Giáo án môn Đại số khối 11 - Trường THPT Võ Giữ - Tiết 35: Các quy tắc tính xác suất

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: giúp Hs nắm được

• Biến cố giao, biến cố độc lập, quy tắc nhân xác suất.

2. Kỹ năng:

• Nhận biết biến cố giao, biến cố độc lập.

• Vận dụng thành thạo quy tắc nhân xác suất vào giải bài tập.

 3. Tư duy và thái độ:

• Tư duy logic, nhạy bén.

• Vận dụng kiến thức cũ vào bài tập áp dụng.

• Thấy được tính thực tế của toán học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 1. Chuẩn bị của học sinh: bài cũ, xem trước bài mới.

 2. Chuẩn bị của giáo viên: bài giảng, đồ dùng dạy học.

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

 1. Ổn định tổ chức (1‘): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.

 2. Kiểm tra bài cũ (4‘): nêu quy tắc cộng xác suất, xác suất của biến cố đối.

 3. Bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 824 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số khối 11 - Trường THPT Võ Giữ - Tiết 35: Các quy tắc tính xác suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/ 11/ 07 Tiết số: 35 CAÙC QUY TAÉC TÍNH XAÙC SUAÁT (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: giúp Hs nắm được Biến cố giao, biến cố độc lập, quy tắc nhân xác suất. 2. Kỹ năng: Nhận biết biến cố giao, biến cố độc lập. Vận dụng thành thạo quy tắc nhân xác suất vào giải bài tập. 3. Tư duy và thái độ: Tư duy logic, nhạy bén. Vận dụng kiến thức cũ vào bài tập áp dụng. Thấy được tính thực tế của toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của học sinh: bài cũ, xem trước bài mới. 2. Chuẩn bị của giáo viên: bài giảng, đồ dùng dạy học. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức (1‘): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (4‘): nêu quy tắc cộng xác suất, xác suất của biến cố đối. 3. Bài mới: Thời lượng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 11’ Hoạt động 1: biến cố giao 2. Quy tắc nhân xác suất Giới thiệu KN biến cố giao. Nếu WA và WB lần lượt là tập hợp các kết quả thuận lợi cho A và B thì tập hợp các kết quả thuận lợi cho AB là WAÇWB Giới thiệu Ví dụ 5 SGK: Chọn nghẫu nhiên một học sinh trong trường em. Gọi biến cố A “Bạn đó là học sinh giỏi Toán”, biến cố B “Bạn đó là học sinh giỏi Văn”, khi đó biến cố AB là gì? Tổng quát cho trường hợp: giao của k biến cố. Theo dõi, nắm kiến thức. Theo dõi, trả lời: biến cố AB là “Bạn đó là học sinh giỏi cả văn và Toán”. a)Biến cố giao Cho hai biến cố A và B. Biến cố “Cả A và B cùng xảy ra” , kí hiệu là AB, được gọi là giao của hai biến cố A và B Nếu WA và WB lần lượt là tập hợp các kết quả thuận lợi cho A và B thì tập hợp các kết quả thuận lợi cho AB là WAÇWB Ví dụ 5. SGK Giao của k biến cố: Cho k biến cố . Biến cố “Tất cả k biến cố đều xảy ra”, kí hiệu , được gọi là giao của k biến cố đó. 11’ Hoạt động 2: biến cố độc lập Giới thiệu KN hai biến cố độc lập. Giới thiệu cho Hs ví dụ 6 SGK, hai biến cố “Lần gieo thứ nhất đồng xu xuất hiện mặt sấp” và “Lần gieo thứ hai đồng xu xuất hiện mặt ngửa” là độc lập với nhau. Nếu A và B là hai biến cố độc lập thì A và , và B, và độc lập với nhau không? Tổng quát cho k biến cố độc lập? Chính xác hóa kiến thức, khắc sâu. Theo dõi, nắm KN. Theo dõi ví dụ 6 SGK. Trả lời: Nếu A và B là hai biến cố độc lập thì A và , và B, và độc lập với nhau. Trả lời ( như SGK) b) Biến cố độc lập Hai biến cố A và B được gọi là độc lập với nhau nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không làm ảnh hưởng tới xác suất xảy ra của biến cố kia. Nhận xét. Nếu A và B là hai biến cố độc lập thì A và , và B, và cũng độc lập với nhau. Tổng quát. Cho k biến cố ; k biến cố này được gọi là độc lập với nhau nếu việc xảy ra hay không xảy ra của mỗi biến cố không làm ảnh hưởng tới xác suất xảy ra của các biến cố còn lại. 15’ Hoạt động 3: quy tắc nhân xác suất Giới thiệu quy tắc để tính xác suất của biến cố giao (quy tắc nhân xác suất). Cho Hs hoạt động nhóm H3: Cho hai biến cố A và B xung khắc nhau. a) Chứng tỏ rằng P(AB) = 0 b) Nếu P(A) > 0 và P(B) > 0 thì hai biến cố A và B có độc lập với nhau không? Giới thiệu ví dụ 7 SGK để củng cố biến cố giao và quy tắc nhân xác suất. Hai biến cố “Động cơ I chạy tốt” và “Động cơ II chạy tốt” độc lập với nhau không? Biến cố “Cả hai động cơ không chạy tốt là giao của hai biến cố nào? Biến cố “Có ít nhất một động cơ chạy tốt” là biến cố đối của biến cố nào? Cho Hs tổng quát quy tắc nhân xác suất cho nhiều biến cố. Theo dõi, nắm quy tắc. Hoạt động nhóm H3: a) A và B xung khắc nên AB không xảy ra, vậy P(AB)=0 b) P(A)P(B) > 0 nên 0=P(AB)¹P(A)P(B) Theo dõi ví dụ 7, trả lời câu hỏi của Gv, thông qua đó hoàn thành ví dụ. Phát biểu. c) Quy tắc nhân xác suất Nếu hai biến cố A và B độc lập với nhau thì P(AB) = P(A)P(B) Nhận xét. Nếu P(AB) ¹ P(A)P(B) thì hai biến cố A và B không độc lập với nhau. Tổng quát. Nếu k biến cố độc lập với nhau thì P() = 4. Củng cố và dặn dò (3‘): các kiến thức vừa học. 5. Bài tập về nhà: 34 à 37 IV. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTiet 35DS11tn.doc