Giáo án môn Đại số khối 9 - Trường THCS Đông Thành

I. Mục tiêu :

 - HS nắm vững cách giải hệ pt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số

 - HS có kĩ năng giải hệ pt bậc nhất hai ẩn .

II. Phương tiện dạy học: SGK

III. Hoạt động trên lớp:

 

doc155 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Đại số khối 9 - Trường THCS Đông Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : Tiết 37 Ngày sọan : Ngày dạy : GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ I. Mục tiêu : - HS nắm vững cách giải hệ pt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số - HS có kĩ năng giải hệ pt bậc nhất hai ẩn . II. Phương tiện dạy học: SGK III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Không cần tìm nghiệm, giải thích sự tương đương của các hệ pt sau 1) 2) 3. Bài mới NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG GV HỌAT ĐỘNG HS 1. Quy tắc cộng đại số Dùng để biến đổi 1 hệ pt thành hệ pt tương đương *Quy tắc gồm hai bước: + Bước 1 : Cộng hay trừ từng vế hai pt của hệ pt đã cho để được một pt mới + Bước 2 : dùng pt mới ấy thay thế cho 1 trong 2 pt của hệ VD 1 : (I) B1 : cộng từng vế 2 pt của I 3x =3 B2 : Thay pt mới cho pt thứ I của hệ I GV cho HS tìm hiểu qui tắc cộng đại số áp dụng để giải hệ PT GV cho HS cộng từng vế của 2 PT GV cho HS Thay pt mới cho pt thứ I của hệ I GV cho HS làm ?1 Trừ từng vế , ta được gì ? Cho HS thay vào hệ PT (I) Cho HS nhận xét số ẩn của mỗi PT trong hệ ? HS tìm hiểu qui tắc : gồm 2 bước + Bước 1 : Cộng hay trừ từng vế hai pt của hệ pt đã cho để được một pt mới + Bước 2 : dùng pt mới ấy thay thế cho 1 trong 2 pt của hệ _ ta được (2x - y) + (x + y) = 3 3x = 3 _ Thay vào PT (1), ta được hệ HS làm ?1 Trừ từng vế của hệ (I) ta được x -2y = -1 Thay vào PT (1), ta được hệ Vẫn còn 2 ẩn 2. áp dụng Để giải hệ pt bằng pp cộng đại số, ta xét 2 trường hợp * TH thứ I: các hệ số của cùng 1 ẩn trong 2 pt đối nhau hoặc bằng nhau VD2 : Giải hệ pt (II) Hệ (II) có nghiệm duy nhất ( 3; -3) * TH thứ 2 Các hệ số của cùng 1 ẩn trong 2 pt không bằng nhau và không đối nhau VD4 : Giải hệ pt (IV) Hệ PT 4 có nghiệm duy nhất (3;-1) GV cho HS áp dụng giải các hệ theo từng trường hợp (II) Cho HS nhận xét các hệ số của cùng một ẩn trong hệ _ Ta làm thế nào để triệt bớt 1 ẩn ? _ KQ ? _ Cho HS Thay vào hệ PT để giải hệ GV cho HS khác nhận xét Cho HS giải Hệ PT (IV) (IV) Cho HS nhận xét hệ số của cùng 1 ẩn trong 2 pt _ Làm thế nào để có các hệ số bằng nhau của một ẩn ? GV cho HS biến đổi hệ PT tương đương Đến đây đã xuất hiện các hệ số bằng nhau của x, GV cho HS lên bảng giải tiếp Cho HS kết luận nghiệm của hệ PT (IV) Cho HS khác nhận xét các hệ số của cùng 1 ẩn trong 2 pt đối nhau (y) _ Cộng từng vế hai PT của hệ 3x = 9 HS thay 3x = 9 vào hệ PT để giải tiếp Các hệ số của cùng 1 ẩn trong 2 pt không bằng nhau và không đối nhau _ Nhân hai vế của mỗi PT với một số thích hợp (IV) HS giải tiếp Hệ PT (IV) có nghiệm duy nhất (3;-1) 3. Tóm tắt cách giải : 1) Nhân hai vế của mỗi pt với một số thích hợp ( nếu cần ) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai pt của