I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.
+ Củng cố cho HS kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức với a 0 và b 0.
+ Rèn luyện tư duy cho HS về cách tính nhẩm, tính nhanh, thuộc các số chính phương.
+ Vận dụng các kiến thức vào làm bài tập ở các dạng chứng minh, rút gọn, tìm x, so sánh hai biểu thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
GV: + Bảng phụ ghi các dạng BT mẫu. (có thể dùng đèn chiếu và giấy trong)
HS: + Nắm vững định lí , làm đủ BT.
+ Bảng phụ nhóm, bút dạ.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 972 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số 9 - Tiết 5: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 5 : luyện tập
I. Mục tiêu bài dạy.
+ Củng cố cho HS kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức với a ³ 0 và b ³ 0.
+ Rèn luyện tư duy cho HS về cách tính nhẩm, tính nhanh, thuộc các số chính phương.
+ Vận dụng các kiến thức vào làm bài tập ở các dạng chứng minh, rút gọn, tìm x, so sánh hai biểu thức.
II. chuẩn bị của GV và HS.
GV: + Bảng phụ ghi các dạng BT mẫu. (có thể dùng đèn chiếu và giấy trong)
HS: + Nắm vững định lí , làm đủ BT.
+ Bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. tiến trình bài dạy
1. ổn định tổ chức: GV kiểm tra các điều kiện chuẩn bị cho tiết học, tạo không khí học tập.
2. Kiểm tra bài cũ:
+HS1: Phát biểu ĐL liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, làm BT20(d):
= =
+HS2: Phát biểu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn thức bậc hai, làm BT20(c) :( Với a ³ 0) =
+ GV cho nhận xét, chấm điểm và vào bài học.
3.Bài mới
Hoạt động 1: Luyện tập.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1. Dạng bài tính giá trị căn thức.
+ GV cho HS BT22 SGK (tr 15)
Tính: b)
+ GV cho HS nhận xét đặc điểm của các biểu thức dưới dấu căn ?
+ GV: hãy đưa các biểu thức về dạng tích để tính sau đó gọi HS lên bảng thực hiện và cho nhận xét các bước biến đổi tìm kết quả , chấm điểm và củng cố kiến thức.
+ GV cho HS BT24 SGK (tr 15)
Rút gọn và làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3 của các căn thức sau:
tại x = .
+GV hỏi HS có thay ngay giá trị của x vào bểu thức không? và yêu cầu HS hãy rút gọn biểu thức.
+ Sau khi rút gọn yêu cầu HS thay giá trị x = vào biểu thức đã rút gọn.
+ Câu b) GV yêu cầu HS giải tượng tự.
2. Dạng bài chứng minh
+ Bài 23(b) trang 15 – SGK:Chứng minh và
là 2 số nghịch đảo của nhau.
30 phút
+ HS nhân xét các biểu thức đều có dạng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương
a2 – b2 = (a + b).(a – b).
+HS1 thực hiện a)
+HS1 thực hiện b)
+HS nhận xét bài giải của bạn.
+HS làm BT24:
tại x = .
Tacó:
Thay x = ta được: 2.[1+3()]2
= 2.(1 – 3 ằ 21,029.
+HS về nhà làm phần (b) còn lại.
+HS: Hai số là nghịch đảo của nhau khi tích hai số đó bằng 1.
+HS xét tích:
. =
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+GV : Thế nào là 2 số nghịch đảo của nhau? đ Vậy ta phải chứng minh:
.=1
+ Bài 26 (a) Tr7 – SBT. Chứng minh :
+GV: để chứng minh một đẳng thức thông thường ta phải làm như thế nào?
+GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
Em đã sử dụng các quy tắc đã học nào? GV củng cố kiến thức đã vận dụng.
+Bài 26 (SGK). So sánh:và
+GV hướng dẫn HS biến đổi đưa về 2 biểu thức cùng dạng.
Sau khi có kết quả GV thông báo: Với 2 số dương 25 và 9 CBH của tổng nhỏ hơn tổng các CBH của từng số.đ Đặt vấn đề TQ:
Với 2 số a > 0; b > 0 thì
+GV gợi ý phân tích:
Û
Û a +b +> a +b Û>0 (luôn đúng)
đ Trình bày.
3. Dạng bài tập tìm x.
+BT25 (a,d) – SGK tr16: Tìm x biết:
GV: Hãy vận dụng định nghĩa về căn bậc hai để tìm x ? Sau khi có kết quả GV hỏi có cách nào khác? (nếu không có thì GV nêu).
+GV tổ chức hoạt động nhóm câu (d)
và có thể thêm 1 câu (nếu t/g đủ):
Có số nào mà khai căn cho kết quả là một số âm ? Từ đó suy ra kết quả bài toán
15 phút
==2006 – 2005 = 1
đ Vậy hai số đã cho là nghịch đảo của nhau.
+HS: ta thường đi biến đổi vế phức tạp kết quả bằng vế đơn giản.
+ Với bài này ta đi biến đổi vế trái.
HS làm: =
=
(đpcm)
HS:
Ta có= 5 +3 =8 =
= suy ra > Vậy:
>
Với a > 0 ; b > 0 ị > 0
ị a + b + > a+b ị
ị
(đpcm)
+HS : theo đ/n CBH thì biểu thức trong dấu căn không âm và bình phương của kết quả chính là biểu thức trong dấu căn:
Û x = 64 : 16 = 4.
+Cách 2:
Û
HS cả lớp chữa bài, hoạt động nhóm:
K/quả h/động nhóm:
Û
+ Bài toán tìm x biếtvô nghiệm.
Hoạt động 2: Bài tập nâng cao
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+Bài tập 33 (a) (Tr 8 – SBT).
Tìm điều kiện của x để biểu thức sau có nghĩa và đưa chúng về dạng tích.
+Biểu thức A phải có điều kiện gì để xác
định?
+ Em hãy tìm điều kiện để đồng thời có nghĩa? (hay xác định).
+Có thể dùng PP phân tích thành nhân tử:
=ị x ³ 2. Củng cố bài
8 phút
+HS : xác định khi biểu thức A lấy giá trị không âm tức là A³ 0.
Để xác định đk là:
Û
Vậy biểu thức có nghĩa khi x ³ 2
4. Hướng dẫn học tại nhà.
+ Xem lại các bài tập đã làm tại lớp. Làm tiếp các BT còn lại:22(c;d)24(b); 25(b;c); BT17
+ Chuẩn bị bài sau Đ4. Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.
File đính kèm:
- Dai 9 - Tiet 5.doc