Giáo án môn Đại số 8 (chuẩn) - Tuần 30 đến tuần 37

I . MỤC TIÊU:

 -Kiến thức: Nhận biết bất phương trình bậc nhất một ẩn.

-Kĩ năng: Biết áp dụng, sử dụng quy tắc biến đổi BPT để giải BPT, biết BPT tương đương.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ, các định nghĩa trong bài học, phấn màu, máy tính bỏ túi.

- HS: Ôn tập kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn, máy tính bỏ túi.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút)

 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

Viết và biểu diễn tập nghiệm của các bất phương trình trên trục số.

HS1: a) x<5 b) x -3

HS2: c) x -2 d) x<6

 3. Bài mới:

 

doc21 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 768 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số 8 (chuẩn) - Tuần 30 đến tuần 37, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30 TIẾT 61 Ngày dạy: / /2013 §4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. I . MỤC TIÊU: -Kiến thức: Nhận biết bất phương trình bậc nhất một ẩn. -Kĩ năng: Biết áp dụng, sử dụng quy tắc biến đổi BPT để giải BPT, biết BPT tương đương. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, các định nghĩa trong bài học, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn, máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Viết và biểu diễn tập nghiệm của các bất phương trình trên trục số. HS1: a) x<5 b) x-3 HS2: c) x-2 d) x<6 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa. (9 phút). -Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào? -Nếu thay dấu “=” bởi dấu “>”, “<”, “”, “” thì lúc này ta được bất phương trình. -Hãy định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. -Treo bảng phụ ?1 và cho học sinh thực hiện. -Vì sao 0x+5>0 không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn? -Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax+b=0 (a0) -Bất phương trình dạng ax +b 0, ax + b0, ax+b 0), trong đó a và b là hai số đã cho, a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. -Đọc và thực hiện ?1 0x+5>0 không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn, vì a=0 1. Định nghĩa. Bất phương trình dạng ax +b 0, ax + b0, ax+b 0), trong đó a và b là hai số đã cho, a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. ?1 Các bất phương trình bậc nhất một ẩn là: a) 2x-3<0; c) 5x-150 Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi bất phương trình. (19 phút). -Nhắc lại hai quy tắc biến đổi phương trình. -Tương tự, hãy phát biểu quy tắc chuyển vế trong bất phương trình? -Ví dụ: x-5<18 x<18 ? . . . . x< . . . -Treo bảng phụ ?2 và cho học sinh thực hiện. -Nhận xét, sửa sai. -Hãy nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân. -Hãy phát biểu quy tắc nhân với một số. -Treo bảng phụ giới thiệu ví dụ 3, 4 cho học sinh hiểu. -Treo bảng phụ ?3 -Câu a) ta nhân hai vế của bất phương trình với số nào? -Câu b) ta nhân hai vế của bất phương trình với số nào? -Khi nhân hai vế của bất phương trình với số âm ta phải làm gì? -Hãy hoàn thành lời giải -Nhận xét, sửa sai. -Treo bảng phụ ?4 -Hai bất phương trình gọi là tương đương khi nào? -Vậy để giải thích sự tương đương ta phải làm gì? -Nhận xét, sửa sai. -Lắng nghe. -Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó. x<18 +5 x< 23 -Đọc và thực hiện ?2 -Lắng nghe, ghi bài. -Nêu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân đã học. -Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: +Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương; +Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. -Quan sát, lắng nghe. -Đọc yêu cầu ?3 -Câu a) ta nhân hai vế của bất phương trình với số -Câu b) ta nhân hai vế của bất phương trình với số -Khi nhân hai vế của bất phương trình với số âm ta phải đổi chiều bất phương trình. -Thực hiện -Lắng nghe, ghi bài. -Đọc yêu cầu ?4 -Hai bất phương trình gọi là tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm. -Tìm tập nghiệp của chúng rồi kết luận. -Lắng nghe, ghi bài. 