Giáo án môn Đại số lớp 11 - Biến ngẫu nhiên rời rạc (tiết thứ 40)

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Nắm được công thức kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn

 - Hiểu được ý nghĩa của kỳ vọng và phương sai

2. Kỹ năng:

 - Biết cách tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn từ bảng phân bố xác suất.

 - Biết sử dụng máy tính bỏ túi.

 

doc2 trang | Chia sẻ: manphan | Lượt xem: 1049 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Đại số lớp 11 - Biến ngẫu nhiên rời rạc (tiết thứ 40), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên bài soạn : BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC (tt) (Tiết thứ 40) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được công thức kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn - Hiểu được ý nghĩa của kỳ vọng và phương sai 2. Kỹ năng: - Biết cách tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn từ bảng phân bố xác suất. - Biết sử dụng máy tính bỏ túi. B. CHUẨN BỊ: 1. Học sinh: - Biết cách lập bảng phân bố xác suất - Máy tính bỏ túi 2. Thầy: Giáo án C. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở vấn đáp D. TRÌNH BÀY BÀI DẠY: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung 1. Câu hỏi củng cố bài cũ: Chọn ngẫu nhiên 1 gia đình trong số các gia đình có hai con. Gọi X là số con trai trong gia đình đó, lập bảng phân bố xác suất của X, giả thuyết xác suất sinh con trai là 0,4. 2. Thầy đặt vấn đề: Trong những gia đình như vậy trung bình có bao nhiêu con trai? Từ đó đi đến khái niệm kỳ vọng. 1. Cho học sinh chuẩn bị khoảng 5 phút và gọi 1 học sinh lên bảng lập bảng phân bố xác suất 3. Kỳ vọng a. Định nghĩa: Cho bảng phân bố xác suất X x1 x2 xn P P1 P2 Pn E(X) = 2. Cho cả lớp áp dụng công thức tính và gọi 1 hs lên bảng giải và trả lời câu hỏi: Trung bình 1 gia đình có bao nhiêu con trai? b. Vd: (sử dụng lại bảng phân bố ở câu hỏi đầu giờ) X 0 1 2 P 0,36 0,48 0,16 E(X) = 0,8 3. Đặt vấn đề: Trong kỳ thi vào trường ĐHBK, điểm trung bình môn Toán là 5,5. Vậy mức độ phân hóa điểm Toán xung quanh điểm trung bình là bao nhiêu? Từ đó đi đến khái niệm phương sai 4. Phương sai và độ lệch chuẩn a. Đ/n: Cho bảng phân bố xác suất X x1 x2 xn P P1 P2 Pn - V(x) = - d(x) = 3. Cho cả lớp áp dụng công thức tính và gọi 1 học sinh lên bảng giải b. vd: Sử dụng bảng phân bố xác suất ở đầu giờ để tính phương sai và độ lệch chuẩn - V(x) = 0,32 - d(x) = 4. Gợi ý: - Gọi X là số tiền công ty phải trả cho anh Bình, lập bảng phân bố xác suất của X - Vậy trung bình 1 năm số tiền anh Bình nhận từ công ty là gì? 4. Học sinh tự luyện tập như sau: - Lập bảng phân bố xác suất - Tính kỳ vọng - Trả lời câu hỏi đề ra Bài tập áp dụng: Anh Bình mua bảo hiểm của công ty A, công ty A trả 500 nghìn nếu anh ốm, 1 triệu nếu anh gặp tai nạn và 6 triệu nếu anh ốm và gặp tai nạn. Mỗi năm anh đóng 100 nghìn. Biết rằng trong 1 năm xác suất để anh ốm và gặp tai nạn là 0,0015, ốm nhưng không tai nạn là 0,0485, gặp tai nạn nhưng không ốm là 0,0285 và không ốm và không tai nạn là 0,9215. Hỏi trung bình mỗi năm công ty lãi từ anh Bình là bao nhiêu? Đáp án: X 5.000.000 500.000 1.000.000 0 P 0.0015 0,0485 0,0285 0,9215 - E(X) = 61750 - ĐS = 100000 - 61750 = 38250 E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: - Nắm công thức tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn - Bài tập 47, 48, 49 trang 91

File đính kèm:

  • docDS11 Tiet 40.doc