/02/2012
Ngày soạn:01/02/2012
Ngày dạy: 09/02/2012
TiÕt 48 : PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (Tiếp)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứa ẩn ở mẫu ; Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Kỹ năng: giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài gỉai, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Củng cố qui đồng mẫu thức nhiều phân thức
- Thái độ: Tư duy lô gíc ; Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ :
- GV: Bài soạn, máy chiếu
- HS: bảng nhóm, nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra:
1) Nêu các bước giải một PT chứa ẩn ở mẫu
* áp dụng: giải PT sau:
2) Tìm điểu kiện xác định của phương trình có nghĩa ta làm việc gì ?
áp d
File đính kèm:
- GIAO AN DAI SO 8 KY II.doc