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình. a) Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó. Ví dụ 1: (SGK) Ví dụ 2: (SGK) ?2 a) x + 12 > 21 x > 21 – 12 x > 9 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > 9} b) - 2x > - 3x - 5 -2x + 3x > - 5 x > - 5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > -5} b) Quy tắc nhân với một số. Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải: -Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương; -Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. Ví dụ 3: (SGK) Ví dụ 4: (SGK) ?3 a) 2x < 24 2x . < 24. x < 12 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x < 12} b) - 3x < 27 - 3x .> 27. x > - 9 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > -9} ?4 Giải thích sự tương đương: x+3<7 x-2<2 Ta có: x+3<7 x<4 x-2<2 x<4 Vậy hai bất phương trình trên tương đương với nhau vì có cùng tập nghiệp. Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp. (5 phút). -Bài tập 19 trang 47 SGK. -Nhận xét, sửa sai. -Đọc và thực hiện. -Lắng nghe, ghi bài. Bài tập 19 trang 47 SGK. a) x-5>3x>3+5x>8 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > 6} b) x-2x<-2x+4x<4 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x < 4} 4. Củng cố: (4 phút) Phát biểu các quy tắc biến đổi bất phương trình. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) -Các quy tắc biến đổi bất phương trình. -Xem bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp). Làm bài tập 19c,d; 20; 21 trang 47 SGK. -Xem tiếp bài 4: “Bất phương trình bậc nhất một ẩn” (đọc kĩ các ví dụ ở mục 3, 4 trong bài). RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 62 Ngày day: / / 2013 §4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. (tt) I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Nắm vững cách giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. -Kĩ năng: Vận dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình để làm các bài tập cụ thể. II. CHUẢN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi các bài toán ?, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập kiến thức về các quy tắc biến đổi bất phương trình, máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế. Giải bất phương trình 6x-2<5x+3 HS2: Phát biểu quy tắc chuyển vế. Giải bất phương trình -4x<12 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GHI BẢNG Hoạt động 1: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn như thế nào?. (12 phút). -Ví dụ: Giải bất phương trình 2x-3<0 -Áp dụng quy tắc chuyển vế ta được gì? -Tiếp theo ta áp dụng quy tắc gì? -Ta có thể chia hai vế của bất phương trình cho một số tức là nếu không nhân cho thì ta chia hai vế cho bao nhiêu? -Vậy để biểu diễn tập nghiệm trên trục số ta sử dụng dấu gì? -Treo bảng phụ bài toán ?5 -Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một bất phương trình ta phải làm gì? -Khi nhân (hay chia) hai vế của một bất phương trình ta phải làm gì? -Hãy hoàn thành lời