Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 24: Luyện tập

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.

* Về kiến thức: HS được củng cố cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b. Biết quan hệ giữa đồ thị y = ax + b (a, b 0) và đồ thị hàm số y = ax trên cùng 1 hệ trục tọa độ. Qua tiết LT HS còn được biết cách biểu diễn các số vô tỉ trên hệ trục và tính được diện tích hình khi biết tọa độ 3 điểm.

* Về kĩ năng: HS luyện tập vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách lựa chọn 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị một cách hợp lí trên hệ trục toạ độ.( thường là giao điểm với 2 trục)

* Thái độ: HS được rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán, có nhu cầu thẩm mĩ khi vẽ đồ thị.

F Trọng tâm: Luyện tập cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

GV: + Bảng phụ vẽ sẵn hình ở BT15, 16, 19(SGK), thước thẳng, êke, phấn mầu.

 + Bảng phụ vẽ sẵn 2 hệ trục tọa độ. Máy tính bỏ túi.

HS: + Làm trước BT ở nhà, chuẩn bị bảng phụ nhóm.

 + Thước kẻ, êke, bút chì, giấy kẻ ô vuông và MT bỏ túi.

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1074 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 24: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 24: luyện tập I. Mục tiêu bài dạy. * về kiến thức: HS được củng cố cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b. Biết quan hệ giữa đồ thị y = ax + b (a, b ạ 0) và đồ thị hàm số y = ax trên cùng 1 hệ trục tọa độ. Qua tiết LT HS còn được biết cách biểu diễn các số vô tỉ trên hệ trục và tính được diện tích hình D khi biết tọa độ 3 điểm. * về kĩ năng: HS luyện tập vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách lựa chọn 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị một cách hợp lí trên hệ trục toạ độ.( thường là giao điểm với 2 trục) * Thái độ: HS được rèn tính cẩn thận, chính xác khi tính toán, có nhu cầu thẩm mĩ khi vẽ đồ thị. Trọng tâm: Luyện tập cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b. II. chuẩn bị của GV và HS. GV: + Bảng phụ vẽ sẵn hình ở BT15, 16, 19(SGK), thước thẳng, êke, phấn mầu. + Bảng phụ vẽ sẵn 2 hệ trục tọa độ. Máy tính bỏ túi. HS: + Làm trước BT ở nhà, chuẩn bị bảng phụ nhóm. + Thước kẻ, êke, bút chì, giấy kẻ ô vuông và MT bỏ túi. III. tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức: GV kiểm tra các điều kiện chuẩn bị cho tiết học, tạo không khí học tập. 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong giờ kiểm tra ) 3. Bài mới Hoạt động 1: Kiểm tra và chữa bài tập. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS +GV treo bảng phụ có sẵn hệ trục tọa độ trên lưới ô vuông và nêu yêu cầu kiểm tra : HS1: chữa BT15 trang 51 (SGK): a)Vẽ trên cùng 1 hệ trục : b) Bốn đường thẳng vẽ được cắt nhau có tạo thành hình bình hành không vì sao? +HS2: Đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0) là gì? Nêu cách vẽ thị hàm số y = ax + b (a, b ạ 0). Trả lời: Đồ thị hàm số y = ax + b (a ạ 0) là 1 đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b và // với đường thẳng y = ax nếu b ạ 0; trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. Cách vẽ: Ta thường xác định 2 điểm là giao của đường thẳng với trục tung (đã biết là (0; b) và giao điểm với trục hoành (; 0)). * GV cho nhận xét và vào bài. 15 phút * HS1 lập bảng: 0 M B E x 0 1 x 0 -2,5 y=2x 0 2 y=2x+5 5 0 0 N B F x 0 1 x 0 7,5 0 5 0 E B C M A 2 N -2,5 7,5 y 5 F x Do các đường thẳng // với nhau từng đôi một nên tứ giác OABC là hình bình hành. Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS Bài tập 16 (a, b) trang 51 SGK. a) Vẽ đồ thị hàm số y = x và y = 2x + 2 trên cùng một hệ trục tọa độ. b) Gọi A là giao điểm của 2 đồ thị tìm toạ độ của điểm A. c) Vẽ qua điểm B(0; 2) 1 đường thẳng // Ox cắt đường thẳng y = x tại C. Tìm tọa độ của C và tính diện tích DABC (với giả thiết đơn vị đo trên các trục là cm). GV có thể hướng dẫn: lập bảng x 0 2 x 0 -2 y = x 0 2 y = 2x+2 2 -2 GV gợi ý xét DABC có đáy BC = ? Đường cao AH = ? từ đó ị diện tích DABC. Có thể tính được chu vi của DABC như thế nào? Chu vi DABC = BC + AC +AB =2+AC + AB = 2 + ằ ằ 2 + 10,13 ằ 12,13 (cm). +GV cho HS hoạt động nhóm làn BT 18 (SGK): a) Biết rằng với x = 4 thì h/s y = 3x + b có giá trị là 11. Hãy tìm b và vẽ đồ thị ứng với b tìm được. b) Biết rằng đồ thị h/s y = ax + 5 đi qua điểm A(-1; 3). Hãy tìm a và vẽ đồ thị ứng với giá trị a vừa tìm được. Nửa lớp làm câu a). Nửa lớp làm câu b). Gv lưu ý HS việc xét giao điểm của y = 3x - 1 với trục hoành và trục tung thì 2 điểm đó ở quá gần nhau nên ta có thể chọn giá trị x = 2 thì y = 5 sau đó nối với điểm (0; -1). GV treo kết quả với sự lựa chon cặp số thích hợp. + Bài 19 Trang 54 (SBT): Cho hàm số y = (a - 1).x + a. a) Tìm a để đồ thị cắt Oy tại điểm(0; 2). b) Tìm a để đồ thị h/s cắt trục Ox tại (-3; 0). GV gợi ý cách giải và TQ dạng bài tập tìm 1 hệ số khi cho biết một cặp số (x ; y) ẻ đồ thị. 15 phút 10 phút C(2;2) A(-2;-2) 0 - 2 2 -2 -1 1 x y 2 +HS thực hiện các bước: lập bảng, lập hệ trục, vẽ đồ thị. +Giao điểm A có toạ độ A(-2;-2). Đáy BC = 2 (cm). Đường cao AH = 4 (cm). Diện tich DABC = = 4 (cm2). *HS hoạt động nhóm làm BT18, kết quả như sau: a) Thay x = 4 và y = 11 vào biểu thức hàm số y = 3x + b ta được: 11 = 2.4 + b ị b = 11 - 12 = - 1 vậy ta có hàm số cần tìm là: y = 3x - 1. a) Thay x = -1 và y = 3 vào biểu thức hàm số y = ax + 5 ta được: 3 = a.(-1) + 5 ị a = 5 - 3 = 2 vậy ta có hàm số cần tìm là: y = 2x + 5. y 0 5 1 x 2,5 -1 -1 2 -2 a) Để để đồ thị cắt Oy tại điểm(0; 2) ị a = 2 b) cho x = -3 và y = 0 ta có: -3.(a -1) +a = 0 Û 2a = 3 Û a = 1,5 4. Hướng dẫn học tại nhà. + Rèn cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất dạng đầy đủ và dạng khuyết b. + Làm BT 17, BT 19 (SGK - Trang 51+52). + Chuẩn bị: đọc trước bài học sau: đường thẳng và đường thẳng cắt nhau.

File đính kèm:

  • docDai 9 - Tiet 24.doc