Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 53: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)

I.Mục tiêu :

–HS làm quen với bài toán chuyển động; Đưa bài toán về lao động , sản xuất.

– Giới thiệu HS làm quen với tóm tắt bài toán qua bảng.

 II.Chuẩn bị.

Thầy,SGK,Phấn màu.

Trò: nháp, học lại phương pháp giải phương trình .

Phương Pháp: Vấn đáp

III.Tiến trình hoạt động trên lớp.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1387 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 53: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Ngày dạy: 8/4………….8/5………………..8/6…………………..8/7…………… Tiết 53 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tt) I.Mục tiêu : –HS làm quen với bài toán chuyển động; Đưa bài toán về lao động , sản xuất. – Giới thiệu HS làm quen với tóm tắt bài toán qua bảng. II.Chuẩn bị. Thầy,SGK,Phấn màu. Trò: nháp, học lại phương pháp giải phương trình . Phương Pháp: Vấn đáp III.Tiến trình hoạt động trên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ.(7’) Phát biểu cách giải bài toán bằng cách lập phương trình . 3.Giảng bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Ví dụ trang 27 Đối tượng tham gia là gì? Đại lượng liên quan đã biết? Đại lượng liên quan chưa biết? Công thức liên hệ với các đại lượng liên quan ? GV hướng dẩn HS lập bảng Yếu tố nào sẽ lập được phương trình Hãy giải phương trình vừa có. - Cho HS làm ?4 trang 28 SGK. + Gọi S là đại lượng nào? – Một em lên bảng lập bảng. Gọi quãng đường xe máy đi là S? Yếu tố nào sẽ lập được phương trình ? 24 phút = ? giờ hãy so sánh hai cách chọn trên? + Một HS lên bảng giải. Ôtô và xe máy Vận tốc Quãng đường và thời gian. S = v.t v t s Xe máy 35 x 35x Ôtô 45 x– 45(x–) Quãng đường từ Nam định – Hà Nội dài 90 km 35x + 45(x–)= 90 35x + 45x – 18 = 90 80x= 108 x= v s t Xe máy 35 S Ôtô 45 90–S Ôtô xuất phát sau 24 phút = + + = 2 + (9S+ 7S)= 16S = .5.7.9 S= t= :35== 1 giờ 21 phút Ví dụ trang 27 Gọi x(h) là thời gian từ lúc xe máy khời hành đến lúc 2 xe gặp nhau.(ĐK:x>) Thời gian ôtô đi là :x- Quãng đường xe máy đi là: 35x (km) Quãng đường ôtô đi là:45(x - ) Theo đề bài ta có pt: 35x + 45 (x - ) = 90 35x + 45x – 18 = 90 80x = 108 x = > (Thỏa ĐK) Vậy sau h = .60 phút = 81 phút = 1h21’kể từ khi xe máy khởi hành thì 2 xe gặp nhau. ?4 trang 28 Gọi x (km) là quãng đường từ HN đến chỗ gặp nhau của 2 xe.(0 < x < 90) Suy ra quãng đường ôtô đi được là: 90 – x Thời gian xe máy đi là: Thời gian xe ôtô đi là: Theo đề bài ta có pt: - = 9x – 630 + 7x = 126 16x = 756 x = 47,25(thỏa ĐK) Thời gian xe máy đi: = = 1,35 =81( phút) = 1h21’ Cách chọn ẩn ở ?4 dẫn đến pt phức tạp hơn; cuối cùng phải làm thêm 1 phép tính nữa mới đến đáp số. IV/ Củng cố và hướng dẫn học ở nhà 1.Củng cố. – Củng cố lại cách chọn ẩn và điều kiện, cách giải phương trình và so sánh ĐK kết luận kết quả bài toán. – Đọc bài đọc thêm. 2.Hướng dẫn học ở nhàø.