giải. -Nhận xét, sửa sai. -Hãy đọc chú ý (SGK) -Nghiệm của bất phương trình 2x-3<0 là x<3,5 -Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung ví dụ 6 cho học sinh quan sát từng bước và gọi trả lời. -Chốt lại cách thực hiện. -Quan sát. -Áp dụng quy tắc chuyển vế ta được 2x>3 -Tiếp theo ta áp dụng quy tắc nhân với một số. -Nếu không nhân cho thì ta chia hai vế cho 2. -Vậy để biểu diễn tập nghiệm trên trục số ta sử dụng dấu “(” -Đọc yêu cầu bài toán ?5 -Khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia của một bất phương trình ta phải đổi dấu. -Khi nhân (hay chia) hai vế của một bất phương trình ta phải đổi chiều bất phương trình. -Thực hiện lời giải -Lắng nghe, ghi bài -Đọc thông tin chú ý (SGK) -Quan sát và trả lời các câu hỏi của giáo viên. -Lắng nghe. 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ 5: (SGK). ?5 Ta có: -4x-8<0 -4x<8 -4x:(-4)>8:(-4) x>-2 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > -2} Chú ý: (SGK). Ví dụ 6: (SGK). Hoạt động 2: Giải bất phương trình đưa được về dạng ax+b0; ax+b0; ax+b0. (13 phút). -Giải bất phương trình sau: 3x+7<5x-7 -Để giải bất phương trình này trước tiên ta làm gì? -Tiếp theo ta làm gì? -Khi thu gọn ta được bất phương trình nào? -Sau đó ta làm gì? -Nếu chia hai vế cho số âm thì được bất phương trình thế nào? -Treo bảng phụ bài toán ?6 -Hãy hoàn thành lời giải bài toán theo hai cách Cách 1: Chuyển hạng tử chứa ẩn sang vế trái. Cách : Chuyển hạng tử chứa ẩn sang vế phải. -Nhận xét, sửa sai. -Chốt lại, dù giải theo cách nào ta cũng nhận được một tập nghiệm. -Để giải bất phương trình này trước tiên ta phải chuyển hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử tự do sang một vế. -Tiếp theo ta thu gọn hai vế. -Khi thu gọn ta được bất phương trình -2x<-12 -Sau đó ta chia cả hai vế cho -2 -Nếu chia hai vế cho số âm thì được bất phương trình đổi chiều. -Đọc yêu cầu bài toán ?6 -Hai học sinh thực hiện trên bảng. -Lắng nghe, ghi bài -Lắng nghe. 4. Giải bất phương trình đưa được về dạng ax+b0; ax+b0; ax+b0. Ví dụ 7: (SGK). ?6 Ta có: -0,2x-0,2>0,4x-2 -0,2+2>0,4x+0,2x 1,8>0,6x 3>x Hay x>3 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / x > 3} Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp. (7 phút). -Bài tập 24 trang 47 SGK. -Treo bảng phụ nội dung -Hãy vận dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình vào giải bài toán này. -Nhận xét, sửa sai. -Đọc yêu cầu bài toán -Thực hiện lời giải bài toán theo yêu cầu -Lắng nghe, ghi bài Bài tập 24 trang 47 SGK. Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x / } Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 4. Củng cố: (4 phút) Hãy nêu cách giải bất phương trình đưa được về dạng ax+b0; ax+b0; ax+b0. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút) -Các quy tắc biến đổi bất phương trình. -Xem lại bài tập đã giải (nội dung, phương pháp) -Giải các bài tập 22, 24c,d trang 47 SGK. -Tiết sau luyện tập (mang theo máy tính bỏ túi). RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 31 TIẾT 63 Ngày dạy: / /2013 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: -Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. -Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phépbiến đổi tương đương. II. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ ghi bài tập. -Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách trình bày gọn, cách biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình trên trục số. