Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 42: Trả bài kiểm tra học kỳ I

I. Mục tiêu kiểm tra:

- Trả bài kiểm tra HKI, qua đó hs thấy được khả năng học tập của mình từ đó cố gắng hơn trong học HKII

- Qua phần đánh giá sửa sai của gv, học sinh nắm được các kiến thức còn khuyết của mình từ đó có hướng khắc phục .

II / Chuẩn bị :

Gv: Chấm bài kiểm tra và ghi nhận các sai sót của hs

Hs : Tự làm lại bài kiểm của mình tại nhà

Phương pháp : Trả bài cho hs

III / Tiến trình bài dạy:

1 / ổn định: Kdhs

2 / Kiểm tra bài cũ: không có

3 / Giảngbài mới :

- Gv giải toàn bộ đề bài lên bảng . Mỗi bài ,gv nêu những sai sót phổ biến của hs

- Phát bài ra hs ,giải đáp những thắc mắc của hs , chấm lại bài ( nếu có chấm sai)

- Ghi điểm vào sổ

+ Các lỗi thường gặp của hs

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 952 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 42: Trả bài kiểm tra học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 , Tiết 40,41 KIỂM TRA HKI ( gắn đề vào) Tuần 19 Ngày dạy:8/4……………..8/5………………..8/6………………….8/7…………………. Tiết 42 Trả bài kiểm tra HKI I. Mục tiêu kiểm tra: - Trả bài kiểm tra HKI, qua đó hs thấy được khả năng học tập của mình từ đó cố gắng hơn trong học HKII - Qua phần đánh giá sửa sai của gv, học sinh nắm được các kiến thức còn khuyết của mình từ đó có hướng khắc phục . II / Chuẩn bị : Gv: Chấm bài kiểm tra và ghi nhận các sai sót của hs Hs : Tự làm lại bài kiểm của mình tại nhà Phương pháp : Trả bài cho hs III / Tiến trình bài dạy: 1 / ổn định: Kdhs 2 / Kiểm tra bài cũ: không có 3 / Giảngbài mới : - Gv giải toàn bộ đề bài lên bảng . Mỗi bài ,gv nêu những sai sót phổ biến của hs - Phát bài ra hs ,giải đáp những thắc mắc của hs , chấm lại bài ( nếu có chấm saiù) - Ghi điểm vào sổ + Các lỗi thường gặp của hs +Kết quả : Loại Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu IV/ củng cố và hướng dẫn học ở nhà 1 / củng cố: Hs giải vài bài tập tương tự mà nhiều hs làm sai 2 / Hướng dẫn học ở nhà: Xem trước bài mở đầu về phương trình Tuần 20 Ngày dạy:8/4……………..8/5………………..8/6………………….8/7…………………. Tiết 43 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I.Mục tiêu: - HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ có liên quan. - Biết sử dụng thuật ngữ để diễn đạt bài giải sau này. - HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen với khái niệm hai phương trình tương đương. II.Chuẩn bị. Thầy:SGK,Phấn màu. Trò:Ôn tập qui tắc nhân phân số và các tính chất của phép nhân phân số. nháp, học lại các HĐT. Phương Pháp : Dạy học và giải quyết vấn đề III.Tiến trình hoạt động trên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. (7’) : (Thay bằng việc giáo viên đặt vấn đề) Giáo viên đọc bài toán cổ : “Vừa gà vừa chó Bó lại cho tròn Ba mươi sáu con Một trăm chân chẵn” Bài toán này có liên hệ gì với bài toán tìm x sau : 2x + 4(36 - x) = 100 ? Bài toán tìm x trên gọi là phương trình với ẩn số x Vậy thế nào là phương trình một ẩn ? 3.Giảng bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 1 / Phương trình một ẩn (10’) Từ KTBC GV giới thiệu phương trình, vế trái, vế phải, ẩn. GV gọi HS cho VD?1 ;?2 Hãy cho VD về phương trình: - Với ẩn y; - Với ẩn u; Khi x = 6 Tính mỗi vế của phương trình 2x +5 = 3(x-1) +2 ?3 Cho phương trình 2(x+2) -7 = 3 –x a/x = -2 có thỏa mãn phương trình không? b/ x = 2 có là một nghiệm của phương trình không? GV hướng dẫn HS làm Cho HS nhận xét. chú ý 2 / Giải phương trình: HS làm ?4 Hãy điền vào chỗ ….. a/ phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = ……… B/ phương trình Vô nghiệm có tập nghiệm là S = ……… 3 / Phương trình tương đương Giải phương trình a/ 2x = 4 b/ x-2 =0 HS nhận xét tập nghiệm của pt 1 và tập nghiệm pt 2 PT tương đương? HS cho Vd phương trình phương trình với ẩn y: 5y +5 = 91 y +7 - phương trình với ẩn u: u(5u+2) = 0 Khi x = 6 VT=2.6 +5 = 12 + 5 = 17 VP = 3(6-1) +2 = 15 + 2 =17 phương trình 2(x+2) -7 = 3 –x x = -2 2(-2+2) -7 = 3 –(-2) -7 = 5 (sai) x = -2ù không thỏa mãn phương