Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 34: Ôn tập học kỳ I

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.

 * Về kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản về căn bậc hai thông qua các BT về rút gọn tổng hợp về CBH. Củng cố các kiến thức về đồ thị hàm số y = ax + b, điều kiện để 2 đường thẳng cắt nhau, song song thông qua tìm điều kiện của tham số trong công thức.

 * Về kĩ năng: Luyện tập các kỹ năng biến đổi rút gọn, tính giá trị của biểu thức, tìm x. Kỹ năng vẽ và tìm điều kiện của hàm số bậc nhất, xác định góc của đường thẳng, tìm hệ số của đường thẳng qua các dạng BT cơ bản.

 * Về thái độ: HS rèn tính cẩn thận trong khi tính toán, phát triển tư duy sáng tạo khi giải toán.

 Trọng tâm: Ôn tập các kiến thức trong tâm qua chương I và chương II.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

GV: + Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập.

 + Thước thẳng, compa, máy tính bỏ túi.

HS: + Ôn tập các kiến thức trọng tâm của 2 chương và làm BT cho về nhà.

 + Thước kẻ, bảng phụ nhóm, compa, máy tính bỏ túi.

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 34: Ôn tập học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 34: ôn tập học kỳ I I. Mục tiêu bài dạy. * Về kiến thức: Ôn tập cho HS các kiến thức cơ bản về căn bậc hai thông qua các BT về rút gọn tổng hợp về CBH. Củng cố các kiến thức về đồ thị hàm số y = ax + b, điều kiện để 2 đường thẳng cắt nhau, song song thông qua tìm điều kiện của tham số trong công thức. * Về kĩ năng: Luyện tập các kỹ năng biến đổi rút gọn, tính giá trị của biểu thức, tìm x. Kỹ năng vẽ và tìm điều kiện của hàm số bậc nhất, xác định góc của đường thẳng, tìm hệ số của đường thẳng qua các dạng BT cơ bản. * Về thái độ: HS rèn tính cẩn thận trong khi tính toán, phát triển tư duy sáng tạo khi giải toán. Trọng tâm: Ôn tập các kiến thức trong tâm qua chương I và chương II. II. chuẩn bị của GV và HS. GV: + Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập. + Thước thẳng, compa, máy tính bỏ túi. HS: + Ôn tập các kiến thức trọng tâm của 2 chương và làm BT cho về nhà. + Thước kẻ, bảng phụ nhóm, compa, máy tính bỏ túi. III. tiến trình Bài dạy. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ ôn tập) 3.Bài mới Hoạt động 1: Ôn tập nội dung lí thuyết Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS GV đưa đề bài lên màn hình hoặc bảng phụ: Chương I: Các câu sau là đúng hay sai ? Giải thích. Nếu sai hãy sửa lại cho đúng: 1. Căn bậc hai của là ± nếu a Ê 0 nếu a > 0 2. (điều kiện a ³ 0). 3. 4. nếu A. B ³ 0 5. nếu 6. 7. 8. xác định khi 15 phút Chương II: 1. Thế nào là hàm số bậc nhất cho ví dụ. Khi nào hàm số bậc nhất đồng biến và khi nào nghịch biến? 2. Cho hàm số y = (1 - m)x + m - 2 (d). a) Tìm m để đường thẳng d đi qua A(2; 1). b) Với giá trị nào của m thì HS tạo với Ox góc nhọn. c) Tìm m để d cắt trục tung tại điểm có tung độ là 3. d) Tìm m để d cắt trục hoành tại điểm có h/độ là 2. 3. Cho hai đường thẳng y = kx + (m - 2) (d1) và y = (5 - k)x + (4 - m) (d2) a) Tìm điều kiện của k để d1 và d2 cắt nhau. b) Tìm điều kiện của k để d1 và d2 song song. c) Tìm điều kiện của k để d1 và d2 trùng nhau. Hoạt động 2: Ôn tập qua một số dạng bài tập Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS Dạng 1: Toán rút gọn biểu thức: Bài1: Tính b) c) Bài 2: Rút gọn biểu thức: với a, b > 0. 10 phút +3HS lên bảng thực hiện BT1: a) = 55; b) = 4,5; c) = 45 d) = 2,8. + HS làm BT2: a) = b) = c) d) = (câu (d) ở đây chỉ nêu kết quả tóm tắt) Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS Dạng 2: Toán tìm x: Bài 3: Giải phương trình a) b) GV cho nửa lớp làm câu a) nửa lớp làm câu b). Lưu ý HS tìm điều kiện của ẩn x để biểu thức có nghĩa. Sau khi hướng dẫn HS làm được câu b) GV có thể mở rộng ra thành các PT như sau: Các PT này đều đưa về dạng phân tích thành nhân tử để giải. (kết quả phân tích như sau: (+4).(7 - ) = 0 ; (+5).(6 - ) = 0 và (+ 3).(8 -) = 0. Dạng 3: Bài tập rút gọn tổng hợp. Bài 5. Cho biểu thức P = a) Rút gọn P; b) Tính P khi x = 4 c) Tìm x để P < ; d) Tìm giá trị nhỏ nhất của P. +GV hướng dẫn HS làm câu c) và d) c) Để P = < ÛÛ Û d) ta có P < 0 với mọi x thỏa mãn đ/k x ³ 0 và x ạ 9. do đó P nhỏ nhất khi là lớn nhất (số âm có giá trị tuyệt đối càng lớn thì số âm đó càng bé) vì vậy ta có : = lớn nhất khi mẫu bé nhất vậy khi đó P = - 1 là giá trị nhỏ nhất. 15 phút +HS thực hiện các bước giải: a) Û Û Û (đ/k x ³ 1). Û b) Û 12 + 3 - 4- .= 0 (đ/k x ³ 0). Û 3.(4 + ) - .(4 + ) = 0. Û (+ 4).(3 - ) = 0. (do + 4 > 0) nên: Û 3 - = 0 Û = 3 Û x = 9. +HS suy nghĩ để thêm bớt và phân tích thành nhân tử cho các câu còn lại. a) HS thực hiện tìm mẫu thức chung rồi quy đồng biểu thức trong 2 ngoặc lớn: với đ/k x ³ 0 và x ạ 9 thì ta có P = == = b) Ta có x = 4 = ị Vậy P = Hoạt động 3: Chép bài tập về nhà ôn tập ( 5 phút) Bài 1: Cho biểu thức a) Rút gọn biểu thức P. b) Tìm x để P > 0. c) Tính giá trị của P với x = Bài 2: Cho biểu thức a) Rút gọn biểu thức P. b) Tìm các giá trịh của x để P > 0; P < 0. c) Tìm các giá trị của x để P = - 1. Bài 3: Cho hai điểm A(1; 2) và B(3; 4). a)Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B. b)Vẽ đường thẳng AB và tìm giao điểm của đường thẳng với hai trục tọa độ. c) Xác định góc tạo bởi đường thẳng AB với trục hoành. 4. Hướng dẫn học tại nhà. + Hoàn thành các bài tập cho về nhà, ôn tập và giải các dạng bài tập đã chữa trên lớp. + Bài tập làm thêm: 30, 31, 32, 33, 34 trang 62 SBT. + Chuẩn bị cho bài thi kiểm tra HK I.

File đính kèm:

  • docDai 9 - Tiet 34 moi.doc