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: LUYỆN TẬP (28 pht) Bài 23 tr 47 SGK. a) 2x – 3 > 0 b) 3x + 4 >0 c) 4 – 3x £ 0 d) 5 – 2x ³ 0 Gợi ý hướng dẫn HS giải các bất phương trình Cho HS nhaanh xét và sửa chữa. Bài 29 tr 48 SGK. Tìm x sao cho: a) Giá trị của biểu thức 2x – 5 không âm. b) Giá trị của biểu thức –3x không lớn hơn giá trị của biểu thức –7x + 5 a) -Khi nào thì giá trị của biểu thức 2x – 5 không âm. -Để tìm x ta phải làm gì? -Yêu câu HS giải bất phương trình và nhận xét. b) Khi nào thì giá trị của biểu thức –3x không lớn hơn giá trị của biểu thức –7x + 5 -Để tìm x ta phải làm gì? -Yêu câu HS giải bất phương trình và nhận xét. Bài 31 tr 48 SGK. Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV: Tương tự như giải phương trình, để khử mẫu trong bất phương trình này, ta làm thế nào ? - Hãy thực hiện. Sau đó, GV yêu cầu Hs hoạt động giải các b, c, d còn lại. Cho 4 HS lên bảng giải các bất phương trình và biểu diễn tập hợp nghiệm trên trục số. Nhận xét. -Khi 2x – 5 ³ 0 -Giải bất phương trình 2x – 5 ³ 0 -HS giải bất phương trình và nhận xét. -Khi –3x £ –7x + 5 -Giải bất phương trình 2x – 5 ³ 0 -HS giải bất phương trình và nhận xét. HS: Ta phải nhân hai vế của bất phương trình với 3 HS làm bài tập, một HS lên bảng trình bày. HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm giải một cu. Đại diện các nhóm trình bày bài giải. Bài 23 tr 47 SGK.Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Vậy: Tập hợp nghiệm của bất phương trình là: và biểu diễn chúng trên trục số: Vậy: Tập hợp nghiệm của bất phương trình là: và biểu diễn chúng trên trục số: Vậy: Tập hợp nghiệm của bất phương trình là: và biểu diễn chúng trên trục số: Vậy: Tập hợp nghiệm của bất phương trình là: và biểu diễn chúng trên trục số: Bài 29 tr 48 SGK. a) Để giá trị của biểu thức 2x – 5 không âm khi 2x – 5 ³ 0 khi đó x là nghiệm của bất phương trình trên. Vậy: để giá trị của biểu thức 2x – 5 không âm khi b) Giá trị của biểu thức –3x không lớn hơn giá trị của biểu thức –7x + 5 khi –3x £ –7x + 5 khi đó x là nghiệm của bất phương trình trên. Vậy: để giá trị của biểu thức –3x không lớn hơn giá trị của biểu thức –7x + 5 khi Giải bất phương trình Û 15 – 6x > 15 Û - 6x > 15 – 15 Û - 6x > 0 Û x < 0 Nghiệm của bất phương trình x < 0. kết quả x < -1 Hoạt động 2: Kiểm tra 15 phút. Đề bài: Giải các bất phương trình sau: 2x – 4 > 0 x – 2 £ 4 3x < 2x + 5 4x – 2 < 5x + 6 2x + 3 ³ 7 – 3x 4. Hướng dẫn về nhà: (2’ ) - Bài tập về nhà số 30, 32 tr 48 SGK - Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT 64 Ngày dạy : / /2013 §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI. I. MỤC TIÊU: -Kiến thức: Biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| và dạng |x+a|. -Kĩ năng: Có kĩ năng giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi các bài toán ?, phấn màu, máy tính bỏ túi. - HS: Ôn tập kiến thức về công thức tính giá trị tuyệt đối của một số, máy tính bỏ túi. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:KTSS (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Giải các bất phương trình sau: HS1: 2x + 1 > 3x – 4 HS2: 2(x + 1) – 3(2x + 1) < 2 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối. (10 phút). -Hãy tính |3| ; |-3|; |0|. -Ví dụ khi x3 thì x-3 ? 0 -Do đó |x-3|=? -Vậy A=|x-3|+x-2=? -Treo bảng phụ nội dung ?1 -Khi x0 thì -3x ? 0 -Do đó |-3x|=? -Hãy thực hiện hoàn thành lời giải bài toán. -Nhận xét, sửa sai. |3| =3 ; |-3|=3 ; |0| = 0. -Khi x3 thì x-3 0 -Do đó |x-3|=x-3 -Vậy A=|x-3|+x-2=x-3+x-2=x-5 -Đọc yêu cầu bài toán ?1 -Khi x0 thì -3x 0 -Do đó |-3x|=-3x -Thực hiện hoàn thành lời giải bài toán theo hướng dẫn. -Lắng nghe, ghi bài. 