hệ bằng nhau hoặc đối nhau. 2) Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ pt mới, trong đó có một pt mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 ( tức là pt một ẩn ) 3) Giải pt một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho . GV cho HS nhắc lại từng bước đã làm để biến đổi cho một ẩn nào đó của hệ PT có cùng hệ số _ Nếu 2 hệ số của cùng một ẩn đối nhau ta nên làm gì ? _ Nếu 2 hệ số của cùng một ẩn bằng nhau ta nên làm gì ? Sau đó ta giải hệ như thế nào ? GV cho HS khác nhận xét và cho các em ghi vào phần tóm tắt _ nhân hai vế của mỗi pt với một số thích hợp _ Cộng từng vế hai pt của hệ pt đã cho để được một pt mới  _ Trừ từng vế hai pt của hệ pt đã cho để được một pt mới _ Giải pt một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho * Bài tập : Bài 20/19 a) Giải Hệ PT Hệ PT 4 có nghiệm duy nhất (2;-3) b) ĐS : () c) ĐS : (3; -2) d) ĐS : (-1; 0) GV cho HS làm BT 20/19 a) Cho HS giải Hệ PT Cho HS nhận xét hệ số của cùng 1 ẩn trong 2 pt _ ta làm sao khi các hệ số của cùng 1 ẩn trong 2 pt đối nhau GV cho HS biến đổi hệ PT tương đương Đến đây đã xuất hiện hệ PT có một PT là một ẩn , GV cho HS làm tiếp Cho HS kết luận nghiệm của hệ PT Cho HS khác nhận xét GV cho HS làm tiếp các bài còn lại 20b, 20c, 20d Các hệ số của cùng 1 ẩn trong 2 pt đối nhau _ Cộng từng vế hai pt của hệ pt đã cho để được một pt mới HS làm tiếp tục sau đó lên bảng giải Hệ PT 4 có nghiệm duy nhất (2;-3) HS làm tiếp tục 4. Củng cố : Từng phần 5. Dặn dò : xem các BT luyện tập để tiết sau " luyện tập ' Tuần : Tiết 38 - 39 Ngày sọan : Ngày dạy : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - HS giải thành thạo hệ pt bậc nhất hai ẩn bằng phương phápthế và phương pháp cộng đại số - HS biết tính nghiệm gần đúng các hệ phương trình - HS biết cách xác định hệ số a và b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua 2 điểm phân biệt. II. Phương tiện dạy học: SGK III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG GV HỌAT ĐỘNG HS BT15/15 : Giải hệ PT Giải a) a= -1 hệ vô nghiệm vì b) a= 0 hệ có nghiệm ( x=2;y=) c) a=1 hệ có vô số nghiệm( x=1-3y ; y GV cho HS ghi đề BT số 15/15 và phân tích yêu cầu đề bài : Với a) a = -1; b) a = 0 ; c) a = 1 Khi thay a = -1 ta được hệ pt như thế nào ? b) Viết hệ PT khi thay a = 0 ? c) Khi thay a = 1 ta được hệ pt như thế nào ? _ đề yêu cầu sử dụng PP thế để giải Hệ PT trong các trường hợp khác nhau + Khi thay a= -1, ta được Ta được hệ PT hệ vô nghiệm vì + Khi thay a= 0, ta được hệ có nghiệm x=2; y= c) a=1 hệ có vô số nghiệm x = 1 - 3y y R BT 16/16 a) Giải hệ PT b) c) Giải các hệ pt bằng pp thế HS họat động nhóm - làm BT 16 a,b,c Chú ý : 16c , pt : biến đổi như thế nào ? HS làm theo nhóm , nhóm nào nhanh nhất lên bảng trình bày Các nhóm còn lại theo dõi nhận xét HS họat động nhóm làm BT Nhóm trưởng phân chia theo khả năng từng thành viên của nhóm Sau đó , 3 nhóm làm nhanh nhất lên bảng sửa bài + Nhóm 1 : +Nhóm 2 : c) Nhóm 3 : Bài tập 17 /16 Giải hệ PT a) Từ (2) x= Thế vào (1) : () - y = 1 2 - y - y = 1 y + y = 1 y = y = y = ; x = 1 ĐS : (x;y) = (1; ) 