Giáo án môn Đại số 8 (chuẩn) - Tiết 16: Chia đa thức cho đơn thức

A. MỤC TIÊU:

 Học sinh nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức.

 Học sinh nắm được qui tắc chia đa thức cho đơn thức.

 Vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

 GV : Sgk, bảng phụ.

 HS : Học thuộc bài và làm ácc bài tập đã dặn

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 (chuẩn) - Tiết 16: Chia đa thức cho đơn thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:8 Ngày soạn: Tiết:16 Ngày dạy: Bài dạy:§11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC MỤC TIÊU: Học sinh nắm vững khi nào đa thức chia hết cho đơn thức. Học sinh nắm được qui tắc chia đa thức cho đơn thức. Vận dụng được phép chia đa thức cho đơn thức để giải toán. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV : Sgk, bảng phụ. HS : Học thuộc bài và làm ácc bài tập đã dặn TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1:Ổn định-Kiểm tra bài cũ:(6 phút) -Ổn định lớp: -Kiểm tra bài cũ: +Phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. +Bài tập : Làm tính chia: a.18x2y2z:6xyz=? b.6a3b:2a2b=? -Gọi hs nhận xét và cho điểm. -Hs phát biểu: -Bài tập: a.18x2y2z:6xyz=3xy. b.6a3b:2a2b=3a Hoạt động 2:Quy tắc(12 phút). -Nêu [?1] cho đơn thức 3xy3. Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy3. Chia các hạng tử của đa thức cho 3xy3. Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau. Ta nói 2 -xy3+x là thương của phép chia đa thức 6xy2 – 5x2y2 + 7x2y2 cho đơn thức 3xy3. Vậy em nào có thể phát biểu được phép chia đa thức cho đơn thức (trường hợp các hạng tử của đa thức chia hết cho đơn thức)?. Cho học sinh làm ví dụ: (30x4y3–25x2y3–3x4y4)5x2y3 Gọi vài em đọc kết quả. Chú ý: trong thực tế trình bày có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép chia trung gian. Học sinh trả lời chẳng hạng 6xy2 – 5x2y5 + 7x2y2 6xy2 : 3xy2 = 2 -5x2y5 : 3xy2 = -xy3 7x2y2 : 3xy2 = x Vậy 6xy2 – 5x2y5 + 7x2y2 chia cho 3xy3 = 2 -xy3+x Học sinh trả lời. Học sinh đọc quy tắc ở SGK Muốn chia đa thức A cho đơn thức B( trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B) , ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau Học sinh thực hiện. (30x4y – 25x2y3 – 3x4y4) :5x2y3 = 6x2 – 5 –x2y. 1.Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B( trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B) , ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau (A + B) : C = A : C + B : C Ví dụ: (30x4y – 25x2y3 – 3x4y4) :5x2y3 = 6x2 – 5 –x2y. Hoạt động 3:Aùp dụng:(8 phút) Nêu [?2] sử dụng bảng phụ. Câu a Giáo viên phân tích kết luận, khái quát. Câu b Gọi học sinh lên bảng trình bày. Học sinh phân tích nhận xét trả lời. ?2a.Bạn Hoa giải đúng. b.(20x4y-25x2y2-3x2y):5x2y =4x2-5y-3/5 2.Aùp dụng: ?2a.Bạn Hoa giải đúng. b.(20x4y-25x2y2-3x2y):5x2y = 4x2-5y-3/5 Hoạt động 4: Luyện tập –củng cố(17 phút) -Củng cố kiến thức bằng câu hỏi của bài tập 63 (SGK). -Bìa tập 64 sgk. a.(-2x5+3x2-4x3):2x2 b.(x3-2x2y+3xy2):(-1/2x). c.(3x2y2+6x2y3-12xy):3xy. -Gọi hs nhận xét và sửa sai. Học sinh trả lời. -Bài tập 63: A chia hết cho B.Vì các hạng tử của A đều chia hết cho B. -Bài tập 64. a.(-2x5+3x2-4x3):2x2 = -x3+3/2-2x b. (x3-2x2y+3xy2):(-1/2x) =-2x2+4xy-6y2 c. (3x2y2+6x2y3-12xy):3xy = xy+2xy2-4 Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà(2 phút) -Học thuộc quy tắc. -Bài tập về nhà 65, 66 SGK. -Ôn lại phép trừ đa thức, nhân đa thức sắp xếp , các hằng đẳng thức đáng nhớ. Ghi bài tập về nhà, bài 64, 65, 66.

File đính kèm:

  • docTiet-16R.DOC