trình 2(x+2) -7 = 3 –x x = 2 2(2+2) -7 = 3 –2 1 = 1(đúng) x = 2 có là một nghiệm của phương trình a/ phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = b/ phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = a/ 2x = 4 có S1 ={2} b/ x-2 =0 có S2 ={2} S1 = S2 1/ Phương trình một ẩn Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) =B (x), ttrong đó vế trái A(x) và vế phải B(x). VD: 3x + 5 =0 là phương trình với ẩn x. Chú ý a) Hệ thức x = m(với m là một số nào đó) cũng là một phương trình . Phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó. b/ Một phương trình cò thể có 1 nghiệm,2 nghiệm,3nghiệm nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc là có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm gọi là phương trình vô nghiệm. 2/ Giải phương trình - Tập nghiệm của phương trình là tập tất cả các nghiệm của phương trình.Ký hiệu là S. -Giải phương trình là tìm tập nghiệm S của phương trình đó. 3/ phương trình tương đương Hai phương trình có cùng một tập hợp nghiệm là hai phương trình tương đương. Để chỉ hai phương trình tương đương ta dùng kí Hiệu: VD : : x + 1 = 0 x = -1 4x + 5 = 3(x + 2) – 4 x + 3 = 0 x = -3 IV/ Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: 1.Củng cố.(10’) Làm bài tập 1, 2 , 3 trang 6 2.Hướng dẫn học ở nhà.(1’) Về nhà học bài Làm bài tập 5 trang 7 Xem trước bài “Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải” Tuần 20 Ngày dạy:8/4……………..8/5………………..8/6………………….8/7…………………. Tiết 44 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I.Mục tiêu: - HS nắm được phương trình bậc nhất một ẩn, qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân. -Vận dụng các qui tắc để giải phương trình . - Rèn luyện tính chính xác để giải bài tập. II.Chuẩn bị. Thầy,SGK,Phấn màu. Trò: nháp, học lại các HĐT, các qui tắc cộng , trừ, nhân phân thức. Phương Pháp: Dạy học và giải quyết vấn đề III.Tiến trình hoạt động trên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ.(7’) Phương trình một ẩn là gì ? Cho ví dụ phương trình ẩn y. Thế nào là hai phương trình tương đương ? Xét xem hai phương trình sau có tương đương không ? x - 3 = 0 và -3x = -9 4x – 12 = 0 và x2 – 9 = 0 Cho hai phương trình có ẩn là x : 2x + 3 = 7 và x – m = 0 Với giá trị nào của m thì hai phương trình trên tương đương ? Với giá trị nào của m thì hai phương trình trên không tương đương ? Từ KTBC GV vào bài mới. 3.Giảng bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 1 / Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.(5’) Yêu cầu HS cho VD 2 / Hai qui tắc biến đổi phương trình: Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc chuyển vế trong đẳng thức số qui tắc chuyển vế Học sinh làm ?1, giải các Giải phương trình x -4=0 qui tắc nhân một số ?2 Học sinh làm ?2 Trong một phương trình ta có thể nhân hay chia cả hai vế với cùng một số khác 0. 3 / cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (15’) GV cho VD Hướng dẫn HS cách làm sau đó. VD2 yêu cầu HS tự làm Qua 2 VD GV cho HS giải phương trình ax + b = 0 (a 0) Tổng Quát HS làm VD VD1:x + 2 = 0 x = -2 VD2: 2x = 6 2x= 6 x = 3 Gọi 3 HS lên giải x-4 =0 x=4 3x -5 =0 3x = 5 x = ax + b =0 ax = -b x = 1/ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Định nghĩa : Phương trình dạng ax + b = 0 với a và b là 2 số tùy ý và a0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Vd : 2x – 1 = 0 ; 3x – 5 = 0 2/ Hai qui tắc biến đổi phương trình a/ qui tắc chuyển vế(SGK) b/qui tắc nhân với một số. (SGK) 3/ cách giải phương trình bậc nhất một ẩn VD: Giải phương trình a/ 3x -5 =0 3x = 5 x = Vậy tập nghiệm S ={ } b/ 1- x =0 - x= -1 x = -1:(- ) x= Vậy tập nghiệm S ={ } Tổng Quát: ax + b =0 (a # 0) x = IV/ Củng cố và hướng dẫn học ở nhà: 1.Củng cố.(2’) Ôn lại định nghĩa và cách giải. 2.Hướng dẫn họcở nhà.(1’) Về nhà học b ài Làm bài tập 6, 9 trang 9, 10 a/ 3x -11 = 0 3x = ? b/ 12 + 7x = 0 7x = ? c/ 10 – 4x = 2x – 3 -6x = ? Xem trước bài “Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0”

File đính kèm:

  • docTUAN 19.doc