17b) Từ (1) => x= (3) Thay vào (2) : => =>+ 4y + y = 1 - => 5y = 1 - 2 => y = x = ĐS : (x;y) = (; ) Gv cho HS đọc và viết đề _ Ta thường tính x theo y hoặc y theo x dựa vào yếu tố nào ? _ trong hai PT của hệ PT PT nào có hệ số bằng 1 ? _ ta tính thế nào ? _ thế x= vào PT (1), ta được : GV cho Hs làm bài b tương tự như bài a 17b/ Ta có thể tính x hay y vì sao ? _ chọn cách nào ? Cho Hs thay x = để tính y ? GV cho HS nhận xét và kết luận nghiệm Dựa vào x = 1 hoặc y = 1 , nếu x = 1 ta thường tính x theo y , nếu y = 1 ta thường tính y theo x _ PT (2) x= Thế vào (1) : () - y = 1 2 - y - y = 1 y + y = 1 y = y = y = ; x = 1 ta có thể tính x hay y vì cả hai đề có hệ số là 1 trong hệ PT Từ (1) => x= (3) HS lên bảng tính tiếp để tìm y Thay vào (2) : => =>+ 4y + y = 1 - => 5y = 1 - 2 => y = x = Bài 24/19 a) (I) Đặt x + y = u; x – y = v Ta có hệ pt (ẩn u, v) Hệ pt có nghiệm (u; v) = (-7; 6) suy ra (I) Û Û Hệ pt (I) có nghiệm (x; y) = (; ) b) (x; y) = (1; -1) GV cho HS đọc và phân tích đề _ làm thế nào để đưa về dạng hệ PT chỉ có hai ẩn đơn giản hơn ? GV cho HS lên bảng thu gọn hệ PT GV cho Hs tìm nghiệm của hệ theo u, v ? Từ đó cho HS tìm x, y theo u, v ? GV cho HS khác nhận xét Tương tự cho HS làm câu b Đây là hệ PT bậc nhất hai ẩn nhưng ẩn thuộc dạng x + y và x - y HS lên bảng làm bài đặt x + y = u; x – y = v HS viết lại hệ PT theo u, v Hệ pt có nghiệm (u; v) = (-7; 6) HS lên bảng tìm (I) Û Û HS làm BT 24b Bài 23/18 a) A(2; 2) Ỵ y = ax + b Û - 2 = a. 2 + b Û 2a + b = - 2 B (-1; 3) Ỵ y = ax + b Û 3 = a(-1) + b Û - a + b = 3 Ta có hệ pt : b) c) d) GV cho Hs đọc và phân tích yêu cầu đề bài _ Khi đi qua điểm A(2;2) ta có điều gì ? _ Khi đi qua điểm B (-1; 3) ta có điều gì ? Từ hai điều trên ta có được gì ? Tương tự cho HS làm câu b, c, d Tìm a, b của hàm số y = ax + b để đồ thị : + đi qua điểm A(2; 2) + đi qua điểm B (-1; 3) +A(2; 2) Ỵ y = ax + b Û - 2 = a. 2 + b Û 2a + b = - 2 + B (-1; 3) Ỵ y = ax + b Û 3 = a(-1) + b Û - a + b = 3 Ta có hệ pt : 4. Củng cố : từng phần 5. Dặn dò : Ôn tập các phuơng pháp giải hệ pt ( thế và cộng đại số ) Giải hệ pt sau nằng 2 phương pháp Tuần : Tiết 40 Ngày sọan : Ngày dạy : GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu - HS cần nắm được pp giải bài toán bằng cách lập hệ pt bậc nhất với hai ẩn số - HS có kỹ năng giải các bài toán được đề cập trong SGK. II. Phương tiện dạy học : SGK III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : Giải các hệ phương trình sau : (1) (2) 3. Bài mới : NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG GV HỌAT ĐỘNG HS 1. Ví dụ 1: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục1 đơn vị , và nếu viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại thì đuợc một số mới ( có hai chữ số ) bé hơn số cũ 27 đơn vị. Giải : Gọi chữ số hàng chục là x, chữ số hàng đơn vị là y ĐK : 0 < x 9 0 < y 9 số cần tìm là 10x +y viết ngược lại 10y+x theo ĐK đầu 2y-x =1 ĐK sau x-y =3 Từ đó, ta có hệ pt (I) Giải hệ pt ta được x=7; y=4 số cần tìm là 74 Cho HS trả lời ?1 GV nêu sự khác biệt về giải toán bằng cách lập hệ pt so với giải toán bằng