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối. Ví dụ 1: (SGK) ?1.a)C=|-3x|+7x-4 khi x0 Khi x0, ta có |-3x|=-3x Vậy C= -3x+7x-4=4x-4 b)D=5-4x+ |x-6| khi x<6 Khi x<6, ta có x-6<0 Nên |x-6|= -(x-6) =6 –x Vậy D=5-4x+6-x=11-5x Hoạt động 2: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. (17 phút). -Treo bảng phụ viết sẵn ví dụ 3 -Ta đã biết -Với |3x| khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối thì ta phải xét mấy trường hợp? Đó là trường hợp nào? -Vậy để giải phương trình này ta quy về giải mấy phương trình? Đó là phương trình nào? -Trong các ví dụ giáo viên giải thích cho học sinh được từng bước làm. -Khi giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối thì bước đầu tiên ta phải làm gì? -Tiếp theo ta phải thực hiện giải mấy phương trình? -Treo bảng phụ nội dung ?2 -Hãy vận dụng cách giải các ví dụ, hoạt động nhóm để hoàn thành lời giải bài toán. -Nhận xét, sửa sai. -Với |3x| khi bỏ dấu giá trị tuyệt đối thì ta phải xét hai trường hợp: |3x|=3x khi 3x0x0 |3x|= -3x khi 3x<0x<0 -Vậy để giải phương trình này ta quy về giải hai phương trình. Đó là:3x=x+4 khi x0 -3x=x+4 khi x<0 -Lắng nghe, quan sát. -Khi giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối thì bước đầu tiên ta phải bỏ dấu giá trị tuyệt đối rồi tìm điều kiện của x. -Tiếp theo ta phải thực hiện giải hai phương trình -Đọc yêu cầu bài toán ?2 -Hoạt động nhóm để hoàn thành lời giải bài toán. -Lắng nghe, ghi bài. 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Ví dụ 2: (SGK) Ví dụ 3: (SGK) ?2 a) |x+5| = 3x+1 Ta có: |x+5| = x+5 khi x+5 0 x–5 |x+5| = –x –5 khi x+5 < 0 x<–5 1/ Khi x–5 x +5 = 3x + 12x=4 x=2 (nhận) 2/ Khi x<-5. –x – 5=3x+1 4x= -6 x= -1,5 (loại) Vậy phương trình đã cho có một nghiệm là x = 2 b) |-5x| = 2x+21 Ta có: |-5x|= -5x khi -5x0 x0 |-5x|= 5x khi -5x<0 x>0 1) Khi x0 -5x=2x+21 -7x=21 x= -3 (nhận) 2) Khi x>0 5x=2x+21 3x=21 x=7 (nhận) Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x1 = -3 ; x2 = 7. Hoạt động 3: Luyện tập tại lớp. (5 phút). -Treo bảng phụ bài tập 35a trang 51 SGK. -Hãy thực hiện hoàn thành lời giải bài toán. -Nhận xét, sửa sai. -Đọc yêu cầu bài toán. -Thực hiện hoàn thành lời giải bài toán. -Lắng nghe, ghi bài. Bài tập 35a trang 51 SGK. a) A = 3x+2+ |5x| Khi x0, ta có |5x|=5x Vậy A=3x+2+5x=8x+2 Khi x<0, ta có |5x| = -5x Vậy A=3x+2-5x=-2x+2 4. Củng cố: (4 phút) Khi giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ta cần phải thực hiện mấy bước? Đó là bước nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà: (3 phút) -Xem các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp). -Ôn tập kiến thức chương IV (theo câu hỏi trang 52 SGK). -Ôn tập các dạng bài tập chương IV -Giải các bài tập 35 bcd; 36ab; 37ab trang 53 SGK. -Tiết sau ôn tập chương IV. (mang theo máy tính bỏ túi). RÚT KINH NGHIỆM TUẦN 32 TIẾT 65 Ngày dạy: / /2013 ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. MỤC TIÊU: -Rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình giá trị tuyệt đối dạng |ax| = cx + d v dạng |x + b | = cx + d. -Có kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương. II. CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ để ghi câu hỏi, một số bảng tóm tắt tr 52 SGK -HS: Làm các bài tập và câu hỏi ôn tập chương IV SGK, bảng con. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1 : ÔN TẬP VỀ BẤT ĐẲNG THỨC, BẤT PHƯƠNG TRÌNH (25 pht) GV nêu câu hỏi kiểm tra: 1) Thế nào là bất đẳng thức? Cho ví dụ. - Viết công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, giữa thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự Chữa bài tập 38(a) tr 53 SGK Cho m>n, chứng minh: m + 2 > n + 2 GV nhận xét cho điểm. Sau đó GV yêu cầu HS lớp phát biểu thành lời các tính chất trên. (HS phát biểu xong, GV đưa công thức và phát biểu của tính chất trên lên bảng phụ) - GV yêu cầu HS làm tiếp bài 38(d) tr 53 SGK GV nêu câu hỏi 2 và 3 2) Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? cho ví dụ ? 3) Hãy chỉ ra một nghiệm của bất phương trình đó. - Chữa bi 39(a, b) tr 53 SGK Kiểm tra xem –2 là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau. a) – 3x + 2 > -5 b) 10 – 2x < 2 GV nhận xét cho điểm HS2 Gv nêu tiếp câu hỏi 4 và 5 4) Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến đổi bất phương trình. Quy tắc ny dựa trn tính chất no của thứ tự trn tập số ? Bi 41 (a, d) tr 53 SGK GV yu cầu hai HS ln bảng trình by bi giải phương trình v biểu diễn tập nghiệm trn trụcsố. GV yu cầu HS lm bi 43 tr 53, 54 SGK theo nhĩm (đề bài đưa lên bảng phụ) Nửa lớp lm cu a v c Nửa lớp lm cu b v d Sau khi Hs hoạt động nhóm khỏang 5 phút, GV yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình by bi giải. Bi 44 tr 54 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) GV: Ta phải giải bài này bằng cácch lập phương trình. Tương tự như giải bài tóan bằng cách lập phương trình, em hy: - Chọn ẩn số, nêu đơn vị, điều kiện. - Biểu diễn các đại lượng của bài. - Lập bất phương trình - Giải bất phương trình. - Trả lời bi tốn. Một HS lên bảng kiểm tra. HS trả lời: HS ghi các công thức. Chữa bài tập: Cho m>n, công thêm 2 vào hai vế bất đẳng thức được m + 2 > n + 2 HS nhận xét bài làm của bạn HS lớp phát biểu thành lời các tính chất: - Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. - Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương, với số âm) - Tính chất bắc cầu của thứ tự. Một HS trình bày miệng bài giải Cho m > n Þ -3m < -3n (nhân hai vế BĐT với –3 rồi đổi chiều) Þ 4 – 3m < 4 – 3n (cộng 4 vào hai vế của BĐT). HS2 lên bảng kiểm tra. Ví dụ: 3x + 2 > 5 Của nghiệm l x = 3 - Chữa bài tập a) Thay x = -2 vàp b[t ta được: (-3).(-2) + 2 > - 5 là một khẳng định đúng. Vậy (-2) là nghiệm của bất phương trình. b) 10 – 2x < 2 Thay x = -2 vào bất phương trình ta được: 10 – 2(-2) < 2 là một khẳng định sai. Vậy (-2) không phải là nghiệm của bất phương trình. HS lớp nhận xt bi lm của bạn. HS pht biểu: 4) quy tắc chuyển vế (SGK tr 44) quy tắc ny dựa trn tính chất lin hệ giữa thứ tự v php cộng trn tập hợp số. 5) Quy tắc nhn với một số (SGK tr 44). Quy tắc ny dựa trn tính chất lin hệ giữa thứ tự v php nhân với số dương hoặc số âm. HS lớp mở bài đ lm v đối chiếu, bổ sung phần biểu diễn tập nghiệm trên trục số. HS hoạt động nhóm. Kết quả. Đại diện hai nhóm trình by bi giải - HS nhận xt. Một HS đọc to đề bài HS trả lời miệng - Hệ thức có dạng a b, a £ b, a ³ b là bất đẳng thức. Ví dụ: 3 < 5; a ³ b Với ba số a, b, c Nếu a<b thì a + c < b + c Nếu a0 thì ac<bc Nếu a0 thì ac>bc Nếu a<b v b<c thì a<c - Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b 0, ax + b ³0, ax + b £0), trong đó a, b là hai số đ cho, a ¹ 0 Giải bất phương trình Û 2 –x < 20 Û - x < 18 Û x > -18 Û 6x + 9 £ 16 – 4x Û 10x £ 7 Û x £ 0,7 Bi 43 tr 53, 54 SGK a) Lập bất phương trình. 