Giáo án môn Đại số khối 9 - Tiết 20 đến tiết 35

I. Mục Tiêu Bài Học :

- Hs biết được những nội dung kiến thức chính của chương .

- Hs nắm được định nghĩa đường tròn , cách xác định một đường tròn , đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn .

- Hs nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng , có trục đối xứng .

- Hs biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng . Biết chứng minh một điểm nằm trên , nằm bên trong , nằm bên ngoài đường tròn .

- Hs biết vận dụng kiến thức vào thực tế .

II . Chuẩn bị của GV và HS :

Gv: Một tấm bìa hình tròn , thước thẳng , com pa .

Hs:Thước thẳng , compa , một tấm bìa hình tròn .

III . Phương Pháp : Thuyết trình – nhóm nhỏ .

IV. Tiến trình dạy học :

 

doc63 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 835 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số khối 9 - Tiết 20 đến tiết 35, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 10 Tiết : 20 Chương II. ĐƯỜNG TRÒN Bài 1 : SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN . TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. Mục Tiêu Bài Học : - Hs biết được những nội dung kiến thức chính của chương . - Hs nắm được định nghĩa đường tròn , cách xác định một đường tròn , đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn . - Hs nắm được đường tròn là hình có tâm đối xứng , có trục đối xứng . - Hs biết cách dựng đường tròn đi qua ba điểm không thẳng hàng . Biết chứng minh một điểm nằm trên , nằm bên trong , nằm bên ngoài đường tròn . - Hs biết vận dụng kiến thức vào thực tế . II . Chuẩn bị của GV và HS : Gv: Một tấm bìa hình tròn , thước thẳng , com pa . Hs:Thước thẳng , compa , một tấm bìa hình tròn . III . Phương Pháp : Thuyết trình – nhóm nhỏ. IV. Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt Động 1 : Giới thiệu chương II ( 3’) Gv: Ơû lớp 6 các em đã biết định nghĩa đường tròn . Chương II hình học 9 sẽ cho ta hiểu về 4 chủ đề đối với đường tròn . Chủ đề 1: Sự xác định đường tròn và các tính chất của đường tròn . Chủ đề 2: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn . Chủ đề 3 : Vị trí tương đối của hai đường tròn . Chủ đề 4 : Quan hệ giữa đường tròn và tam giác . Các kĩ năng vẽ hình , đo đạc tính toán , vận dụng các kiến thức về đường tròn để chứng minh tiếp tục được rèn luyện . Hs: nghe Hoạt động 2 : Nhắc lại về đường tròn ( 8’) Gv: Vẽ hình và yêu cầu hs vẽ đường tròn tâm O bán kính R . Gv: Nêu định nghĩa đường tròn . . . . . Gv: Giới thiệu vị trí điểm M đối với đường tròn . Gv: Hãy cho biết các hệ thức liên hệ giữa độ dài đoạn OM và bán kính R của đường tròn O trong từng trường hợp ? Gv: Yêu câud HS làm ?1 Hs: vẽ O R Kí hiệu : ( O ; R) hoặc (O) Hs : Nêu định nghĩa đường tròn SGK Hs: trả lời + Điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) OM > R + Điểm M nằm trên đường tròn (O;R) OM = R + Điểm M nằm trong đường tròn (O;R) OM < R . HS: Điểm H nằm bên ngoài đường tròn (O) OH > R Điểm K nằm trong đường tròn (O) OK < R OH > OK Trong tam giác OKH có OH > OK OKH > OHK ( theo định lí về góc và cạnh đối diện trong tam giác ) Hoạt động 3 : Cách xác định đường tròn ( 10’) Gv: Một đường tròn khi xác định khi biết những yếu tố nào ? GV: Hoặc biết yếu tố nào khác mà vẫn xác định