(2’) Làm hoàn chỉnh các BT 38, 40 Š 45 trang 30, 31 SGK. 41) Gọi số có 2 chữ số là: ab . Khi đó: b = 2a Khi xen chữ số 1 vào giữa: a1b thì : a1b - ab = 370 . Tìm ab ? Tuần 25 Ngày dạy: 8/4………….8/5………………..8/6…………………..8/7………………….. Tiết 54 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu –LT cho HS cách giải bài toán bằng cách lập pt qua các bước : Phân tích bài toán, cách chọn ẩn số, biễu diễn các đại lượng chưa biết, lập pt, giải pt, đối chiếu ĐK của ẩn, trả lời. – Chủ yếu luyện toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm. II. Chuẩn bị Thầy : Bảng phụ ghi bài giải của bài 41/ 31 SGK. Trò : Ôn cách tính giá trị TB của dấu hiệu – Tìm hiểu thêm thuế VAT – cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các lũy thừa của 10. Phương Pháp: Luyện tập và thực hành III.Tiến trình hoạt động trên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ.(8’) a/ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. b/ Sửa bài tập 39 trang 30 Cả hai loại Loại hàng 1 Loại hàng 2 Số tiền mua 120.000 – 10.000 x 110.000 – x Thuế VAT 10.000 10%x 8% . (110.000 – x) Phương trình : 10%x + 8%(110.000 – x) = 10.000 x = 50.000 Loại hàng 1 phải trả là : 50.000đ Loại hàng 2 phải trả là : 110.000 – 50.000 = 60.000đ 3.Giảng bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Luyện tập:35 phút - Gọi 2 HS lên bảng sửa BT 39 SGK + Một HS tóm tắt bằng bảng. + Một HS trình bày cách giải. - Gọi 2 HS lên bảng sửa BT 41 SGK. + Một em tóm tắt dưới dạng đẳng thức: + Một em lên bảng trình bày cách giải. - Gọi 2 em lên bảng sửa BT 45 trang 31 SGK. + Một em tóm tắt dưới dạng đẳng thức. + Một em lên bảng trình bày cách giải Số tiền chưa kể VAT Tiền thuế VAT Loại hàng thứ I x 10%x Loại hàng thứ II 110 – x 8%(110 – x) Cả hai loại hàng 110 10 Gọi số có 2 chữ số là: ab . Khi đó: b = 2a Khi xen chữ số 1 vào giữa: a1b thì : a1b - ab = 370 . Tìm ab ? Gọi x là chữ số hàng chục. ( x nguyên dương và x < 5 ) chữ số hàng đơn vị 2x Theo hợp đồng: t1 = 20 ngày. Khi dệt : t2 = 18 ngày ; năng suất tăng20% - dệt thêm 24 tấm nữa. 39) Gọi x (nghìn đồng) là số tiền Lan phải trả cho mặt hàng thứ nhất (chưa có thuế VAT) (ĐK: x > 0 ) Số tiền thuế mặt hàng thứ I là:10%x Số tiền Lan phải trả cho mặt hàng thứ II(chưa có thuế VAT) là 110 – x Số tiền thuế mặt hàng thứ II là: 8%(110 – x) Theo đề bài ta có pt: 10%x + 8%(110 – x) = 10 10x + 880 – 8x = 1000 2x = 120 x = 60 (Thỏa ĐK) 110 – 60 = 50 Vậy Lan phải trả cho loại hàng thứ I là 60 000 đ ; loại hàng thứ II là 50000đ 41) Gọi số có 2 chữ số là: ab . Khi đó: b = 2a Khi xen chữ số 1 vào giữa: a1b thì : a1b - ab = 370 . Tìm ab ? Gọi x là chữ số hàng chục. ( x nguyên dương và x < 5 ) chữ số hàng đơn vị 2x Theo đề bài ta có pt: 100x + 10 + 2x – 10x – 2x = 370 Vậy số ban đầu là 48. 45) Gọi x là số tấm thảm len xí nghiệp phải dệt theo kế hoạch. ( x nguyên dương) Số tấm thảm len xí nghiệp dệt khi tăng năng suất là x + 24. Trong 1 ngày số tấm thảm len xí nghiệp phải dệt theo kế hoạch là Trong 1 ngày số tấm thảm len xí nghiệp dệt được là Theo đề bài ta có pt: = . = Giải ra:....... x = 300 (thỏa ĐK) Vậy số thảm len phải dệt theo kế họch là 300 tấm. IV/ Củng cố và hướng dẫn học ở nhà 1.Củng cố: Các bước giải bài toán bằng cách lập pt. 2.Dặn dò.(2’) Làm tiếp các BT còn lại trang 31, 32 SGK

File đính kèm:

  • docTuan 24.doc