cách lập pt HS đọc đề bài toán GV hướng dẫn HS phân tích bài toán GV cho HS nêu điều kiện của hai chữ số Vậy số cần tìm là gì ? Theo điều kiện đề bài để đưa ra hệ PT ? HS trả lời ?2 HS tham khảo bài giải trong SGK rồi lên bảng trình bày lại HS trả lời ?1 HS đọc đề và phân tích đề bài tóan + tìm n N _ n có 2 chữ số _ a + 1 = 2b _ + 27 = Gọi chữ số hàng chục là x, chữ số hàng đơn vị là y ĐK : 0 < x 9 0 < y 9 số cần tìm là 10x +y viết ngược lại 10y+x theo ĐK đầu 2y-x =1 ĐK sau x-y =3 Từ đó, ta có hệ pt (I) Giải hệ pt ta được x=7; y=4 số cần tìm là 74 2. Ví dụ 2: Một chiếc xe tải đi từ TP.HCM đến TP.cần thơ, quãng đường dài 189 km. Sau khi xe tải xuất phát 1 giờ, một chiếc xe khách bắt đầu đi từ TP.cần Thơ về TP.Hồ Chí Minh và gặp xe tải sau khi đã đi được 1 giờ 48 phút. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13 km Giải : Theo giả thiết TG xe khách đi 9/5 giờ Tg xe tải đi 14/5 giờ Gọi VT xe tải là x(km/h) Gọi VT xe khách là y(km/h) ĐK : x > 0, y > 0 Ta có hệ pt (II) Giải hệ(II) ta được x=36; y=49 Từ đó ta suy ra kết quả vậb tốc của xe tải là :36 km/h xe khách là: 49km/h GV cho HS đọc và phân tích đề bài Thực hiện tiếp ?3, GV vẽ hình minh họa đề bài. Gọi HS lên bảng trình bày lại. HS làm việc theo nhóm Nhóm nào làm trước cử đại diện lên bảng làm bài _ Kiểm tra điều kiện mà HS đặt ra theo đề bài Cho HS lập hệ PT bậc nhất 2 ẩn Cho Hs giải để tìm nghiệm của hệ PT Khi đã giải ra được nghiệm thì kết thúc bài tóan chưa ? Cho HS nhận xét S = 189 km Theo giả thiết TG xe khách đi 9/5 giờ Tg xe tải đi 14/5 giờ HS làm BT theo nhóm, nhóm nào làm trước cử đại diện lên bảng sửa bài Gọi VT xe tải là x(km/h) Gọi VT xe khách là y(km/h) ĐK : x > 0, y > 0 Ta có hệ pt (II) Giải hệ(II) ta được x = 36; y = 49 Chưa, ta còn phải trả lời câu hỏi của đề bài Từ đó ta suy ra kết quả vậb tốc của xe tải là :36 km/h xe khách là :49km/h * Bài tập : Bài 28/22: Gọi số lớn là x, số nhỏ là y; . Ta có hệ pt : x + y = 1006 x - 2y = 124 Điều kiện y > 124 Giải hệ PT ta được x = 712 y = 294 Trả lời : 2 số tự nhiên đó là 712 và 294 GV cho HS đọc và phân tích đề bài Điều kiện của bài tóan ? GV cho HS giải Hệ PT GV cho HS trả lời bài tóan HS phân tích đề : + tìm 2 số n1, n2 N _ n1 + n2 = 2006 _ n1 - 2n2 = 124 Điều kiện y > 124 HS giải Hệ PT và tìm được nghiệm x = 712 y = 294 HS trả lời 2 số tự nhiên đó là 712 và 294 Bài 30/22: Gọi độ dài quảng đường AB là x; x >0 Thời gian dự định đi đến B lúc 12 giờ trưa là y; Điều kiện x > 0; y >0 Ta có hệ pt : x = 35 (y + 2) x = 50 (y – 1) x - 35y = 70 x - 50y = 50 Giải hệ PT ta được nghiệm x = 350 y = 8 Þ (x; y) = (350 ; 8) Trả lời : _ Độ dài QĐn AB là 350 km _ thời điểm xuất phát của ô tô là 8g GV cho HS đặt ẩn và điều kiện cho đề bài Từ đề bài, cho HS đưa ra hệ PT Cho các em chuyển x,y về cùng một vế GV cho HS lên giải hệ PT GV cho HS trả lời bài tóan HS đặt điều kiện : Gọi độ dài quảng đường AB là x; x >0 Thời gian dự định đi đến B lúc 12 giờ trưa là y; Điều kiện x > 0; y >0 _ Ta có hệ pt : x = 35 (y + 2) x = 50 (y – 1) HS chuyển vế các ẩn y x - 35y = 70 x - 50y = 50 HS giải hệ PT và tìm