được đường tròn ? Gv: Ta sẽ xét xem , một đường tròn được xác định nếu biết bao nhiêu điểm của nó . Gv: Cho HS làm ?2 Cho hai điểm A và B a) Hãy vẽ một đường tròn đi qua 2 điểm đó . b) Có bao nhiêu đường tròn nhe vậy ? Tâm của chúng nằm trên đường thẳng nào ? Gv: Như vậy biết một hoặc hai điểm của đường tròn ta đều chưa xác định được duy nhất một đường tròn . Gv: Cho HS làm ?3 Cho ba điểm A,B , C không thẳng hàng . Hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm đó ? Gv: Vẽ được bao nhiêu đường tròn ? Vì sao? Gv: Vậy : Qua bao nhiêu điểm xác định một đường tròn duy nhất ? Gv: Cho 3 điểm A’ , B’ , C’ thẳng hàng . Có vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm này không ? Vì sao ? Gv: Đường tròn đi qua 3 điểm A, B ,C của tam giác ABC gọi là đường tròn ngoại tiếp tam giá ABC . và khi đó tam giác ABC gọi là tam giác nội tiếp đường tròn . HS: Một đường tròn xác định khi biết tâm và bán kính Hs: Biết một đường thẳng là đường kính của đường tròn HS a) Vẽ hình A B . . O Hs : b) Có vô số đường tròn đi qua A và B . Tâm của đường tròn đó nằm trên trung trực của AB vì có OA = OB . HS : Vẽ đường tròn đi qau 3 điểm A, B , C không thẳng hàng A C B O HS: Chỉ vẽ được một đường tròn vì trong một tam giác ba trung trực cùng đi qua một điểm Hs: Qua 3 điểm không thẳng hàng , ta vẽ được một và chỉ một đường tròn . Hs: Không vẽ được đường tròn nào đi qua 3 điểm thẳng hàng . Vì đường trung trực của các đoạn thẳng A’B’ ; B’C ‘; C’A‘ không giao nhau Hoạt động 4 :Tâm đối xứng ( 9’) Gv: Có phải đường tròn là hình có tâm đối xứng không ? Gv: Hãy thực hiện ?4 để trả lời câu hỏi trên Hs: Làm ?4 . O Ta ó OA = OA’ Mà OA = R Nên OA’ = R A’ (O) Vậy : - Đường tròn là hình có tâm đối xứng . - Tâm đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó . Hoạt động 5 : Trục đối xứng ( 8’) Gv: Yêu cầu Hs lấy miếng bìa Vẽ một đường thẳng đi qua tâm của miếng bìa hình tròn . Gấp miếng bìa hình tròn đó theo đường thẳng vừa vẽ . Có nhận xét gì ? Gv: Đường tròn có bao nhiêu trục đối xứng ? Gv: Cho HS Gấp hình theo một vài đường kính khác . Gv: Cho HS làm ?5 HS : Thực hiện theo sụ hướng dẫn của Gv HS: + Hai phần bìa hình tròn trùng nhau + Đường tròn là hình có trục đối xứng HS: đường tròn có vô số trục đối xứng là bất kì đường kính nào . HS : A C C’ O . B Có C , C’ đối xứng nhau qua AB nên AB là trung trực của CC’ , Có O AB OC’ = OC = R C’ (O,R) Hoạt động 6 : Củng cố ( 5’) Gv: Những kiến thức cần ghi nhớ của bài học là gì ? HS: - Nhận biết một điểm nằm trong , nằm ngoài hay nằm trên đường tròn . - Nắm vững cách xác định đường tròn . - Hiểu đường tròn là hình có tâm đối xứng , trục đối xứng , có vô số trục đối xứng là các đường kính . Hoạt động 7 : Hướng dẫn ( 2’) * Về Học Kĩ Lí Thuyết , Thuộc Các Định Lí , Kết Luận * Làm Các Bài Tập 1 , 3 , 4 Sgk Tr 99-100 * Làm bài tập 3,4,5 SBT tr 128 Kí duyệt Tuần : 11 Tiết : 21 LUYỆN TẬP I . Mục Tiêu Bài Học : * Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn . Tính chất đối xứng của đường tròn qua một số bài tập . * Rèn luyện kĩ năng vẽ hình , suy luận chứng minh hình học . II. Chuẩm Bị của Gv và Hs : Gv: Thước thẳng , compa , bảng phụ ghi bài tập , phấn màu . Hs: Thước thẳng , compa . III . Phương Pháp : Nhóm nhỏ – vấn đáp IV. Tiến Trình Dạy