Giáo án môn Đại số khối 11 - Trường THPT Võ Giữ - Tiết 38: Biến ngẫu nhiên rời rạc

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức: giúp Hs

• Hiểu thế nào là một biến ngẫu nhiên rời rạc.

• Hiểu và đọc được nội dung bảng phân bố xác suất.

2. Kỹ năng:

• Biết cách lập bảng phân bố xác suất của một biến ngẫu nhiên rời rạc.

• Biết cách tính các xác suất liên quan tới một biến ngẫu nhiên rời rạc từ bảng phân bố xác suất của nó.

 3. Tư duy và thái độ:

• Tư duy logic, nhạy bén.

• Quy lạ về quen, liên hệ kiến thức cũ.

• Tính thực tế của toán học.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 1. Chuẩn bị của học sinh: bài cũ, xem trước bài mới.

 2. Chuẩn bị của giáo viên: bài giảng.

III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC

 1. Ổn định tổ chức (1‘): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.

 2. Kiểm tra bài cũ (‘): không kiểm tra.

 3. Bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 877 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số khối 11 - Trường THPT Võ Giữ - Tiết 38: Biến ngẫu nhiên rời rạc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/ 12/ 07 Tiết số: 38 BIEÁN NGAÃU NHIEÂN RÔØI RAÏC (T1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: giúp Hs Hiểu thế nào là một biến ngẫu nhiên rời rạc. Hiểu và đọc được nội dung bảng phân bố xác suất. 2. Kỹ năng: Biết cách lập bảng phân bố xác suất của một biến ngẫu nhiên rời rạc. Biết cách tính các xác suất liên quan tới một biến ngẫu nhiên rời rạc từ bảng phân bố xác suất của nó. 3. Tư duy và thái độ: Tư duy logic, nhạy bén. Quy lạ về quen, liên hệ kiến thức cũ. Tính thực tế của toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của học sinh: bài cũ, xem trước bài mới. 2. Chuẩn bị của giáo viên: bài giảng. III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức (1‘): kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (‘): không kiểm tra. 3. Bài mới: Thời lượng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng 10’ Hoạt động 1: khái niệm biến ngẫu nhiên rời rạc 1. Khái niệm biến ngẫu nhiên rời rạc Giới thiệu ví dụ 1 SGK: Gieo đồng xu liên tiếp 5 lần, kí hiệu X là số lần xuất hiện mặt ngửa. Giá trị của X thuộc tập nào? Có thể xác định trước được giá trị của X không? Ta gọi X là một biến ngẫu nhiên rời rạc. Cho Hs tiếp cận và phát biểu định nghĩa biến ngẫu nhiên rời rạc. Theo dõi, trả lời: g.trị của X thuộc tập {0,1,2,3,4,5}, không đoán trước được. Tiếp cận định nghĩa, phát biểu (như SGK). Đại lượng X được gọi là một biến ngẫu nhiên rời rạc nếu nó nhận giá trị bằng số thuộc một tập hữu hạn nào đó và giá trị ấy là ngẫu nhiên, không đoán trước được. 30’ Hoạt động 2: phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc 2. Phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc Giới thiệu về bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc. Giới thiệu cho Hs ví dụ 2 về bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc X: số vụ vi phạm luật ATGT trên đoạn đường A vào tối thứ bảy hàng tuần. Xác suất để tối thứ bảy trên đường A không có vụ vi phạm nào là bao nhiêu? Xác suất để xảy ra nhiều nhất một vụ là bao nhiêu? Cho Hs hoạt động nhóm H1, yêu cầu các nhóm thảo luận, đại diện trình bày. Chốt kết quả hoạt động H1. Cho Hs xét ví dụ 3 SGK. Giới thiệu biến ngẫu nhiên rời rạc X, tập giá trị của biến ngẫu nhiên rời rạc, ĐVĐ lập bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc: tính P(X =0), P(X = 1), P( X=2), P(X =3). Hd cụ thể các trường hợp cụ thể cho Hs tính. Cho Hs hoạt động nhóm H2 để Hs thiết lập dòng thứ hai của bảng. Giới thiệu cho Hs các bước lập bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc X: *Bước 1: Xác định tập giá trị của X. *Bước 2: Tính các xác suất (i=1, 2, , n). Theo dõi bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc, cách lập, các yếu tố trong bảng. Xét ví dụ 2, trả lời các câu hỏi của Gv: Xác suất để tối thứ bảy trên đường A không có vụ vi phạm nào là 0,1; Xác suất để xảy ra nhiều nhất một vụ là 0,1+0,2 = 0,3. Hoạt động nhóm H1, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung: a) P(X = 2) = 0,3 b) P(X>3) = 0,2. Theo dõi ví dụ 3 SGK, tính các số P(X =0), P(X = 1), P( X=2), P(X =3). Hoạt động nhóm H2: tính P( X=2), P(X =3), lập bảng. X 0 1 2 3 P 1/6 1/2 3/10 1/30 Nắm các bước thực hiện. Giả sử X là một biến ngẫu nhiên rời rạc nhận các giá trị . Xác suất để X nhận giá trị xk tức là các số P( X = xk) = pk với k=1,2,,n được cho trong bảng X x1 x2 xn P p1 p2 pn Bảng trên được gọi là bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc X. Trong đó Ví dụ 2. (SGK) Ví dụ 3. (SGK) Chú ý: Các bước lập bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc X: Bước 1: Xác định tập giá trị của X. Bước 2: Tính các xác suất (i=1, 2, , n). 4. Củng cố và dặn dò (4‘): các kiến thức vừa học. 5. Bài tập về nhà: 43 à 46 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTiet 38DS11tn.doc