5 – 2x > 0 Þ x < 2,5 b) Lập bất phương trình x + 3 < 4x – 5 Þ x > c) Lập phương trình: 2x + 1 ³ x + 3 Þ x ³ 2 d) Lập bất phương trình. x2 + 1 £ (x – 2)2. Þ x £ Bi tập 44 tr 54 SGK Gọi số câu hỏi phải trả lời đúng là x(câu) ĐK: x > 0, nguyên Þ số cu trả lời sai l: (10 – x) cu. Ta có bất phương trình: 10 + 5x –(10 – x)³ 40 Û 10 + 5x – 10 + x ³ 40 Û 6x ³ 40 Û x ³ m x nguyn Þ x Î{7, 8, 9, 10} Vậy số câu trả lời đúng phải là 7, 8, 9 hoặc 10 câu. Hoạt động 2:ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI (13 phút) GV yu cầu HS lm bi tập 45 tr 54 SGK. a) |3x| = x + 8 GV cho HS ôn lại cách giải phương trình gi trị tuyệt đối qua phần a. GV hỏi: - Để giải phương trình gitrị tuyệt đối này ta phải xét những trường hợp nào? - GV yêu cầu hai HS lên bảng, mỗi HS xét một trường hợp Kết luận về nghiệm của phương trình. - Sau đó GV yêu cầu HS làm tiếp phần c và b. HS trả lời: - Để giải phương trình ny ta cần xt hai trường hợp là 3x ³ 0 v 3x < 0 - HS cả lớp lm bi 45(b,c). Hai HS khc ln bảng lm. b) |-2x| = 4x + 18 Kết quả: x = - 3 c) |x – 5| = 3x Kết quả Bi 45 tr 54 SGK Giải phương trình |3x| = x + 8 Trường hợp 1: Nếu 3x ³ 0 Þ x ³ 0 Thì |3x| = 3x Ta có phương trình: 3x = x + 8 Û 2x = 8 Û x = 4 (TMĐK x ³0) Trường hợp 2: Nếu 3x < 0 Þ x < 0 Thì |3x| = - 3x Ta cĩ phương trình: - 3x = x + 8 Û - 4x = 8 Û x = -2 (TMĐK x < 0) Vậy tập nghiệm của phương trình l S={-2; 4}. 4. Hướng dẫn về nhà (2 phút) -Tiết sau kiểm tra 15 pht. -Ôn tập các kiến thức về bất đẳng thức, bất phương trình, pt gi trị tuyệt đối. -Bi tập về nh số 72, 74, 76, 77, 83 tr 48, 49, SBT RÚT KINH NGHIỆM TIẾT: 66 Ngày dạy: / /2013 ÔN TẬP CẢ NĂM (tiết 1) I. MỤC TIÊU: -Ơn tập v hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về phương trình v bất phương trình. -Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình v hương trình. II.CHUẨN BỊ: -GV: Bảng phụ ghi bảng ôn tập phương trình v bất phương trình, cu hỏi, bi giải mẫu. -HS: Lm cc cu hỏi ơn tập học kì II v cc bi tập GV đ giao về nh, bảng con. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động1:ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH (10 pht) GV nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập đ cho về nh, yu cầu HS trả lời để xây dựng bảng sau: Phương trình 1) Hai phương trình tương đương Hai phương trình tương đương là hai phương trình cĩ cng một tập nghiệm. 2) Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế khi chuyển một hạng tử của phương trình từ vế ny sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhn với một số. Trong một phương trình, ta cĩ thể nhn (hoặc chia) cả hai vế cho cng một số khc 0 3) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Phương trình dạng ax + b = 0, với a v b l hai số đ cho v a ¹ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ: 2x – 1 = 0 Bảng ôn tập này Gv đưa lên bảng phụ sau khi HS trả lời từng phần để khă1c sâu kiến thức. HS trả lời cc cu hỏi ơn tập Bất phương trình 1) Hai bất phương trình tương đương. Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình cĩ cng một tập nghiệm. 2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trình. a) Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhn với một số. Khi nhân hai vế của một bất phương trình với cng một số khc 0, ta phải: - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương. - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm. 3) Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Bất phương trình dạng ax +

File đính kèm:

  • docTUẦN 30 ĐẾN TUẦN 37.doc