Học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Kiểm tra (8’) Gv: KT HS1 a) Một đường tròn xác định được khi biết những yếu tố nào ? b)Cho 3 điểm A , B , C . Hãy vẽ đường tròn đi qua 3 điểm này . Gv: KT HS2 Bài tập 3b SGK tr 100. CM : Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác thì tam giác đó là tam giác vuông . Gv : Cho hs nhận xét G nhận xét cho điểm . HS1: Một đường tròn được xác định khi biết : -Tâm và bán kính . -Hoặc biết đoạn thẳng là đường kính của đường tròn đó - Hoặc biết 3 điểm thuộc đường tròn đó . A B C O B C A Hs 2: Ta có : ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kính BC . OA = OB = OC OA = BC ABC có trung tuyến OA bằng nửa cạnh BC = 900 ABC Vuông tại A . Hoạt động 2 : Luyện tập bài tập trắc nghiệm (12’) Gv: Bài 1 SGK tr 99 A B C D O Gv: Gọi Hs và vẽ hình Tính bán kính R là tính đoạn nào ? Gv: Làm bài 6 SGK tr 100 Đưa hình vẽ lên bảng Gọi Hs đọc và trả lời . Gv: Làm bài 7 SGK tr 101 Đưa đầu bài lên bảng Gọi Hs đọc và trả lời . Gv: bài tập 5 SBT tr 128 Trong các câu sau câu nào đúng ? câu nào sai ? a) Hai đường tròn phân biệt có thể có 2 điểm chung . b) Hai đường tròn phân biệt có thể có điểm chung phân biệt . c) Tâm của đường tròn ngoại tiếp một tam giác bao giờ cũng nằm trong tam giác ấy . Hs : Đọc đầu bài và quan sát Gv vẽ hình Bán kính chính là đoạn OA hoặc OB , OC , OD . Giải : Ta có : OA = OB = OC = OD ( theo tính chất HCN ) A , B , C , D ( O ; OA) AC = = 13 9 cm R = OA = = 6,5 cm . Hs : trả lời - Hình 58 Có tâm đối xứng và trục đối xứng . - Hình 59 Có trục đối xứng không có tâm đối xứng . Hs : Trả lời Nối (1) với (4) Nối (2) với (6) Nối (3) với (5) Hs : trả lời : a) Đúng b) Sai vì 3 điểm chung phân biệt thì chúng trùng nhau . c) Sai vì : - Tam giác vuông , tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác là trung điểm của cạnh huyền . - Tam giác tug thì tâm của đường tròn ngoại tiếp nằm ngoài tam giác . Hoạt động 3 : Bài tập tự luận ( 20’) Gv: LaØm bài 8 SGK tr 101 Đưa đầu bài lên bảng Hãy phân tích để xác định tâm của đường tròn . Gv: Làm bài 6 SGK tr 101 Cho ABC đều , cạnh bằng 3 cm bán kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC bằng bao nhiêu ? Gv: Cho HS hoạt động nhóm Kiểm tra vài nhóm và gọi hs trình bài . HS: đọc đầu bài Có OB = OC = R R thuộc trung trực của BC . Tâm O của đường tròn là giao điểm của tia Ay và đường trung trực của BC . C A B O A B C O. Hs : Hoạt động nhóm ABC đều , O là tâm đường tròn ngoại tiếp ABC O là giao của các đường phân giác , trung tuyến , đường cao , trung trực . O AH ( AH BC ) Trong tam giác vuông AHC có : AH = AC . sin600 = R = OA = = . Hoạt động 4: Củng cố ( 3’) Gv: Hỏi : 1) Phát biểu định lí về sự xác định đường tròn . 2) Nêu tính chất đối xứng của đường tròn 3) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuôngở đâu ? 4) Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác thì đó là tam giác gì ? HS trả lời 1) Phát biểu định lí SGK 2) Phát biểu KL tr 99 SGK 3) Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền . 4) Tam giác đó là tam giác vuông . Hoạt động 5: Hướng dẫn ( 2’) * Oân lại các định lí đã học ở bài 1 và xem lại các bài tập đã giải . * Làm các bài tập 6,8,9,10,11,12,13 SBT tr 129-130 . Kí duyệt Tuần : 11 Tiết : 22 Bài 2 : ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN I . Mục Tiêu Bài Học : * HS nắm được đường kính là dây cung lớn nhất trong các dây của đường tròn nắm được hai định lí về đường kính vuông góc với dây và đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm . * Hs biết vận dụng các định lí để chứng minh đường kính đi qua trung điểm của một dây ,đường kính vuônggóc với dây . * Rèn luyện kỹ năng lập mệnh đề đảo , ký năng suy luận và chứng minh . II. Chuẩm Bị của Gv và Hs : Gv: Thước thẳng , compa, phấn màu . Hs: Thước thẳng , compa . III . Phương Pháp : Nhóm nhỏ – vấn đáp IV. Tiến Trình Dạy Học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Kiểm tra ( 6’) Gv: kiểm tr Hs1 Vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC vuông tại A . Gv: kiểm tr Hs2 Vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác nhọn ABC . A B C O Hs1: B A C O. Hs2: Gv: Gọi Hs nhận xét các trường hợp và cho biết Vị trí tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC . HS4: - Tam giác vuông có tâm là trung điểm của cạnh huyền - Tam giác nhốnc tâm nằm trong tam giác . - Tam giác tù có tâm nằm ngoài tam giác . Hoạt động 2 : So sánh độ dài của đường kính và dây cung ( 12’) Gv: Yêu cầu Hs làm bài toán SGK tr 102 . Gv: Đường kính có phải là dây của đường tròn không ? Vậy : Ta cần xét bài toán trong 2 trường hợp : - Dây AB là đường kính . Dây AB không là đường kính . Gv: kết quả trên cho ta định lí sau: Gv: Hãy đọc định lí SGK tr 103 Hs Đường kính là dây cung của đường tròn Hs1: TH 1 : AB là đường kính ta có : AB = 2 R . TH 2 : AB không là đường kính Xét tam giác AOB ta có : AB < OA +OB = R + R = 2R ( tính chất BĐT) . o A B Vậy : AB < 2R . HS : Đọc định lí . Hoạt động 3 : Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây ( 18’) Gv: Vẽ đường tròn (O;R) đường kính AB vuông góc với dây CD tại I . So sánh độ dài IC và ID ? Gv: Cho HS vẽ hình Gv: gọi 1 HS thực hiện so sánh Gv: Như vậy đường kính AB vuông góc với dây CD thì đi qua trung điểm của dây ấy . Trường hợp đường kính vuông góc với đường kính CD thì sao điều này có đúng không ? Gv: Qua kết qủa của bài toán chúng ta có nhận xét gì ? Đó chính là nội dung của định lí 2 Gv: hỏi : Đường kính đi qua trung điểm của dây có vuông góc với dây đó không ? vẽ hình minh hoạ . HS : Đọc đầu bài và vẽ hình . O . A C B D Hs: Xét OCD có OC = OD (=R) OCD cân tại O , mà OI là đường cao nên cũng là trung tuyến . IC = ID . Hs : Trường hợp đường kính AB vuông góc với đường kính CD thì hiển nhiên AB đi qua trung điểm O của CD . Hs: trong một đường tròn , đường kính đi qua trung điểm của dây thì vuông góc với dây ấy . Hs : Đọc nội dung định lí . O . A C B D HS : Đường kính đi qua trung điểm của một dây có vuông góc với dây đó . HS: Đường kính đi qua trung điểm của một dây không vuông góc với dây đó. O . A C B D Gv: Vậy mệnh đề đảo của định lí này đúng hay sai ? có thể đúng trong trường hợp nào ? Gọi hs đọc định lí 3 SGK . Gv: Yêu cầu Hs làm ?2 Tính độ dài dâu AB biết : OA = 13 cm , AM = MB , OM = 5 cm . Hs : mệnh đề đảo của định lí 2 là sai , mệnh đề đảo của định lí này chỉ đúng trong trường hợp đường kính đi qua trung điểm của một dây lhông đi qua tâm của đường tròn . Hs : Trả lời : Có AB là dây không đi qua tâm MA = MB ( gt) OM AB (Đ/l quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây) Xét tam giác vuông AOB có : AM = ( đ/ l Pi ta go ) AM = cm AB = 2 . AM = 24 cm . Hoạt động 4 : Củng cố ( 7’) Gv: Làm bài tập 11 SGK tr104 Gvđưa đầu bài lên bảng phụ Gv: Phát biểu định lí so sánh đọ dài của đường kính và dây . Phát biểu định lí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây . Hs Tứ giác AHKB là hình thang vì AH //BK do cùng vuông góc với HK. Xét hình thang AHBK có AO=OB =R. OM //AH //BK ( cùng VG HK ) OM là đường trung bình của hình thang vậy MH = MK (1) có OM CD MC = MD (2)(đlí quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây) Từ (1),(2) MH – MC = MK – MD CH = DK . HS: Phát biểu SGK . Hoạt động 5 : Hướng dẫn (2’) * Học thuộc và hiểu kĩ 3 địnhlí đã học . * Về nhà chứng minh định lí 3 * Làm bài tập 10 SGK tr 104 . * LÀm bài 16 , 19 , 20 , 21 SBT tr 131 . Kí duyệt Tuần : 12 Tiết : 23 Luyện tập I . Mục Tiêu Bài Học : - Khắc sâu kiến thức : Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bào tập . - Rèn kĩ năng vẽ hình suy luận chứng minh . II . Chuẩn Bị Của Gv và Hs : * Gv: Thước thẳng , com pa , phấn màu . * Hs: Thước thẳng , com pa . III . Phương Pháp : Nhóm nhỏ – vấn đáp IV . Tiến Trình Dạy Học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Kiểm tra ( 10’) Gv: Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây . Chứng minh định lí : Trong một đường tròn , đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy . Hs : Phát biểu định lí SGK O . A C B D Chứng minh : Giả sử AB là đường kính của đường tròn (O) và NM là một dây của đường tròn . AB MN= I . Ta có IM = IN ( gt) I thuộc đường trung trực của MN. Ta có OM = ON ( = R) O thuộc đường trung trực của MN. OI là đường trung trực của MN . Vậy : AB MN (đpcm). Hoạt động 2 : Luyện Tập ( 32’) Gv: Làm bài tập 10 SGK tr 104 Cho tam giác ABC , các đường cao BD và CE . Chứng minh rằng : a) Bốn điểm B ,E , C , D cùng thuộc đường tròn . b) DE < BC . Gv: Gọi Hs thực hiện câu a) Cả lớp cùng thực hiện và nhận xét Gv sửa sai sót . Gv: hướng dẫn hs thực hiện câu b) Gv: Làm bài tập 11 SGK tr 104 Cho đường tròn (O) đường kính AB , dây CD không cắt đường kính AB . Gọi H và K theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ A và B đến CD . CMR CH = DK . Gv Hướng dẫn hs vẽ hình GV: hướng dẫn HS chứng mính Gọi Hs lên bảng thực hiện chứng minh . Cả lớp cùng thực hiện và nhận xét Gv sửa sai sót . Gv: Cho đường tròn (O) hai dây AB , AC vuông góc với nhau biết AB = 10 cm , AC = 2,4 cm . Tính khoảng cách từ mỗi dây đến tâm . Gv: hướng dẫn hs vẽ hình Gv gọi hs thực hiện tính khoảng cách . HS : Đọc đầu bài B E A D C O . Chứng minh : a) BD là đường cao BDC vuông tại D Ba điểm B , D , C cùng thuộc đường tròn đường kính BC . CE là đường cao BEC vuông tại E Ba điểm B , E , C cùng thuộc đường tròn đường kính BC . Vậy : Bốn điểm B , C , D , E cùng thuộc đường tròn đường kính BC . b) Ta có B , C , D , E cùng thuộc đường tròn đường kính BC . (1) DE là dây cung (2) Từ (1) và (2) DE < BC ( Định lí và đây cung ) . O B A K M H . HS : Hs : Kẻ OM CD Ta có : MD = MC ( Đl đ/k dây cung ) Ta có : AH CD BK CD ABHK là hình thang vuông . OM là đường trung bình của hình thang M là trung điểm của HK Hay : MH = MK MH - MD = MK – MC . Vậy : DH = CK ( ĐPCM) Hs : Vẽ hình A C B O H K Hs :Kẻ OH AB = H OK AC = K AH = HB ( đl đt dây) AK = KC ( đl đt dây) * Tứ giác AHOK có : A = K = H = 900 AHOK là hình chữ nhật . AH = OK = cm . OH = AK = cm . Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà (3’) * Khi làm bài tập cần đọc kĩ đề nắm vững giả thiết , kết luận * Có gắng vẽ hình chuẩn xác , rõ , đẹp . * Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học . * Cố gắng suy luận logíc . * Làm bài tập 22 , 23 SBT . Kí duyệt Tuần : 12 Tiết : 24 Bài 3 : LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY I . Mục Tiêu Bài Học : - Hs nắm được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây cảu một đường tròn - HS biết vận dụng các định lí trên để so sánh độ dài hai dây , so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây . - Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh . II . Chuẩm Bị Của Gv và HS : * Gv: Thước thẳng , com pa , phấn màu , bảng phụ . * Hs : Thước thẳng , com pa . III . Phương Pháp : Nhóm nhỏ – vấn đáp III. Tiến Trình Dạy Học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : 1.Bài toán (10’) Gv: Giời học trước ta đã biết đường kính là dây lớn nhất của đường tròn . Vậy néu có 2 dây của đường tròn , thì dựa vào cở nào có thể so sánh chúng với nhau . Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi này . Gv: Ta xét bài toán SGK tr104. Gọi Hs đọc đầu bài Gv yêu cầu hs vẽ hình Gv: Hướng dẫn hs chứng minh Gọi Hs thực hiện chứng minh Hs Đọc đầu bài HS cùng vẽ hình HS : Chứng minh Ta có : OK CD = K OH AB = H . Xét KOD ( K= 900 ) và HOB ( H=900). Gv: Kết luận trên còn đúng không nếu một dây hoặc hai dây là đường kính . Aùp dụng định lí pi ta go ta có : OH 2 + HB 2 = OK2 + KD2 ( = R2) . Giả sử CD là đường kính K O KO = 0 , KD = R . OK 2 + KD 2 = R2 = OH2 + HB2 . Vậy kết luận của bài toán trên vẫn đúng nếu một dây hoặc cả hai dây là đường kính . Hoạt động 2 : 2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây (25’) a) Định lí Gv: cho hs làm ?1 Từ kết quả bài toán là OH2+HB2=OK2+KD2 Em nào chứng minh được : a) Nếu AB = CD thì OH = OK Gọi hs 1 thực hiện Cả lớp thực hiện và nhận xét b) Nếu OH = OK thì AB = CD Gv: Qua bài toán này chúng ta có thể rút ra điều gì ? Gv: Đó chính là nội dung định lí 1 Gv đưa định lí lên gọi hs đọc định lí Hs : a) OH AB , OK CD theo đ/l đường kính vuông góc với dây . AH = HB = CK = KD = Nếu AB = CD HB = KD HB2 = KD2 Mà OH2 + HB2 = OK2 + KD2 (cmt) OH2 = OK2 OH = OK . Hs 2 : Nếu OH = OK OH2 = OK2 Mà OH2 + HB2 = OK2 + KD2 HB2 = KD2 HB = HC Hay = AB = CD . Hs : trả lời : Trong một đương tròn - Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm . - Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau . Hoạt động 3 : Luyện tập – củng cố ( 8’) Gv: Làm bài tập 12 SGK tr Gv: Vẽ hình Hướng dẫn Hs chứng minh Cho hs suy nghĩ và thực hiện Gv: Qua bài học hôm nay cần nhớ những gì ? Nêu các định lí về các kiến thức cần nhới đó . Gv : Cho học sinh thoả luận nhóm làm bài tập 14 SGK tr 106 Hs : Đọc đầu bài Gt : (O,5 cm) dây AB = 8 cm I AB , IA = 1 cm I CD , CD AB . Kl : a) Tính K/c từ O đến AB . b) CM : CD = AB . Hs : a) Kẻ OH AB tại H , ta có : AH = HB = = 4 cm . Tam giác vuông OHB có : OB 2 = BH 2 + OH 2 ( đ/l Pi Ta Go) OH = = 3 cm . Hs : b) kẻ OH CD . Tứ giác OHIK có : H = I = K = 900 OHIK là HCN . OK = IH = 4 – 1 = 3 cm . Có OH = OK AB = CD ( Đl liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm ) Hs : phát biểu lại các định lí . Hs : Thảo luận nhóm Hoạt động 4 : hướng dẫn về nhà (2’) * Học kĩ lí thuyết và chứng minh các định lí . * Làm bài tập 13 SGK tr 106 . Kí duyệt Tuần : 12 Tiết : 24 Bài 3 : LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY I . Mục Tiêu Bài Học : - Hs nắm được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây cảu một đường tròn - HS biết vận dụng các định lí trên để so sánh độ dài hai dây , so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây . - Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh . II . Chuẩm Bị Của Gv và HS : * Gv: Thước thẳng , com pa , phấn màu , bảng phụ . * Hs : Thước thẳng , com pa . III . Phương Pháp : Nhóm nhỏ – vấn đáp IV. Tiến Trình Dạy Học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ ( 10’) Gv : Cho hs làm bài tập 13 SGK tr 106 Treo bảng phụ Hs : Thực hiện Hoạt động 2 : Định lý 2 ( 15’) Gv : b) Định lí 2 Gv: Cho AB , CD là hai dây của đường tròn (O) , OH AB , OK CD theo định lí 1 * Nếu AB = CD thì OH = OK * Nếu OH = OK thì AB = CD Nếu AB > CD thì OH so với OK như thế nào ? Cho lớp hoạt động nhóm . Gv: Hãy phát biểu kết quả này thành một định lí . Gv: Ngược lại nếu OH < OK thì AB so với CD như thế nào ? Hãy phát biẻu định lí từ kết quả trên . Gv : cho hs hoạt động nhóm làm ?3 Hs : Đọc nội dung định lí . Hs : Đại diện nhóm trình bày a) Nếu AB > CD thì AB > CD . HB > KD (vì HB = AB,KD = CD) HD 2 = KD2 mà OH2 + HB2 = OK2 + KD2 OH2 0 Vậy : OH < OK . Hs : Trong hai dây cảu một đường tròn dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn . HS : Nếu OH AB . HS phát biểu định lí .2 SGK tr 105 . Nhóm trình bày a) O là giao điểm của các đường trung trực của tam giác ABC nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam gáic ABC . có OE = OF nên AC = BC ( định lí 1 về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây ) b) có OD > OE và OE = OF nên OD > OF suy ra : AB < AC ( Định lí 2 về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây ) . Hoạt động 3 : Củng cố – Luyện tập (15’) Gv : Cho hs làm bài tập 15 SGK tr 106 Bảng phụ Gv hướng dẫn hs thực hiện Hs : Lên bảng thực hiện Kết quả a) OH < OK b) ME > MF c) MH > MK Hoạt động 4 : Hướng dẫn 5’ Gv : Hướng dẫn bài tập 16 về nhà hs làm Xem lại lý thuyết Kí duyệt Tuần : 13 Tiết : 25 Bài 4 : VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN I . Mục Tiêu Bài Học : * HS nắm vững được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn , các khái niệm tiếp tuyến , tiếp điểm . Nắm được định lí về tính chất tiếp tuyến . Nắm được các hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn . * HS biết vận dụng các kiến thức được học trong giờ học để biết vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn . * Thấy được một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn . II. Chuẩn Bị Của GV và HS : * Gv: Com pa , thước thẳng , phấn màu . * Hs: Com pa , thước thẳng . III . Phương Pháp : Nhóm nhỏ – vấn đáp IV. Tiến Trình Dạy Học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1 : 1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đư

File đính kèm:

  • docgiao an hh9.doc