được nghiệm x = 350 y = 8 4. Củng cố: Từng phần 5. Dặn dò : _ Hướng dẫn làm bài tập ở nhà 2/,29/22 _ Đọc trước “Giải toán bằng cách lập hệ phương trình (tt)” Tuần : Tiết 41 Ngày sọan : Ngày dạy : GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tt) I. Mục tiêu - HS cần nắm được pp giải bài toán bằng cách lập hệ pt bậc nhất với hai ẩn số - HS có kỹ năng giải các loại toán được đề cặp trong sách giáo khoa _ Có kỹ năng lập các pt theo điều kiện đề bài và giải bài tóan . II. Phương tiện dạy học : SGK III. Quá trình hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG GV HỌAT ĐỘNG HS 3. Ví dụ 3: Hai đội công nhân cùng làm một đọan đường trong 24 ngày thì xong. Mỗi ngày, phần việc đội A làm được nhiều gấp rưỡi đội B. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi đội làm xong đọan đường đó trong bao lâu ? Giải : 1 ngày 2 đội cùng làm CV Gọi x là số ngày đội A hòan thành CV Gọi y là số ngày đội B hòan thành CV Điều kiện : x > 0; y > 0 _ 1 ngày đội A làm được cv _ 1 ngày đội B làm được cv Ta có hệ PT : + = - = 0 Giải hệ PT ta được : x = 40 y = 60 Trả lời : _ Số ngày hòan thành CV của đội A là 40 ngày _ Số ngày hòan thành CV của đội B là 60 ngày GV treo bảng phụ đề bài tóan lên bảng cho Học sinh đọc đề bài và phân tích bài toán 1 ngày 2 đội cùng làm được bao nhiêu phần CV ? gọi tên các ẩn và đặt điều kiện cho các ẩn Mỗi ngày đội A là được bao nhiêu phần CV? Mỗi ngày đội B là được bao nhiêu phần CV? GV cho HS lập hệ PT HS thảo luận nhóm giải hệ PT và trả lời nghiệm Gv cho HS trả lời bài tóan Hs phân tích đề bài 1 ngày 2 đội cùng làm CV HS đặt điều kiện : Gọi x là số ngày đội A hòan thành CV Gọi y là số ngày đội B hòan thành CV Điều kiện : x > 0; y > 0 _ 1 ngày đội A làm được cv _ 1 ngày đội B làm được cv Ta có hệ PT : + = - = 0 HS làm BT theo nhóm và lên bảng giải để trả lời nghiệm Giải hệ PT ta được : x = 40 y = 60 Trả lời : _ Số ngày hòan thành CV của đội A là 40 ngày _ Số ngày hòan thành CV của đội B là 60 ngày 4. Tóm tắt cách giải : +Bước 1 : Lập hệ pt _ Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng _ biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết. _ Lập hai pt biểu thị mối quan hệ giữa các đại luợng +Bước 2 : Giải hệ hai pt nói trên. +Bước 3 :Trả lời : Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ pt , nghiệm nào thích hợp với bài tóan và kết luận . GV cho HS nêu lại cách giải bài tóan bằng cách lập hệ PT dựa vào các bài tóan đã giải GV cho HS dựa vào ví dụ 3 để hình thành cách giải 1 ngày 2 đội cùng làm CV Gọi x là số ngày đội A hòan thành CV Gọi y là số ngày đội B hòan thành CV Điều kiện : x > 0; y > 0 _ 1 ngày đội A làm được cv _ 1 ngày đội B làm được cv Ta có hệ PT : + = - = 0 Giải hệ PT ta được : x = 40 y = 60 Trả lời : _ Số ngày hòan thành CV của đội A là 40 ngày _ Số ngày hòan thành CV của đội B là 60 ngày HS dựa vào các bài tóan và nghiên cứu trong SGK để nêu lên các bước giải bài tóan Bước 1 : Lập hệ pt _ Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho chúng _ biểu diễn các đại lượng chưa biết theo các ẩn và các đại lượng đã biết. _ Lập hai pt biểu thị mối quan hệ giữa các đại luợng +Bước 2 : Giải hệ hai pt nói trên. +Bước 3 :Trả lời : Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ pt , nghiệm nào thích hợp với bài tóan và kết luận . Bài tập 33/24 Giả sử nếu làm riêng thì người thứ nhất hoàn thành công việc trong x (giờ), người thứ hai trong y (giờ) (x, y >0) Ta có hệ pt : Þ (x; y) = (24; 48) Vậy nếu làm riêng, người thứ nhất hoàn thành công việc trong 24 giờ người thứ hai 48 giờ. yêu cầu HS chọn ẩn và tìm điều kiện Đọc các quan hệ lập từng pt của bài tóan -> hệ pt Cho HS làm việc cá nhân giải bài tập GV chấm 5 tập bài làm Cho lớp tham gia sửa bài và đánh giá Hs giải bài tập 1 Hs lên bảng trình bày HS còn lại nhận xét 4. Củng cố: làm Bt 36/24 Tuần : Tiết 42 - 43 Ngày sọan : Ngày dạy : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu HS giải được các bài toán được đề cập trong SGK Giúp Hs nắm vững cách giải bài tóan bằng cách lập pt . II. Phương tiện dạy học : SGK , bản gphụ , thước thẳng III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG GV HỌAT ĐỘNG HS Bài 35/24 _ Gọi số tiền mua thanh yên là x(rupi) _ Gọi số tiền mua táo rừng là y(rupi) ĐK : x > 0; y > 0 Theo đề bài ta có hệ PT 9x + 8y = 107 7x + 7y = 91 Giải hệ PT ta được : x = 3 y = 10 thỏa ĐK đề bài Trả lời : _ Số tiền mua thanh yên là 3(rupi)/quả _ Số tiền mua táo rừng là 10(rupi)/quả GV treo bảng phụ đề bài tóan lên bảng cho Học sinh đọc đề bài và phân tích bài toán gọi tên các ẩn và đặt điều kiện cho các ẩn _ Gọi số tiền mua thanh yên là ? _ Gọi số tiền mua táo rừng là ? GV cho HS lập hệ PT HS thảo luận nhóm giải hệ PT và trả lời nghiệm Gv cho HS trả lời bài tóan Hs phân tích đề bài HS đặt điều kiện : _ Gọi số tiền mua thanh yên là x(rupi) _ Gọi số tiền mua táo rừng là y(rupi) Điều kiện : x > 0; y > 0 HS làm BT theo nhóm và lên bảng giải để trả lời nghiệm Giải hệ PT ta được : x = 3 y = 10 thỏa ĐK đề bài Trả lời : _ Số tiền mua thanh yên là 3(rupi)/quả _ Số tiền mua táo rừng là 10(rupi)/quả Bài 38/24 Giả sử khi chảy 1 mình thì vòi thứ nhất đầy bể trong x phút, vòi thứ 2 trong y phút ĐK : x > 0, y > 0 1 giờ 20 phút = 80 phút Ta có hệ phương trình: Đặt u = ; v = Hệ PT trở thành : u + v = 10u +12 v = Giải hệ PT ta được : u = ; v= Từ đó ta suy ra : x = 120 y = 240 thỏa ĐK đề bài Û (x; y) = (120; 240) ĐS : Vòi thứ nhất 120 phút hay 2 giờ Vòi thứ hai 240 phút hay 4 giờ GV treo bảng phụ đề bài tóan lên bảng cho Học sinh đọc đề bài và phân tích bài toán 1 giờ 2 vòi cùng chảy bao nhiêu phần hồ ? gọi tên các ẩn và đặt điều kiện cho các ẩn Cho HS lập hệ PT ? GV cho HS lập hệ PT Đặt u = ; v = , cho HS viết lại hệ PT thep các ẩn u, v HS thảo luận nhóm giải hệ PT và trả lời nghiệm Gv cho HS trả lời bài tóan Hs phân tích đề bài 1 giờ 2 vòi cùng chảy hồ HS đặt điều kiện : gọi thời gian khi chảy 1 mình của vòi thứ nhất đầy bể là x phút, vòi thứ 2 là y phút Điều kiện : x > 0; y > 0 Ta có hệ PT : u + v = 10u +12 v = HS làm BT theo nhóm và lên bảng giải để trả lời nghiệm Giải hệ PT ta được : x = 120 y = 240 thỏa ĐK đề bài Û (x; y) = (120; 240) ĐS : Vòi thứ nhất 120 phút hay 2 giờ Vòi thứ hai 240 phút hay 4 giờ Bài 39/25 Giải _ Gọi x (triệu đồng) là số tiền phải trả cho lọai hàng thứ nhất _ Gọi y (triệu đồng) là số tiền phải trả cho lọai hàng thứ hai Điều kiện : x > 0; y > 0 Khi đó _ số tiền phải trả cho loại hàng thứ nhất, (có VAT) _ số tiền phải trả cho loại hàng thứ hai, (có VAT) là Ta có PT : Hay 1,1x + 1,08y = 2.17 _ Khi thuế VAT là 9% cho cả 2 loại hàng thì số tiền phải trả là Hay 1,09x + 1,09y = 2,18 Ta có hệ phương trình: Giải hệ PT ta được : x = 0,5 triệu y = 1,5 triệu thỏa ĐK đề bài : Trả lời : _ Lọai thứ nhất : 0,5 triệu _ Lọai thứ hai : 1,5 triệu GV treo bảng phụ đề bài tóan lên bảng cho Học sinh đọc đề bài và phân tích bài toán gọi tên các ẩn và đặt điều kiện cho các ẩn _ số tiền phải trả cho loại hàng thứ nhất, (có VAT) ? _ số tiền phải trả cho loại hàng thứ hai, (có VAT) là ? Số tiền của hai lọai hàng hóa được biểu diễn như thế nào ? ? Khi thuế VAT là 9% cho cả 2 loại hàng thì số tiền phải trả là ? GV cho HS lập hệ PT HS thảo luận nhóm giải hệ PT và trả lời nghiệm Gv cho HS trả lời bài tóan Hs phân tích đề bài HS đặt điều kiện : _ Gọi x (triệu đồng) là số tiền phải trả cho lọai hàng thứ nhất _ Gọi y (triệu đồng) là số tiền phải trả cho lọai hàng thứ hai Điều kiện : x > 0; y > 0 _ số tiền phải trả cho loại hàng I, (có VAT) _ số tiền phải trả cho loại hàng II, (có VAT) là Ta có PT : Hay 1,1x + 1,08y = 2.17 _ Hay 1,09x + 1,09y = 2,18 Ta có hệ PT : HS làm BT theo nhóm và lên bảng giải để trả lời nghiệm Giải hệ PT ta được : x = 0,5 triệu y = 1,5 triệu thỏa ĐK đề bài : Trả lời : _ Lọai thứ nhất : 0,5 triệu _ Lọai thứ hai : 1,5 triệu 4. Củng cố : nêu lại các bước giải bài tóan bằng cách lập hệ pt GV gọi cá nhân HS trả lời, cả lớp tham gia đóng góp 5. Dặn dò : ôn tập lại các kiến thức cơ bản, trả lời các câu hỏi ở trang 25 Chuẩn bị tiết sau " ôn tập " Tuần : TIẾT 44 + 45 Ngày sọan : Ngày dạy : ÔN TẬP CHƯƠNG III HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. Mục tiêu : HS cần nắm vững: - Khái niệm nghiệm của hệ phương trình hai ẩn - Cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số hay bằng phương pháp thế và biết minh họa hình học kết quả vừa tìm được. - Phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ pt bậc nhất với hai ẩn số. - HS cần có kĩ năng giải hệ phương trình và bài toán được đề cập trong SGK II. Phương tiện dạy học : SGK III. Quá trình hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG GV HỌAT ĐỘNG HS A/. Tóm tắt kiến thức cần nhớ : 1) PT bậc nhất hai ẩn x và y có dạng : ax +by = c Trong đó a,b,c là các số và a0; b0 2) PT bậc nhất hai ẩn ax+by =c luôn có vô số nghiệm - Tập nghiệm được biểu diễn bởi đt ax+by =c 3) Dùng quy tắc thế biến đổi sao cho hệ pt sẽ có 1 pt ẩn - Giải pt 1 ẩn để suy ra nghiệm của hệ đã cho 4) + Nhân 2 vế của mỗi PT với 1 số thích hợp + Dùng quy tắc cộng ĐS để biến đổi hệ PT có 1 PT 1 ẩn + Giải Pt 1 ẩn vừa có rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho 5) Giải BT bằng cách lập hệ Pt gồm 3 bước : +Bước 1 : Chọn 2 ẩn đặt ĐK thích

File đính kèm:

  • docGIAO AN DS 9 HK2.doc
Giáo án liên quan